Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC SỐ 19

DẠNG 02: NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT


Câu 01
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và
5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công
thức của muối R(NO3)2 là.
A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. Cu(NO3)2
Câu 02
Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho toàn
bộ khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với nước, thì có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ. Khối
lượng Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 17,3 gam B. 10,3 gam C. 18,8 gam D. 11 gam
Câu 03
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được 117,6 lít hỗn hợp
khí X (ở đktc). Cho X hấp thụ vào nước dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít một chất khí thoát
ra (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp là.
A. 34,62% B. 65,45% C. 55,667% D. 34,62% hoặc 65,45%
Câu 04
Nhiệt phân hoàn toàn 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng thu được 8 gam
oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là.
A. Mg(NO3)2 B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)3 D. Pb(NO3)2
Câu 05
Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi. Hỗn hợp
khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít (đktc) không bị hấp thụ (lượng oxi tan
vào trong nước không đáng kể). Khối lượng của Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 4,4 gam B. 8,6 gam C. 18,8 gam D. 28,2 gam
Câu 06
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí,
sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc). Cho Y tác
dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Tìm m là.
A. 44,3 gam B. 52,8 gam C. 47,12 gam D. 52,5 gam
Câu 07
Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được chất rắn X và 5,04 lít hỗn hợp
khí gồm NO2 và O2. Thể tích H2SO4 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan vừa hết chất rắn X là.
A. 100 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 150 ml
Câu 08
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và
5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. R là.
A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe
Câu 09
Nhiệt phân hoàn toàn 30,1 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được
dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra không bị hấp thụ (coi lượng O2 tan trong nước là
không đáng kể). Xác định khối lượng của Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp đầu.
A. 10,1 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 20,1 gam
Câu 10
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp hai muối KNO3 và Fe(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn
hợp X gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn
hợp trên là.
A. 78,09% B. 34,3% C. 40% D. 60%
Câu 11
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn
và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước thu được 300 ml dung dịch Y. Giá trị
pH của dung dịch Y là.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 12
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được 18,8 gam chất
rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,25. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước thu được 3
lít dung dịch Y có pH bằng a. Giá trị của m và a lần lượt là.
A. 35,8 và 0,88 B. 38,5 và 0,88 C. 38,5 và 1 D. 35,8 và 1
Câu 13
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được hỗn hợp khí có phân
tử khối trung bình bằng 42,5 đvC. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp đầu là.
A. 52,5% B. 58,4% C. 61,5% D. 72,6%
Câu 14
Nhiệt phân 9,4 gam muối Cu(NO3)2 một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn cân
nặng 5,62 gam và V lít hỗn hợp khí X (ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là.
A. 1,96 B. 1,68 C. 1,456 D. 2,128
Câu 15
Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung
dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là.
A. 1 B. 0,664 C. 1,3 D. 0,523
Câu 16
Cho 99,5 gam hỗn hợp hai muối Sn(NO3)2 và Cu(NO3)2 vào bình kín nung nóng tới khối
lượng không đổi thu được 1,2 mol hỗn hợp 2 khí NO2 và O2. Phần trăm về khối lượng Sn(NO3)2
trong hỗn hợp là.
A. 23,8% B. 75,58% C. 24,42% D. 41,12%
Câu 17
Nung nóng 0,752 gam Cu(NO3)2 trong một bình kín không chứa không khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y tan vào nước thu được 250 ml dung dịch có
pH bằng 2. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là.
A. 31,25% B. 80% C. 66,67% D. 50%
Câu 18
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu được
đem dẫn vào bình chứa 2 lít H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có
giá trị pH bằng 1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất. Coi thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể. Giá trị của m là.
A. 28,1 gam B. 46,1 gam C. 38,2 gam D. 23,05 gam
Câu 19
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu
trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất
rắn Y. Giá trị của m là.
A. 46,9 gam B. 40,5 gam C. 42,1 gam D. 45,3 gam
Câu 20
Nhiệt phân một muối nitrat kim loại có hóa trị không đổi thu được hỗn hợp khí X và
oxit kim loại. Giả sử NO2 trong hỗn hợp khí X không bị chuyển hóa thành N2O4 thì khối lượng
mol trung bình của hỗn hợp khí X là.
A. 43,2 gam/mol B. 54 gam/mol C. 46 gam/mol D. 36,8 gam/mol
Câu 21
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra cho
hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì còn lại 0,1 mol khí. Số mol Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban
đầu là.
A. 0,15 mol B. 0,1 mol C. 0,125 mol D. 0,075 mol
Câu 22
Nung nóng hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Khí sinh ra được dẫn vào
nước lấy dư thì còn 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi oxi không tan trong nước). Phần
trăm khối lượng KNO3 trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 34,95% B. 65,05% C. 92,53% D. 17,47%
Câu 23
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi đem cân
thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là.
A. 0,5 gam B. 0,49 gam C. 0,4 gam D. 0,94 gam
Câu 24
Nhiệt phân AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào
nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy
nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong dung
dịch Z là.
A. 20% B. 25% C. 30% D. 40%
Câu 04
Nung nóng m gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho toàn bộ
khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 89,2 gam nước thì có 1,12 lít (đktc) khí không bị hấp thụ.
Khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là.
A. 17 gam B. 8,5 gam C. 12,75 gam D. 3,01 gam
Câu 17
Nhiệt phân hoàn toàn một muối nitrat kim loại có hóa trị không đổi thu được hỗn hợp
khí A và chất rắn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí A ở 273oC,
1 atm là.
A. 0,965 gam/lít B. 0,949 gam/lít C. 0,923 gam/lít D.
0,871 gam/lít

You might also like