Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

20.

PRESENT SIMPLE PASSIVE [HIỆN TẠI BỊ ĐỘNG]


1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
English is spoken all over the world.

Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được sử dụng là Tiếng Anh, chứ
không chú trọng để người nói tiếng này, nên Tiếng Anh được đưa lên làm chủ từ.

2. Cách thành lập dạnh bị động

1. Dạng bị động ở hiện tại đơn.

ACTIVE: (1) People plant trees to protect the environment.


(2) People speak English all over the world.

a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) Trees are planted to protect the environment (by people).
(2) English is spoken all over the world (by people).

a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________


b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by people trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________

ACTIVE: My mother wake up me every morning.


PASSIVE: I am waken up by my mother every morning.

Theo bạn vì sao by my mother không để trong ngoặc? _____________________________


Dạng khẳng định:
CÔNG THỨC GHI NHỚ:
English is spoken all over the world.
Dạng phủ định:
am Chinese is not spoken all over the world.
Chủ từ bị động + is +Ved/3. isn’t spoken
are Dạng câu hỏi?
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE
Yes/no:
1. Tìm đối tượng được thực hiện
Is English spoken all over the world?
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó Wh-questions:
3. Áp dụng công thức. By whom are you waken up?

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 48
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
BÀI 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.

0. Somebody cleans the office every day.


The office is cleaned every day.

1. John sends emails every day.


______________________________________________________________________
2. Milkmen deliver milk to people’ houses every morning.
______________________________________________________________________
3. Children prefer chocolate.
______________________________________________________________________
4. People speak English here.
______________________________________________________________________
5. Journalists write articles.
______________________________________________________________________
6. City-dwellers use buses to travel.
______________________________________________________________________
BÀI TẬP 2: Chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng phủ định ở bị động.
1. ______________________________________________________________________
2. ______________________________________________________________________
3. ______________________________________________________________________
4. ______________________________________________________________________
5. ______________________________________________________________________
6. ______________________________________________________________________

BÀI TẬP 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. __________________________________ Yes, rice is planted in Asian countries.
2. __________________________________ No, articles are written by journalists.
3. __________________________________ No, we are taught by teachers.
4. When ______________________________ Tennis is played in the morning or
evening.
5. Why ______________________________ English is spoken all over the world
because it’s an international
language.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 49
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
21. BỊ ĐỘNG HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

ACTIVE: (1) They are building a new hospital in the town.


(2) She is planting some trees in the garden behind her house.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) A new hospital is being built in the town (by them).
(2) Some trees are being planted in the garden behind her house (by her).
(1) (2)

a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________


b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by her trong ngoặc có ý gì? ______________ ______________

ACTIVE: My mother is cooking dinner at this time yesterday.


PASSIVE: Dinner is being cooked by my mother at this time yesterday.

Theo bạn vì sao by my mother không để trong ngoặc? _____________________________


Dạng khẳng định:
CÔNG THỨC GHI NHỚ:
A cup of coffee is being drunk by Thịnh.
Dạng phủ định:
is A cup of coffee is not being drunk by Tâm.
Chủ từ bị động + are + being + Ved/3. isn’t being drunk
am Dạng câu hỏi?
Yes/no:
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Is a cup of coffee being drunk by Thịnh?
1. Tìm đối tượng được thực hiện Wh-questions:
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó By whom is a cup of coffee being drunk?
3. Áp dụng công thức.

THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động ở thì hiện tiếp diễn.
0. They are making a cup of tea.
A cup of tea is being made (by them).

1. They are designing some activities for this unit.


______________________________________________________________________
2. They are discussing some environmental issues in the meeting.
______________________________________________________________________
3. She is painting a picture in the art room.
______________________________________________________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 50
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
4. They are planting some flowers in the garden.
______________________________________________________________________
5. Farmer John is milking the cows.
______________________________________________________________________
6. She is taking a photo of her boyfriend.
______________________________________________________________________
7. They are selling vegetables on the pavement.
______________________________________________________________________
8. The cat is tearing a new book.
______________________________________________________________________
9. The police are investigating an armed robbery.
______________________________________________________________________
10. We are collecting the donation at the moment.
______________________________________________________________________

THỰC HÀNH 2: Hãy chuyển các câu sau đây sang dạng bị động phủ định ở hiện tại
tiếp diễn
0. They are not washing clothes.
Clothes are not being washed (= Clothes aren’t being washed.)
1. They weren’t paying attention to the lesson.
______________________________________________________________________
2. My sister isn’t watching TV, but she is trying to do her homework.
______________________________________________________________________
3. He isn’t writing a story.
______________________________________________________________________
4. We aren’t using this laptop.
______________________________________________________________________
5. They aren’t preparing this street.
______________________________________________________________________
6. I am not doing my homework now, I am listening to some music.
______________________________________________________________________

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 51
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 3: Hãy đặt câu hỏi cho những câu dưới đây
0. Who is being waited by you?
John is being waited by me.
1. ______________________________________________________________________
Uhm, coffee is being drunk.
2. ______________________________________________________________________
A letter is being typed.
3. ______________________________________________________________________
I am being helped by my friend, Tom.
4. ______________________________________________________________________
No, a soccer match is being shown on VTV3.
5. ______________________________________________________________________
Yes, the house is being built by the Smiths.

THỰC HÀNH 4: Hãy chuyển các câu hỏi chủ động sang câu hỏi bị động
0. Are the Masons building the house?
Is the house being built by the Masons?
1. Whom are you waiting for?
______________________________________________________________________
2. Who is waiting for you?
______________________________________________________________________
3. Why is he not learning his lessons?
______________________________________________________________________
4. What are you doing?
______________________________________________________________________
5. What kind of music are you listening to?
______________________________________________________________________
6. What TV show are you watching?
______________________________________________________________________

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 52
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
22. PRESENT PERFECT PASSIVE - BỊ ĐỘNG Ở THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
English homework hasn’t been done yet.

Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được thực hiện là English
homework, chứ không đề cập đến người làm bài tập.

ACTIVE: (1) They have done their homework.


(2) He has bought some new books.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) Their homework has been done (by them)


(2) Some new books have been bought (by him)

(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by him trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________

ACTIVE: My mother has just cooked dinner.


PASSIVE: Dinner has just been cooked by my mother.

Theo bạn vì sao by my mother không để trong ngoặc? _____________________________


Dạng khẳng định:
CÔNG THỨC GHI NHỚ:
A new car has been bought by my father.
Dạng phủ định:
have Homework has not been done by Quốc.
Chủ từ bị động + + been + Ved/3. hasn’t been done
has
Dạng câu hỏi?
Yes/no:
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Have all English exercises been done by Như ?
1. Tìm đối tượng được thực hiện Wh-questions:
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó By whom has homework been done?
What has been done by Thịnh?
3. Áp dụng công thức.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 53
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1: Hãy chuyển các câu sau đâu từ dạng chủ động sang dạng bị động.
0. Someone has done all English homework.
All English homework has been done (by someone).

1. John has written four books so far.


______________________________________________________________________
2. They have found oil in Atlantic.
______________________________________________________________________
3. We have cycled five miles.
______________________________________________________________________
4. I’ve invited all of our friends to our party.
______________________________________________________________________
5. They’ve met his girlfriend already.
______________________________________________________________________
6. She has just finished her exams.
______________________________________________________________________
7. They have just eaten all food.
______________________________________________________________________
8. He has sold his house for his old friend.
______________________________________________________________________
9. They have booked tickets for all of us.
______________________________________________________________________
10. They have sold all the tickets.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Hãy chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng bị động phủ định
0. All English homework has not been done (by someone).
(= All English homework hasn’t been done (by someone).
1. Lauran hasn’t prepared any ideas for her next speaking test yet.
_______________________________________________________________________
2. They haven’t found the boy lost several days ago.
______________________________________________________________________
3. The local authorities haven’t informed any new plans of moving residents to safer
shelters.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 54
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
______________________________________________________________________
4. Rach Gia Youth haven’t really made their efforts to protect the environment
polluted dramatically.
______________________________________________________________________
5. He hasn’t found his lost keys so far.
______________________________________________________________________
6. We haven’t cleaned our messy room yet.
______________________________________________________________________
7. The children haven’t told their mother about breaking her favorite vase.
______________________________________________________________________

BÀI TẬP 3: Hãy đặt câu hỏi cho các câu sau đây ở dạng bị động
0. Has she phoned him yet? Has he been phone by her?
1. Have they noticed us? _______________________________________________________
2. What have you done? _______________________________________________________
3. Has she done her homework yet?_______________________________________________
4. Who have you learnt English with? _____________________________________________
5. Have they found their children yet? _____________________________________________
ÀI TẬP 4: Hãy thành lập câu hỏi cho các câu trả lời sau
0. Who has been waited by you?
John has been waited by me.
1. _________________________________________________________________________
Dinner has been made by my mother.
2. _________________________________________________________________________
Oil has been found in Atlantic.
3. _________________________________________________________________________
Yes, all of my homework has been done already.
4. _________________________________________________________________________
The house has been sold for Marry.
5. _________________________________________________________________________
No, John hasn’t been phoned by Marry yet.
6. _________________________________________________________________________
The house has been sold for Marry.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 55
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
23. BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động
hoặc đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện
hành động.
(1) This house was built ten years ago.
(2) They were informed about the changes last week by their boss.
Khi nói câu này, người viết nhấn mạnh đến đối tượng được sử dụng trong câu (1) là the
house và trong câu (2) là they mà không chú trọng ai xây ngôi nhà và ai thông báo, nên
this house và they được đưa lên làm chủ từ.

2. Cách thành lập dạng bị động


Dạng bị động ở quá khứ đơn.

ACTIVE: (1) They built this bridge over 100 years.


(2) We sold out all clothes yesterday.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ _____________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ _____________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ _____________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ _____________

PASSIVE: (1) This bridge was built over 100 years (by them).
(2) All clothes were sold out yesterday (by us)
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ _____________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ _____________
c. by them, by us trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ _____________

ACTIVE: My father gave me a great present on my last birthday.


PASSIVE: A great present was given to me on my last birthday by my father.
Theo bạn vì sao by my father không để trong ngoặc?___________________________
Dạng khẳng định:
CÔNG THỨC GHI NHỚ:
Trees were planted yesterday.
Dạng phủ định:
was Trees were not planted yesterday.
Chủ từ bị động + +Ved/3. weren’t planted
were
spoken
Dạng câu hỏi?
Yes/no:
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Were trees planted yesterday?
1. Tìm đối tượng được thực hiện Wh-questions:
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó What were you told to do?
3. Áp dụng công thức.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 56
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
0. Somebody cleaned the office last week.
The office was cleaned last week.
1. I sent all the mails yesterday.
______________________________________________________________________
2. We planted these spider plants 3 weeks ago.
______________________________________________________________________
3. We bought a lot of milk last Sunday.
______________________________________________________________________
4. We collected garbage in Bai Duong Beach last weekend.
______________________________________________________________________
5. They announced a lot of negative news on TV last week.
______________________________________________________________________
6. President Ho Chi Minh established the Socialist Communist Party on 03 February, 1930.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở dưới đây sang dạng phủ định ở bị động.
1. They didn’t wash their clothes because they were very busy.
______________________________________________________________________
2. Students didn’t finish the task which was given by their teacher.
______________________________________________________________________
3. We didn’t pay attention to the teacher’s lecturing, so he got very angry.
______________________________________________________________________
4. They didn’t inform me about the changes of the meeting time.
______________________________________________________________________
5. We didn’t give in our assignments on time.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. Who wrote this article? ______________________________________________________
2. How did they steal the car? ____________________________________
3. Did the president make his speech last night? ____________________________________
4. Why did you sell your car? ____________________________________
5. Where did you visit last week? ____________________________________

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 57
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
24. BỊ ĐỘNG QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.

At this time yesterday


(1) A cartoon was being watched by us.
(2) Some trees were being planted by my children.

Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được sử dụng là a cartoon trong
câu (1), và some trees trong câu (2), chứ không chú trọng vào người xem hoặc trồng, nên
A cartoon và some trees được đưa lên làm chủ từ.

2. Cách thành lập dạng bị động

ACTIVE: (1) They were doing some homework at this time yesterday.
(2) Someone was cleaning the office at 7 yesterday.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) Some homework was being done (by them) at this time yesterday.
(2) The office was being cleaned at 7 yesterday.
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by someone trong ngoặc có ý nghĩa gì?______________ ______________

ACTIVE: My mother was cooking dinner at this time yesterday.


PASSIVE: A dinner was being cooked by my mother at this time yesterday.

Theo bạn vì sao by mother không để trong ngoặc? ________________________________


CÔNG THỨC GHI NHỚ: Dạng khẳng định:
Trees were being planted.
was Dạng phủ định:
Chủ từ bị động + were +being +Ved/3. Trees were not being planted.
weren’t being planted
spoken
Dạng câu hỏi?
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Yes/no:
1. Tìm đối tượng được thực hiện Were trees being planted?
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó Wh-questions:
3. Áp dụng công thức. What was being done?

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 58
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
0. We were painting the gate when Tom came.
The gate was being painted when Tom came.
1. They were washing their car when I came.
______________________________________________________________________
2. We were driving Peter home at this time yesterday.
Peter __________________________________________________________________
3. The dog was chasing after a young girl.
A young girl ____________________________________________________________
4. My students were watching a video on their cell phone.
______________________________________________________________________
5. He was playing the guitar when we arrived.
The guitar ______________________________________________________________
6. Tom and John were playing computer games when their parents asked them to stop.
Computer ______________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu phủ định sau đây sang thể bị động
1. I was not doing my homework at this time yesterday.
My homework __________________________________________________________
2. My father was not feeding the fish in the tank.
______________________________________________________________________
3. We weren’t listening to music when you came.
______________________________________________________________________
4. She wasn’t watching a film at 7 p.m. last evening.
______________________________________________________________________
5. I wasn’t reading a book.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. Were you writing a book? Was a book being written by you?
2. J.K. Rowling was writing this story. By whom _________________________
3. What were you doing? What _______________________ by you?
4. Was she reading a newspaper? __________________________________
5. Ha Long Bay was being visited by us. __________________________________
6. I was waiting for my friends. By whom ____________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 59
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
25. BỊ ĐỘNG Ở QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.

English homework hadn’t been done before you arrived.

Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được thực hiện là English
homework, chứ không đề cập đến người làm bài tập.

ACTIVE: (1) They had done their homework.


(2) He had bought some new books.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) Their homework had been done (by them)


(2) Some new books had been bought (by him)

(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by him trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________

ACTIVE: My mother had just cooked dinner.


PASSIVE: Dinner had just been cooked by my mother.

Theo bạn vì sao by my mother không để trong ngoặc? _____________________________


Dạng khẳng định:
CÔNG THỨC GHI NHỚ:
A new car had been bought by my father.
Dạng phủ định:
Homework had not been done by Quốc.
Chủ từ bị động + had + been + Ved/3. hadn’t been done
Dạng câu hỏi?
Yes/no:
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Had all English exercises been done by Như
1. Tìm đối tượng được thực hiện ?
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó Wh-questions:
By whom had homework been done?
3. Áp dụng công thức.
What had been done by Thịnh?

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 60
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1: Hãy chuyển các câu sau đâu từ dạng chủ động sang dạng bị động.
0. Someone had done all English homework.
All English homework had been done (by someone).

1. John had written four books so far.


______________________________________________________________________
2. They had found oil in Atlantic.
______________________________________________________________________
3. We had cycled five miles.
______________________________________________________________________
4. I’d invited all of our friends to our party.
______________________________________________________________________
5. They’d met his girlfriend already.
______________________________________________________________________
6. She had just finished her exams.
______________________________________________________________________
7. They had just eaten all food.
______________________________________________________________________
8. He had sold his house for his old friend.
______________________________________________________________________
9. They had booked tickets for all of us.
______________________________________________________________________
10. They had sold all the tickets.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Hãy chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng bị động phủ định
0. All English homework had not been done (by someone).
(= All English homework hadn’t been done (by someone).
1. Tom hadn’t done any of his homework before I came.
Tom’s homework ________________________________________________________
2. My students hadn’t planted a lot of trees by yesterday.
A lot of trees____________________________________________________________
3. They had made great efforts before getting such current positions.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 61
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
______________________________________________________________________
4. He had written so many articles before turning 41 years of age.
So may ________________________________________________________________
5. My sister had visited over 30 countries before she was thirty.
______________________________________________________________________

THỰC HÀNH 3: Hãy đặt câu hỏi cho các câu sau đây ở dạng bị động
0. Had she phoned him yet? Has he been phone by her?
1. Had they noticed us? ____________________________________________________
2. What had you done? ____________________________________________________
3. Had she done her homework yet? __________________________________________
4. Who had you learnt English with? __________________________________________
5. Had they found their children yet?__________________________________________
6. Had we cooked our meal yet? _____________________________________________
7. Who had you waited for? ________________________________________________
THỰC HÀNH 4: Hãy thành lập câu hỏi cho các câu trả lời sau
0. Who had been waited by you?
John has been waited by me.
1. _________________________________________________________________________
Dinner had been made by my mother.
2. _________________________________________________________________________
Oil had been found in Atlantic.
3. _________________________________________________________________________
Yes, all of my homework had been done already.
4. _________________________________________________________________________
The house had been sold for Marry.
5. _________________________________________________________________________
No, John hadn’t been phoned by Marry yet.
6. _________________________________________________________________________
The house had been sold for Marry.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 62
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
26. PASSIVE VOICE OF FUTURE SIMPLE
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.

I think that exercise will be done easily by Jane..

Khi nói câu này, người viết chỉ muốn nhấn mạnh đến that exercise (bài tập đó) chứ
không chú trọng nhiều đến đến, nên người viết đề cập đến nó trước.

2. Cách thành lập dạng bị động của thì tương lai đơn

ACTIVE: (1) I will wash the clothes.


(2) We will visit our grandparents on the weekend.

a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng dạng động từ nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) The clothes will be washed (by me).


(2) Our parents will be visited (by us) on the weekend.

a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________


b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by me trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________

ACTIVE: My father will cook dinner tonight.


PASSIVE: Dinner will be cooked by my father tonight.

Theo bạn vì sao by my father không để trong ngoặc? ______________________________

CÔNG THỨC GHI NHỚ:


Dạng khẳng định:
Those cookies will be eaten by the birds.
Chủ từ bị động + will + be + V3/ed Dạng phủ định:
Those trees won’t be planted tomorrow.
Dạng câu hỏi?
Yes/no:
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Will I be offered the job by the director?
1. Tìm đối tượng được thực hiện Wh-questions:
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó When will the plants be planted, John?
3. Áp dụng công thức.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 63
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
0. That charitable organization will help these poor families.
These poor families will be helped by that charitable orginzation.
1. She will do this part of job.
______________________________________________________________________
2. They will finish that project soon.
______________________________________________________________________
3. We will offer you that job because of your excellent experiences.
______________________________________________________________________
4. The local recuse teams will evacuate the local people to safer shelters.
______________________________________________________________________
5. In the future people will use robots to do their household chores.
______________________________________________________________________
6. We will replace all of out-of-date computers.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng phủ định ở bị động.
1. They won’t change their attitude if they don’t have any challenges in life.
______________________________________________________________________
2. We will not offer him that job because of his bad interview.
______________________________________________________________________
3. They will not help him if he continues to tell them lies.
______________________________________________________________________
4. My mother won’t give us pocket money if we don’t do well at school.
______________________________________________________________________
5. Santa Clause won’t give bad children any gifts on Christmas Day.
______________________________________________________________________

BÀI TẬP 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. __________________________________ Yes, a new worker will be employed.
2. When ______________________________ These trees will be planted tomorrow.
3. __________________________________ Yes, your car will be repaired soon.
4. __________________________________ You will be helped by John.
5. __________________________________ Your tests will graded by other
teachers.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 64
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
27. BỊ ĐỘNG TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.

This work will have been done by the time you arrive tomorrow.

Khi nói câu này, người viết chỉ muốn nhấn mạnh đến this work (công việc này) chứ
không chú trọng nhiều đến đến người thực hiện, nên người viết đề cập đến nó trước.

2. Cách thành lập dạng bị động của thì tương lai hoàn thành

ACTIVE: (1) I will have finished writing the essay by tomorrow.


(2) We will have received our orders by next week.

a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng dạng động từ nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) The essay will have been finished writing by tomorrow.
(2) Our order will have been received by next week.

a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________


b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by me trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________

ACTIVE: My father will have planted all those trees by tomorrow afternoon.
PASSIVE: All of those trees will have been planted by my father by tomorrow
afternoon

Theo bạn vì sao by my father không để trong ngoặc? ______________________________

CÔNG THỨC GHI NHỚ:


Dạng khẳng định:
It will have been eaten.
Dạng phủ định:
Chủ từ bị động + will + have +been + V3/ed
It won’t have been eaten.
Dạng câu hỏi?
Yes/no:
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE Will it have been eaten?
1. Tìm đối tượng được thực hiện Wh-questions:
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó When will that work have been finished?
3. Áp dụng công thức.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 65
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.

0. They will have bought all things before we arrive.


All things will have been bought before we arrive.

1. She will have cleaned up her room by tomorrow evening.


______________________________________________________________________
2. They will have finished their project by the due date next week.
______________________________________________________________________
3. He will have done all his homework by the time his parents get home.
______________________________________________________________________
4. The authorities will have evacuated the local people to safer areas before the storm arrives.
______________________________________________________________________
5. My mother will have cooked dinner by the time we get home.
______________________________________________________________________
6. I will have slept for three hours by the time she arrives my home.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng phủ định ở bị động.
1. They won’t have told anyone else by this time tomorrow.
______________________________________________________________________
2. He won’t have finished his interview before we leave tomorrow.
______________________________________________________________________
3. You won’t have received this letter by this time tomorrow.
______________________________________________________________________
4. They will not have planted those trees by Sunday next week.
______________________________________________________________________
5. He won’t have swept the floor before his mother arrives.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. They will have informed him about the changes of the meeting time.
By whom ______________________________________________________________
2. My students will have planted those flowers in the garden by this time next Friday.
What _________________________________________________________________
3. My father will have finished eating his breakfast by this time next morning.
What _________________________________________________________________

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 66
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
28. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
More English homework must be done carefully before the test.
Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng More English homework chứ
không chú trọng nhiều đến (ai đó) người nào làm bài tập tiếng Anh.
2. Cách thành lập dạng bị động với động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
Một số động từ khiếm khuyết
Must have to has to had to should can
mustn’t don’t have to didn’t have to shouldn’t can’t
ought to may might could
couldn’t

Dạng bị động của những động từ khiếm khuyết.

ACTIVE: (1) People should plant more trees to protect the environment.
(2) I must cook dinner tonight.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng dạng động từ nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________

PASSIVE: (1) More trees should be planted to protect the environment.


(2) Dinner must be cooked (by me) tonight.
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by me trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________
ACTIVE: Tom can cook dinner tonight.
PASSIVE: Dinner can be cooked by Tom tonight.
Theo bạn vì sao by Tom không để trong ngoặc? ___________________________________
Dạng khẳng định:
CÔNG THỨC GHI NHỚ: English should be used more often.
Dạng phủ định:
can Violent films shouldn’t be watched by young
Chủ từ bị động + could + be + V3/ed teenagers.
Dạng câu hỏi?
… Yes/no:
Should violent films be watched by young
Quy tắc chuyển từ ACTIVE sang PASSIVE teenagers?
1. Tìm đối tượng được thực hiện Wh-questions:
2. Tìm động từ, xem xét thì của nó Why shouldn’t violent films be watched by young
3. Áp dụng công thức. teenagers?

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 67
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.

0. We shouldn’t leave children at home alone because it is very dangerous.


Children shouldn’t be left at home alone because it is very dangerous.

1. You must lock all doors carefully before leaving for work.
______________________________________________________________________
2. We have to revise all new English words every day for not forgetting them.
______________________________________________________________________
3. We ought to clean our rooms every day.
______________________________________________________________________
4. My friends can finish their project within a week.
______________________________________________________________________
5. John could speak English when he was 5 years old.
______________________________________________________________________
6. They might plant some trees and flowers in front of their house.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng phủ định ở bị động.
1. ______________________________________________________________________
2. ______________________________________________________________________
3. ______________________________________________________________________
4. ______________________________________________________________________
5. ______________________________________________________________________
6. ______________________________________________________________________

THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. _________________________________ Yes, homework must be done before school.
2. _________________________________ Because watching too much TV is not good.
3. _________________________________ The project should be handed in by 7:30pm.
4. _________________________________ Yes, trees ought to be planted on the streets.
5. _________________________________ Yes, English must be taught for children.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 68
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
29. HAVE SOMETHING DONE & HAVE SOMEBODY DO SOMETHING

A. Đề cập đến vật được thực hiện


Tình huống 1: Nếu bạn bị hư xe trên đường, bạn không biết sửa và vì vậy bạn phải để
xe bạn cho thợ sửa nó. Vậy bạn có tự tay sửa xe không? Hay bạn để xe của bạn được sửa
bởi người thợ? Vậy trong tiếng Anh các bạn sẽ nói như sau:
1. I had my bike repaired by a mechanic.
2. I’m going to have my hair cut by a hair dresser.
3. I had the bill sent direct to the company.
Trong ba trường hợp trên bạn có tự tay làm các việc được đề cập không, hay bạn nhờ
người khác làm? Vậy cách thành lập cách nói này như thề nào?
__________________________________________________________________________

Tuy nhiên trong văn phong bình thường thì người ta có thể thay have bằng get
1. I got my bik56e repaired by the mechanic.
2. I’m going to get my hair cut.
3. I got the bill sent direct to the company.

Bạn hãy đúc kết ra công thức cho get nhé:


__________________________________________________________________________

Tình huống 2: Bạn đang đeo chiếc túi xách trên tay, không may túi bạn bị tên ăn cướp
giật lấy. Vậy có phải bạn nhờ tên cướp lấy túi bạn không? Hay là do bạn không may bị
đánh cắp? Hãy quan sát ví dụ dưới đây:
1. John had all his money stolen from his hotel bedroom.
2. I got my nose broken playing rugby.

B. Đề cập đến người chúng ta nhờ làm


Ở phần trên chúng ta chỉ đề cập đến vật được thực hiện, nhưng khi chúng ta đề cập rõ ai
đó làm cho chúng ta điều gì đó thì sẽ viết như thế nào? Hãy nghiên cứu ví dụ sau đây:
1. I will have Mike repair my bike. 1. I’ll get Mike to repair my bike.
2. I’m going to have a hair dresser cut my hair. 2. I’m going to get a hair dresser to cut
my hair.
3. I had John send the bill direct to the company. 3. I got John to send the bill direct to
the company.

Bạn hãy đúc kết ra công thức cho have và get nhé:
__________________________________________________________________________

TỔNG HỢP:
ĐỀ CẬP ĐẾN HAVE GET
Vật được nhờ làm have something done get something done
Người nhờ làm have John do something get John to do something

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 69
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH
1. Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng cấu trúc have something done/ get
something done. Chia thì cho đúng hoặc sắp xếp trật tự cho đúng để hoàn thành câu.

1. Each Saturday, (we / have / pizza / deliver) ______________________ to our


home.
2. (I / have / the goods / pick up) _______________________ tomorrow afternoon.
3. (We/ get / our house / decorate) _______________________ last summer.
4. Last year, (Bob / clean / the house/ get) _____________________ by a charwoman.
5. Every day, (John / have / wash / his car) _______________________.
6. When I came to the hotel, (I / have / my luggage / carry)
______________________ into the room.
7. (They / have/ organize / our party) _______________________ by professionals.
8. My hair was so long, so (I / get / cut / my hair) _____________________ yesterday.
9. My Sirius was so dirty, so (I / have / it / wash) ____________________ last week.
10. I don’t have time to wash my own clothes. (I/ usually / my clothes / have / wash)
________________________________.

2. Hãy điền vào khoảng trống với HAVE hoặc GET để hoàn thành câu. Lưu ý chia
đúng dạng của mỗi thì.
1. I always __________ Mr. Nguyen to cut my hair.
2. They usually __________ their friends do their exercises.
3. I have just __________ Mr. John send the parcel to Ho Chi Minh City.
4. We are going to _________ painters to repaint our house to celebrate the New Year.
5. His mother __________ him finish his homework before going out.
6. Students aren’t allowed to __________ others to paint pictures for them. They must
paint the pictures themselves.
7. She’s very independent. She never __________ anyone help her. She tries her best
to do all things herself.
8. I usually __________ Phuong, my sister, type important letters.
9. I have just __________ my friend buy a present for Ngoc’s birthday.
10. I always __________ my mother to keep money.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 70
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
3. Hãy điền vào khoảng trống với V-nguyên mẫu, to-V, hoặc past participles (V3/ed)
để hoàn thành câu.
1. They get their mother __________ (tell) stories every night.
2. We are very busy, so we usually have our meals __________ (cook) every day.
3. I don’t know how to iron clothes. I usually get my clothes __________ (iron).
4. I have just had a mechanic __________ (repair) my motorbike.
5. He got his friends __________ (buy) him some books.
6. We shouldn’t help children do all things. We should have them __________ (do)
things themselves to build up their independent character.
7. My laptop is old and very slow. I must get my father __________ (buy) a new one.

4. Chuyển các câu sau đây sao cho không thay đổi nghĩa của câu ban đầu.
1. John had Uncle Tom repair his bike.
John had __________________________________________________________
2. He got his friend to buy him some books yesterday.
He got some books __________________________________________________
3. My husband looked after our children. (get)
I ________________________________________________________________
4. He had a cleaner clean his house. (to clean)
He _______________________________________________________________
5. My boss had me type some documents.
My boss had some documents _________________________________________
6. The dentist has just checked my teeth.
I have just had _____________________________________________________
7. They delivered the furniture to my house.
I had _____________________________________________________________
8. John helped me to send some money to my uncle in Ho Chi Minh City.
I got some money ___________________________________________________
9. John and Peter painted our room.
We got our room ___________________________________________________
10. She had her garden cut and cleaned by some workers.
She had some workers _______________________________________________

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 71
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
30. It is said that ….
He is said to…

Khi có một tình huống mà chúng ta không chắc về thông tin và thông tin đó chỉ căn cứ trên
sự đồn đoán, thì chúng ta hay nói người ta nói rằng để ám chỉ ý đồn đoán.

Các bạn xem ví dụ:


Tình huống 01: Không ai biết nghề của anh bạn gần nhà tôi. Người ta nói anh ta là một
nhà báo. Thì chúng ta có thể viết như sau
People say that he is a journalist.
Dạng bị động
1. He is said to be a journalist. (Anh ta được cho là nhà báo)
2. It is said that he is a journalist. (Người ta cho rằng ảnh là nhà báo)

Tình huống 02: Anh bạn đó đã đi làm và tôi không biết là ảnh đã đi làm trong bao lâu rồi.
Và nghe như là ảnh đã đi làm 3 năm trước rồi.
People say that he started working 3 years ago.
Dạng bị động Một số động từ thường dùng
1. He is said to have started working for 3 years. thought believed expected
reported known understood
2. It is said that he started working 3 years ago.
consider alleged supposed*
(cho rằng) (đồn đại)
Một số tình huống khác
1. Cathy studies English very well.
It is said that Cathy studies English very well.
Cathy is said to study English very well.
2. The missing boy is wearing a red T-shirt.
It is said that the boy is wearing a red T-shirt.
The missing boy is believed to be wearing a red T-shirt.
3. A friend of mine has been arrested.
It is alleged that a friend of mine has been arrested.
A friend of mine is alleged to have been arrested.
4. The film is not very good.
It is thought that the film is not very good.
The film is thought not to be very good.
5. He is not very rich, but people say that he is very rich.
It is said that he is very rich.
He is said to be very rich.

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 72
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH
1. Hãy chuyển các câu sau sang S + is said + to …
1. It is expected that the strike will end soon.
The strike __________________________________________________________
2. It is expected that the weather will be good tomorrow.
The weather is ______________________________________________________
3. It is believed that the thieves got in through the kitchen window.
The thieves _________________________________________________________
4. It is reported that many people are homeless after the floods.
__________________________________________________________________
5. It is thought that the prisoner escaped by climbing over a wall.
__________________________________________________________________
6. It is alleged that the man drove through the town at 90 miles an hour.
__________________________________________________________________
7. It is reported that the building has been badly damaged by fire.
__________________________________________________________________
8. It is said that the company is losing a lot of money.
__________________________________________________________________
9. It is believed that the company lost a lot of money.
__________________________________________________________________
10. It is expected that the company will lose money this year.
__________________________________________________________________
11. It is expected that our teacher is getting better from his illness.
__________________________________________________________________
12. It is believed that he worked very hard for the final exam.
__________________________________________________________________
13. It is alleged that she has stopped working for that company for a week.
__________________________________________________________________
14. It is reported that the missing boy has just been found.
__________________________________________________________________

Bài tập được lấy từ English Grammar In Use – Raymond Murphy

Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 73
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

You might also like