Professional Documents
Culture Documents
4. Câu bị động
4. Câu bị động
Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được sử dụng là Tiếng Anh, chứ
không chú trọng để người nói tiếng này, nên Tiếng Anh được đưa lên làm chủ từ.
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________
PASSIVE: (1) Trees are planted to protect the environment (by people).
(2) English is spoken all over the world (by people).
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 48
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
BÀI 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
BÀI TẬP 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. __________________________________ Yes, rice is planted in Asian countries.
2. __________________________________ No, articles are written by journalists.
3. __________________________________ No, we are taught by teachers.
4. When ______________________________ Tennis is played in the morning or
evening.
5. Why ______________________________ English is spoken all over the world
because it’s an international
language.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 49
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
21. BỊ ĐỘNG HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
PASSIVE: (1) A new hospital is being built in the town (by them).
(2) Some trees are being planted in the garden behind her house (by her).
(1) (2)
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động ở thì hiện tiếp diễn.
0. They are making a cup of tea.
A cup of tea is being made (by them).
THỰC HÀNH 2: Hãy chuyển các câu sau đây sang dạng bị động phủ định ở hiện tại
tiếp diễn
0. They are not washing clothes.
Clothes are not being washed (= Clothes aren’t being washed.)
1. They weren’t paying attention to the lesson.
______________________________________________________________________
2. My sister isn’t watching TV, but she is trying to do her homework.
______________________________________________________________________
3. He isn’t writing a story.
______________________________________________________________________
4. We aren’t using this laptop.
______________________________________________________________________
5. They aren’t preparing this street.
______________________________________________________________________
6. I am not doing my homework now, I am listening to some music.
______________________________________________________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 51
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 3: Hãy đặt câu hỏi cho những câu dưới đây
0. Who is being waited by you?
John is being waited by me.
1. ______________________________________________________________________
Uhm, coffee is being drunk.
2. ______________________________________________________________________
A letter is being typed.
3. ______________________________________________________________________
I am being helped by my friend, Tom.
4. ______________________________________________________________________
No, a soccer match is being shown on VTV3.
5. ______________________________________________________________________
Yes, the house is being built by the Smiths.
THỰC HÀNH 4: Hãy chuyển các câu hỏi chủ động sang câu hỏi bị động
0. Are the Masons building the house?
Is the house being built by the Masons?
1. Whom are you waiting for?
______________________________________________________________________
2. Who is waiting for you?
______________________________________________________________________
3. Why is he not learning his lessons?
______________________________________________________________________
4. What are you doing?
______________________________________________________________________
5. What kind of music are you listening to?
______________________________________________________________________
6. What TV show are you watching?
______________________________________________________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 52
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
22. PRESENT PERFECT PASSIVE - BỊ ĐỘNG Ở THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
English homework hasn’t been done yet.
Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được thực hiện là English
homework, chứ không đề cập đến người làm bài tập.
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by him trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 53
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1: Hãy chuyển các câu sau đâu từ dạng chủ động sang dạng bị động.
0. Someone has done all English homework.
All English homework has been done (by someone).
BÀI TẬP 3: Hãy đặt câu hỏi cho các câu sau đây ở dạng bị động
0. Has she phoned him yet? Has he been phone by her?
1. Have they noticed us? _______________________________________________________
2. What have you done? _______________________________________________________
3. Has she done her homework yet?_______________________________________________
4. Who have you learnt English with? _____________________________________________
5. Have they found their children yet? _____________________________________________
ÀI TẬP 4: Hãy thành lập câu hỏi cho các câu trả lời sau
0. Who has been waited by you?
John has been waited by me.
1. _________________________________________________________________________
Dinner has been made by my mother.
2. _________________________________________________________________________
Oil has been found in Atlantic.
3. _________________________________________________________________________
Yes, all of my homework has been done already.
4. _________________________________________________________________________
The house has been sold for Marry.
5. _________________________________________________________________________
No, John hasn’t been phoned by Marry yet.
6. _________________________________________________________________________
The house has been sold for Marry.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 55
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
23. BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động
hoặc đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện
hành động.
(1) This house was built ten years ago.
(2) They were informed about the changes last week by their boss.
Khi nói câu này, người viết nhấn mạnh đến đối tượng được sử dụng trong câu (1) là the
house và trong câu (2) là they mà không chú trọng ai xây ngôi nhà và ai thông báo, nên
this house và they được đưa lên làm chủ từ.
PASSIVE: (1) This bridge was built over 100 years (by them).
(2) All clothes were sold out yesterday (by us)
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ _____________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ _____________
c. by them, by us trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ _____________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 56
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
0. Somebody cleaned the office last week.
The office was cleaned last week.
1. I sent all the mails yesterday.
______________________________________________________________________
2. We planted these spider plants 3 weeks ago.
______________________________________________________________________
3. We bought a lot of milk last Sunday.
______________________________________________________________________
4. We collected garbage in Bai Duong Beach last weekend.
______________________________________________________________________
5. They announced a lot of negative news on TV last week.
______________________________________________________________________
6. President Ho Chi Minh established the Socialist Communist Party on 03 February, 1930.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở dưới đây sang dạng phủ định ở bị động.
1. They didn’t wash their clothes because they were very busy.
______________________________________________________________________
2. Students didn’t finish the task which was given by their teacher.
______________________________________________________________________
3. We didn’t pay attention to the teacher’s lecturing, so he got very angry.
______________________________________________________________________
4. They didn’t inform me about the changes of the meeting time.
______________________________________________________________________
5. We didn’t give in our assignments on time.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. Who wrote this article? ______________________________________________________
2. How did they steal the car? ____________________________________
3. Did the president make his speech last night? ____________________________________
4. Why did you sell your car? ____________________________________
5. Where did you visit last week? ____________________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 57
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
24. BỊ ĐỘNG QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được sử dụng là a cartoon trong
câu (1), và some trees trong câu (2), chứ không chú trọng vào người xem hoặc trồng, nên
A cartoon và some trees được đưa lên làm chủ từ.
ACTIVE: (1) They were doing some homework at this time yesterday.
(2) Someone was cleaning the office at 7 yesterday.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng ở thì nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________
PASSIVE: (1) Some homework was being done (by them) at this time yesterday.
(2) The office was being cleaned at 7 yesterday.
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by someone trong ngoặc có ý nghĩa gì?______________ ______________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 58
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
0. We were painting the gate when Tom came.
The gate was being painted when Tom came.
1. They were washing their car when I came.
______________________________________________________________________
2. We were driving Peter home at this time yesterday.
Peter __________________________________________________________________
3. The dog was chasing after a young girl.
A young girl ____________________________________________________________
4. My students were watching a video on their cell phone.
______________________________________________________________________
5. He was playing the guitar when we arrived.
The guitar ______________________________________________________________
6. Tom and John were playing computer games when their parents asked them to stop.
Computer ______________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu phủ định sau đây sang thể bị động
1. I was not doing my homework at this time yesterday.
My homework __________________________________________________________
2. My father was not feeding the fish in the tank.
______________________________________________________________________
3. We weren’t listening to music when you came.
______________________________________________________________________
4. She wasn’t watching a film at 7 p.m. last evening.
______________________________________________________________________
5. I wasn’t reading a book.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. Were you writing a book? Was a book being written by you?
2. J.K. Rowling was writing this story. By whom _________________________
3. What were you doing? What _______________________ by you?
4. Was she reading a newspaper? __________________________________
5. Ha Long Bay was being visited by us. __________________________________
6. I was waiting for my friends. By whom ____________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 59
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
25. BỊ ĐỘNG Ở QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng được thực hiện là English
homework, chứ không đề cập đến người làm bài tập.
(1) (2)
a. Động từ chính có sự thay đổi gì? ______________ ______________
b. Chủ từ trong câu là từ nào? ______________ ______________
c. by them, by him trong ngoặc có ý nghĩa gì? ______________ ______________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 60
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1: Hãy chuyển các câu sau đâu từ dạng chủ động sang dạng bị động.
0. Someone had done all English homework.
All English homework had been done (by someone).
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 61
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
______________________________________________________________________
4. He had written so many articles before turning 41 years of age.
So may ________________________________________________________________
5. My sister had visited over 30 countries before she was thirty.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Hãy đặt câu hỏi cho các câu sau đây ở dạng bị động
0. Had she phoned him yet? Has he been phone by her?
1. Had they noticed us? ____________________________________________________
2. What had you done? ____________________________________________________
3. Had she done her homework yet? __________________________________________
4. Who had you learnt English with? __________________________________________
5. Had they found their children yet?__________________________________________
6. Had we cooked our meal yet? _____________________________________________
7. Who had you waited for? ________________________________________________
THỰC HÀNH 4: Hãy thành lập câu hỏi cho các câu trả lời sau
0. Who had been waited by you?
John has been waited by me.
1. _________________________________________________________________________
Dinner had been made by my mother.
2. _________________________________________________________________________
Oil had been found in Atlantic.
3. _________________________________________________________________________
Yes, all of my homework had been done already.
4. _________________________________________________________________________
The house had been sold for Marry.
5. _________________________________________________________________________
No, John hadn’t been phoned by Marry yet.
6. _________________________________________________________________________
The house had been sold for Marry.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 62
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
26. PASSIVE VOICE OF FUTURE SIMPLE
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
Khi nói câu này, người viết chỉ muốn nhấn mạnh đến that exercise (bài tập đó) chứ
không chú trọng nhiều đến đến, nên người viết đề cập đến nó trước.
2. Cách thành lập dạng bị động của thì tương lai đơn
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng dạng động từ nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 63
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
0. That charitable organization will help these poor families.
These poor families will be helped by that charitable orginzation.
1. She will do this part of job.
______________________________________________________________________
2. They will finish that project soon.
______________________________________________________________________
3. We will offer you that job because of your excellent experiences.
______________________________________________________________________
4. The local recuse teams will evacuate the local people to safer shelters.
______________________________________________________________________
5. In the future people will use robots to do their household chores.
______________________________________________________________________
6. We will replace all of out-of-date computers.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng phủ định ở bị động.
1. They won’t change their attitude if they don’t have any challenges in life.
______________________________________________________________________
2. We will not offer him that job because of his bad interview.
______________________________________________________________________
3. They will not help him if he continues to tell them lies.
______________________________________________________________________
4. My mother won’t give us pocket money if we don’t do well at school.
______________________________________________________________________
5. Santa Clause won’t give bad children any gifts on Christmas Day.
______________________________________________________________________
BÀI TẬP 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. __________________________________ Yes, a new worker will be employed.
2. When ______________________________ These trees will be planted tomorrow.
3. __________________________________ Yes, your car will be repaired soon.
4. __________________________________ You will be helped by John.
5. __________________________________ Your tests will graded by other
teachers.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 64
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
27. BỊ ĐỘNG TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
This work will have been done by the time you arrive tomorrow.
Khi nói câu này, người viết chỉ muốn nhấn mạnh đến this work (công việc này) chứ
không chú trọng nhiều đến đến người thực hiện, nên người viết đề cập đến nó trước.
2. Cách thành lập dạng bị động của thì tương lai hoàn thành
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng dạng động từ nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________
PASSIVE: (1) The essay will have been finished writing by tomorrow.
(2) Our order will have been received by next week.
ACTIVE: My father will have planted all those trees by tomorrow afternoon.
PASSIVE: All of those trees will have been planted by my father by tomorrow
afternoon
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 65
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 66
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
28. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
1. Định nghĩa: Thể bị động [passive voice] được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc
đối tượng. Khi người viết không biết hoặc không chú trọng vào người thực hiện hành
động.
More English homework must be done carefully before the test.
Khi nói câu này, người viết chỉ chú trọng đến đối tượng More English homework chứ
không chú trọng nhiều đến (ai đó) người nào làm bài tập tiếng Anh.
2. Cách thành lập dạng bị động với động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
Một số động từ khiếm khuyết
Must have to has to had to should can
mustn’t don’t have to didn’t have to shouldn’t can’t
ought to may might could
couldn’t
ACTIVE: (1) People should plant more trees to protect the environment.
(2) I must cook dinner tonight.
(1) (2)
a. Bạn hãy ghi động từ chính trong câu trên ______________ ______________
b. động từ đó, sử dụng dạng động từ nào? ______________ ______________
c. Từ nào thực hiện hành động đó? ______________ ______________
d. Đối tượng được thực hiện là từ nào? ______________ ______________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 67
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH 1. Hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
1. You must lock all doors carefully before leaving for work.
______________________________________________________________________
2. We have to revise all new English words every day for not forgetting them.
______________________________________________________________________
3. We ought to clean our rooms every day.
______________________________________________________________________
4. My friends can finish their project within a week.
______________________________________________________________________
5. John could speak English when he was 5 years old.
______________________________________________________________________
6. They might plant some trees and flowers in front of their house.
______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 2: Chuyển các câu ở bài tập 1 sang dạng phủ định ở bị động.
1. ______________________________________________________________________
2. ______________________________________________________________________
3. ______________________________________________________________________
4. ______________________________________________________________________
5. ______________________________________________________________________
6. ______________________________________________________________________
THỰC HÀNH 3: Thành lập câu hỏi bị động cho các câu sau đây
1. _________________________________ Yes, homework must be done before school.
2. _________________________________ Because watching too much TV is not good.
3. _________________________________ The project should be handed in by 7:30pm.
4. _________________________________ Yes, trees ought to be planted on the streets.
5. _________________________________ Yes, English must be taught for children.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 68
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
29. HAVE SOMETHING DONE & HAVE SOMEBODY DO SOMETHING
Tuy nhiên trong văn phong bình thường thì người ta có thể thay have bằng get
1. I got my bik56e repaired by the mechanic.
2. I’m going to get my hair cut.
3. I got the bill sent direct to the company.
Tình huống 2: Bạn đang đeo chiếc túi xách trên tay, không may túi bạn bị tên ăn cướp
giật lấy. Vậy có phải bạn nhờ tên cướp lấy túi bạn không? Hay là do bạn không may bị
đánh cắp? Hãy quan sát ví dụ dưới đây:
1. John had all his money stolen from his hotel bedroom.
2. I got my nose broken playing rugby.
Bạn hãy đúc kết ra công thức cho have và get nhé:
__________________________________________________________________________
TỔNG HỢP:
ĐỀ CẬP ĐẾN HAVE GET
Vật được nhờ làm have something done get something done
Người nhờ làm have John do something get John to do something
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 69
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH
1. Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng cấu trúc have something done/ get
something done. Chia thì cho đúng hoặc sắp xếp trật tự cho đúng để hoàn thành câu.
2. Hãy điền vào khoảng trống với HAVE hoặc GET để hoàn thành câu. Lưu ý chia
đúng dạng của mỗi thì.
1. I always __________ Mr. Nguyen to cut my hair.
2. They usually __________ their friends do their exercises.
3. I have just __________ Mr. John send the parcel to Ho Chi Minh City.
4. We are going to _________ painters to repaint our house to celebrate the New Year.
5. His mother __________ him finish his homework before going out.
6. Students aren’t allowed to __________ others to paint pictures for them. They must
paint the pictures themselves.
7. She’s very independent. She never __________ anyone help her. She tries her best
to do all things herself.
8. I usually __________ Phuong, my sister, type important letters.
9. I have just __________ my friend buy a present for Ngoc’s birthday.
10. I always __________ my mother to keep money.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 70
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
3. Hãy điền vào khoảng trống với V-nguyên mẫu, to-V, hoặc past participles (V3/ed)
để hoàn thành câu.
1. They get their mother __________ (tell) stories every night.
2. We are very busy, so we usually have our meals __________ (cook) every day.
3. I don’t know how to iron clothes. I usually get my clothes __________ (iron).
4. I have just had a mechanic __________ (repair) my motorbike.
5. He got his friends __________ (buy) him some books.
6. We shouldn’t help children do all things. We should have them __________ (do)
things themselves to build up their independent character.
7. My laptop is old and very slow. I must get my father __________ (buy) a new one.
4. Chuyển các câu sau đây sao cho không thay đổi nghĩa của câu ban đầu.
1. John had Uncle Tom repair his bike.
John had __________________________________________________________
2. He got his friend to buy him some books yesterday.
He got some books __________________________________________________
3. My husband looked after our children. (get)
I ________________________________________________________________
4. He had a cleaner clean his house. (to clean)
He _______________________________________________________________
5. My boss had me type some documents.
My boss had some documents _________________________________________
6. The dentist has just checked my teeth.
I have just had _____________________________________________________
7. They delivered the furniture to my house.
I had _____________________________________________________________
8. John helped me to send some money to my uncle in Ho Chi Minh City.
I got some money ___________________________________________________
9. John and Peter painted our room.
We got our room ___________________________________________________
10. She had her garden cut and cleaned by some workers.
She had some workers _______________________________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 71
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
30. It is said that ….
He is said to…
Khi có một tình huống mà chúng ta không chắc về thông tin và thông tin đó chỉ căn cứ trên
sự đồn đoán, thì chúng ta hay nói người ta nói rằng để ám chỉ ý đồn đoán.
Tình huống 02: Anh bạn đó đã đi làm và tôi không biết là ảnh đã đi làm trong bao lâu rồi.
Và nghe như là ảnh đã đi làm 3 năm trước rồi.
People say that he started working 3 years ago.
Dạng bị động Một số động từ thường dùng
1. He is said to have started working for 3 years. thought believed expected
reported known understood
2. It is said that he started working 3 years ago.
consider alleged supposed*
(cho rằng) (đồn đại)
Một số tình huống khác
1. Cathy studies English very well.
It is said that Cathy studies English very well.
Cathy is said to study English very well.
2. The missing boy is wearing a red T-shirt.
It is said that the boy is wearing a red T-shirt.
The missing boy is believed to be wearing a red T-shirt.
3. A friend of mine has been arrested.
It is alleged that a friend of mine has been arrested.
A friend of mine is alleged to have been arrested.
4. The film is not very good.
It is thought that the film is not very good.
The film is thought not to be very good.
5. He is not very rich, but people say that he is very rich.
It is said that he is very rich.
He is said to be very rich.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 72
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
THỰC HÀNH
1. Hãy chuyển các câu sau sang S + is said + to …
1. It is expected that the strike will end soon.
The strike __________________________________________________________
2. It is expected that the weather will be good tomorrow.
The weather is ______________________________________________________
3. It is believed that the thieves got in through the kitchen window.
The thieves _________________________________________________________
4. It is reported that many people are homeless after the floods.
__________________________________________________________________
5. It is thought that the prisoner escaped by climbing over a wall.
__________________________________________________________________
6. It is alleged that the man drove through the town at 90 miles an hour.
__________________________________________________________________
7. It is reported that the building has been badly damaged by fire.
__________________________________________________________________
8. It is said that the company is losing a lot of money.
__________________________________________________________________
9. It is believed that the company lost a lot of money.
__________________________________________________________________
10. It is expected that the company will lose money this year.
__________________________________________________________________
11. It is expected that our teacher is getting better from his illness.
__________________________________________________________________
12. It is believed that he worked very hard for the final exam.
__________________________________________________________________
13. It is alleged that she has stopped working for that company for a week.
__________________________________________________________________
14. It is reported that the missing boy has just been found.
__________________________________________________________________
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 73
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!