Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

文章四:江·河·水

古代中国,大的河流多用一个字的专名去指称,如“江” 指长江,
“河”指黄河,“淮”指淮河,“汉”指汉水,“湘”指湘江,真正称做长
江、黄河、淮河、汉水、湘江,那是后代才有的事。那么,古代对河流的称
呼没有类名吗?有,古代河流称“水”。
“水” 有两个意义:一、饮用的水;二、河流。古代有一部专门讲河流
的地理书,叫《水经》,有一位名叫郦道元的地理学家为它做注 (解释子
句的文字),补充了丰富的资料,署名就叫《水经注》。
唐代诗人李白,有一句有名的诗 “黄河之水天上来” ,诗中的水指水
流,这句诗描写出黄河在天地间奔流的气势,如果将 “水” 理解为饮用的
水,那就索然无味了。
唐代还有一位诗人叫元稹,他有一句诗,“曾经沧海难为水”,意思
是见过大海的人,再看见一般小的河流时,就不把它做在眼里了。如果把这
里的“水” 理解为饮用的水,便令人不明白了。
古代,“江” 转指长江。长江很长,专指长江的某一段时,就在
“江”字的前面加上一个字。例如,“荆江” 指长江从湖北到湖南的一段;
“扬子江” 指长江位于扬州的一段。

Translate:
  Ở Trung Quốc cổ đại, các con sông lớn sử dụng một từ đặc biệt để chỉ ra, chẳng
hạn như "sông" đề cập đến sông Dương Tử, "sông" đề cập đến sông Hoàng Hà,
"Hoài" chỉ sông Hoài, "Hán" có nghĩa là nước Hán, "Tương" có nghĩa là sông
Tương Giang, thực sự được gọi là sông Dương Tử, sông Hoàng Hà, sông Hoài,
nước Hán, sông Tương Giang, Đó là những gì các thế hệ tương lai chỉ có. Vì vậy,
không có tên lớp được gọi là sông trong thời cổ đại? Có, các con sông cổ đại được
gọi là "nước".
"Nước" có hai ý nghĩa: thứ nhất, nước uống; Thứ hai, sông. Trong thời cổ đại có
một cuốn sách địa lý dành riêng cho sông, được gọi là "Thủy Kinh", có một nhà
địa lý học tên là Lịch Đạo Nguyên chú thích nó (văn bản giải thích các mệnh đề),
bổ sung tài liệu phong phú, được gọi là "Thủy Kinh Chú".
         Nhà thơ nhà Đường Lý Bạch, có một câu thơ nổi tiếng "Nước sông Hoàng
Hà trên trời", nước trong bài thơ chỉ dòng nước chảy, câu thơ này mô tả khí thế của
sông Hoàng Hà chảy giữa trời và đất, nếu "nước" được hiểu là nước uống, thì
không có mùi.
          Nhà Đường cũng có một nhà thơ tên là Nguyên Chẩn, ông có một câu thơ,
"Một khi biển khó làm nước", có nghĩa là những người đã nhìn thấy biển, khi nhìn
thấy một dòng sông nhỏ bình thường, không làm cho nó trong mắt. Nếu "nước" ở
đây được hiểu là nước uống, nó sẽ không được hiểu.
          Trong thời cổ đại, "sông" chuyển sang sông Dương Tử. Trường Giang rất
dài, chỉ vào một đoạn của Trường Giang, ngay trước chữ "Giang" thêm một chữ.
Ví dụ, "Kinh Giang" đề cập đến một đoạn từ Hồ Bắc đến Hồ Nam; "Dương Tử
Giang" có nghĩa là sông Dương Tử nằm ở một đoạn của Dương Châu.

Từ mới :

专名【zhuān míng】 tên riêng; danh từ riêng; danh từ chuyên môn


郦道元【Lì dào yuán】Lịch Đạo Nguyên ( nhà thơ )
水经注【Shuǐ jīng zhù】Thủy Kinh Chú
索然无味【suǒrán wúwèi】 đần độn;vô vị
元稹【Yuán zhěn】Nguyên Chẩn

Bài tập :
一、
1,古代的河流都称 “水” 。(✓)
2,“黄河之水天上来”,诗中的 “水”指喝的水。(x)
3,中国古代的郦道元写了一部转门进河流的地理书,叫《水经》。 (x)
4,古代“江”转指长江。 (✓)
5,古代“河” 指所有的河流。(x)

二、

古代名称 指的是什么
江 指长江
河 指黄河
淮 指淮河
汉 指汉水
湘 指湘江

You might also like