Câu 01 Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công thức của muối R(NO3)2 là. A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. Cu(NO3)2 Câu 02 Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với nước, thì có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ. Khối lượng Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu là. A. 17,3 gam B. 10,3 gam C. 18,8 gam D. 11 gam Câu 03 Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được 117,6 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Cho X hấp thụ vào nước dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít một chất khí thoát ra (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp là. A. 34,62% B. 65,45% C. 55,667% D. 34,62% hoặc 65,45% Câu 04 Nhiệt phân hoàn toàn 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng thu được 8 gam oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là. A. Mg(NO3)2 B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)3 D. Pb(NO3)2 Câu 05 Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít (đktc) không bị hấp thụ (lượng oxi tan vào trong nước không đáng kể). Khối lượng của Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu là. A. 4,4 gam B. 8,6 gam C. 18,8 gam D. 28,2 gam Câu 06 Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Tìm m là. A. 44,3 gam B. 52,8 gam C. 47,12 gam D. 52,5 gam Câu 07 Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được chất rắn X và 5,04 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Thể tích H2SO4 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan vừa hết chất rắn X là. A. 100 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 150 ml Câu 08 Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. R là. A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe Câu 09 Nhiệt phân hoàn toàn 30,1 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra không bị hấp thụ (coi lượng O2 tan trong nước là không đáng kể). Xác định khối lượng của Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp đầu. A. 10,1 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 20,1 gam Câu 10 Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp hai muối KNO3 và Fe(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp trên là. A. 78,09% B. 34,3% C. 40% D. 60% Câu 11 Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước thu được 300 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 12 Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được 18,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,25. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước thu được 3 lít dung dịch Y có pH bằng a. Giá trị của m và a lần lượt là. A. 35,8 và 0,88 B. 38,5 và 0,88 C. 38,5 và 1 D. 35,8 và 1 Câu 13 Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được hỗn hợp khí có phân tử khối trung bình bằng 42,5 đvC. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp đầu là. A. 52,5% B. 58,4% C. 61,5% D. 72,6% Câu 14 Nhiệt phân 9,4 gam muối Cu(NO3)2 một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn cân nặng 5,62 gam và V lít hỗn hợp khí X (ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là. A. 1,96 B. 1,68 C. 1,456 D. 2,128 Câu 15 Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là. A. 1 B. 0,664 C. 1,3 D. 0,523 Câu 16 Cho 99,5 gam hỗn hợp hai muối Sn(NO3)2 và Cu(NO3)2 vào bình kín nung nóng tới khối lượng không đổi thu được 1,2 mol hỗn hợp 2 khí NO2 và O2. Phần trăm về khối lượng Sn(NO3)2 trong hỗn hợp là. A. 23,8% B. 75,58% C. 24,42% D. 41,12% Câu 17 Nung nóng 0,752 gam Cu(NO3)2 trong một bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y tan vào nước thu được 250 ml dung dịch có pH bằng 2. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là. A. 31,25% B. 80% C. 66,67% D. 50% Câu 18 Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu được đem dẫn vào bình chứa 2 lít H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị pH bằng 1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Giá trị của m là. A. 28,1 gam B. 46,1 gam C. 38,2 gam D. 23,05 gam Câu 19 Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là. A. 46,9 gam B. 40,5 gam C. 42,1 gam D. 45,3 gam Câu 20 Nhiệt phân một muối nitrat kim loại có hóa trị không đổi thu được hỗn hợp khí X và oxit kim loại. Giả sử NO2 trong hỗn hợp khí X không bị chuyển hóa thành N2O4 thì khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X là. A. 43,2 gam/mol B. 54 gam/mol C. 46 gam/mol D. 36,8 gam/mol Câu 21 Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì còn lại 0,1 mol khí. Số mol Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là. A. 0,15 mol B. 0,1 mol C. 0,125 mol D. 0,075 mol Câu 22 Nung nóng hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Khí sinh ra được dẫn vào nước lấy dư thì còn 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi oxi không tan trong nước). Phần trăm khối lượng KNO3 trong hỗn hợp ban đầu là. A. 34,95% B. 65,05% C. 92,53% D. 17,47% Câu 23 Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là. A. 0,5 gam B. 0,49 gam C. 0,4 gam D. 0,94 gam Câu 24 Nhiệt phân AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong dung dịch Z là. A. 20% B. 25% C. 30% D. 40% Câu 04 Nung nóng m gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 89,2 gam nước thì có 1,12 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là. A. 17 gam B. 8,5 gam C. 12,75 gam D. 3,01 gam Câu 17 Nhiệt phân hoàn toàn một muối nitrat kim loại có hóa trị không đổi thu được hỗn hợp khí A và chất rắn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí A ở 273oC, 1 atm là. A. 0,965 gam/lít B. 0,949 gam/lít C. 0,923 gam/lít D. 0,871 gam/lít