Professional Documents
Culture Documents
Chapter 28 - TCDN
Chapter 28 - TCDN
1
CHAPTER 28
CREDIT AND INVENTORY MANAGEMENT
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
2
Hiểu được các chủ đề chính liên quan đến quản trị tín dụng.
Có khả năng đánh giá được chính sách tín dụng đề xuất
Hiểu được các thành phần của phân tích tín dụng.
Hiểu được những vấn đề chính yếu trong quản trị hàng tồn
kho.
Quyết định chính sách tín dụng là sự đánh đổi giữa doanh số
tăng lên và chi phí liên quan của cấp tín dụng.
Trade credit – tín dụng thương mại: cung cấp tín dụng cho công ty khác.
Consumer credit – tín dụng tiêu dùng: cung cấp tín dụng cho các cá nhân.
Phân tích tín dụng (credit analysis): phân tích xác suất khách hàng không trả
tiền dựa trên các kỹ thuật, mô hình, thông tin, dữ liệu khác nhau.
Chính sách thu hồi nợ (collection policy): cách thức quản lý khoản phải thu,
thu hồi các khoản nợ quá hạn.
28.1 TÍN DỤNG VÀ KHOẢN PHẢI THU
5
Đầu tư vào khoản phải thu: phụ thuộc vào doanh thu bán
chịu và kỳ thu tiền bình quân (ACP)
ACP là 30 ngày, doanh thu tín dụng là $1.000/ngày, tài khoản phải thu trung
bình là 30 ngày x $1.000/ ngày = $30.000
Là các thuật ngữ chỉ độ dài cần thiết thu được tiền từ việc bán hàng.
28.2 ĐIỀU KHOẢN BÁN HÀNG
6
2/10, net 60
Thời hạn tín dụng: thời hạn tối đa phải thanh toán tiền
KH phải trả nợ trong 60 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn
Tỷ lệ chiết khấu và thời hạn chiết khấu: thời hạn thanh toán
sớm hưởng chiết khấu và tỷ lệ được giảm giá trên hóa đơn.
Được giảm 2% trên giá trị hóa đơn nếu thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ
ngày xuất hóa đơn.
Ngày xuất hóa đơn (invoice date): bắt đầu thời hạn tín dụng,
thường là ngày vận chuyển hoặc ngày lập hối phiếu.
ROG (receipt of good): ngày bắt đầu là ngày nhận được hàng.
EOM (end of month): toàn bộ doanh số trong tháng được tính vào ngày cuối
của tháng (thường quy ước vào ngày 25 hàng tháng). Ex: 2/10, EOM net 60
nghĩa là những đơn hàng trong tháng 5 (trước ngày 25) sẽ được chiết khấu
2% nếu thanh toán trong 10 ngày đầu tháng 6.
MOM (middle of month): ngày xuất hóa đơn là ngày giữa tháng.
Chiết khấu theo mùa (seasonal dating): khuyến khích người mua đặt hàng
sớm. Ex: kem chống nắng (sản phẩm mùa hè) có thể được giao hàng tháng 1
2/10 net 30, tuy nhiên, hóa đơn được phát hành vào ngày 1 tháng 5.
28.2 ĐIỀU KHOẢN BÁN HÀNG
8
Độ dài của thời hạn tín dụng: phụ thuộc vào thời gian tồn kho
và chu kỳ hoạt động của người mua.
Nếu cấp tín dụng: người bán tài trợ một phần chu kỳ hoạt
động nên sẽ giảm chu kỳ tiền mặt của người mua.
Nếu thời hạn tín dụng dài hơn thời gian tồn kho, người bán
đang tài trợ một phần cho khoản phải thu của người mua.
Nếu thời hạn tín dụng dài hơn chu kỳ hoạt động của người
mua, người bán tài trợ cho cả những hoạt động kinh doanh
khác (độ dài chu kỳ hoạt động thường là giới hạn trên của
thời hạn tín dụng).
28.2 ĐIỀU KHOẢN BÁN HÀNG
9
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn tín dụng:
Tính dễ hỏng và giá trị thế chấp của hàng hóa: hàng dễ hỏng, giá trị thấp
thường có thời hạn thấp.
Nhu cầu người tiêu dùng: sản phẩm bán chậm, mới thường có thời hạn dài
hơn.
Chi phí, khả năng sinh lợi và tính chuẩn hóa: hàng rẻ tiền, hàng chuẩn hóa, lợi
nhuận biên tế thấp thường có thời hạn tín dụng ngắn hơn.
Rủi ro tín dụng: rủi ro người mua càng lớn, thời hạn tín dụng càng ngắn.
Quy mô tài khoản bán chịu: tài khoản bán chịu thấp, thời hạn càng ngắn.
Cạnh tranh: thị trường cạnh tranh càng cao, thời hạn tín dụng càng dài.
Loại khách hàng: các nhóm khách hàng khác nhau sẽ có thời hạn tín dụng
khác nhau.
28.2 ĐIỀU KHOẢN BÁN HÀNG
10
Chi phí của tín dụng: lãi suất của việc thanh toán sớm thường
khá lớn.
Ex: 2/10 net 30. giá trị đơn hàng là $1.000. Người mua có thể trả $980 ở ngày
thứ 10 hoặc trả $1.000 ở ngày thứ 10. ”tiền lãi” là $20 cho việc sử dụng $980
trong 20 ngày.
Chiết khấu thương mại: dạng chiết khấu thông thường dành
cho một số dạng người mua. Thời hạn tín dụng và thời hạn
chiết khấu là như nhau.
28.2 ĐIỀU KHOẢN BÁN HÀNG
11
Ex: công ty đang có net 30 và ACP là 30, nếu công ty đưa ra 2/10, net 30 thì
có khoản 50% khách hàng trả trong 10 ngày.
ACP giảm từ 30 ngày xuống còn 20 ngày. Doanh thu trung bình hàng ngày là
$15 triệu/365 = $41.096/ngày.
Giấy nhận nợ: IOU và thường được ký sau khi nhận hàng.
Hối phiếu thương mại: hối phiếu được gửi đến khách hàng cùng với hóa đơn và
chứng từ gửi hàng.
Hối phiếu có thể yêu cầu thanh toán ngay (at sight).
Hối phiếu cũng có thể thanh toán sau, khi người mua ký “chấp nhận” hối phiếu
được gọi là chấp nhận thương mại (trade acceptance).
Nếu hối phiếu được ngân hàng đảm bảo thanh toán là chấp phiếu ngân hàng
(banker’s acceptance)
Bán có điều kiện: người bán giữ quyền sở hữu cho đến khi người mua hoàn tất
việc thanh toán.
28.3 PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
13
Hậu quả về chi phí: chi phí của thu nợ và quản lý khoản phải thu có thể khiến
chi phí liên quan đến bán hàng tăng.
Chi phí của nợ: chi phí vay ngắn hạn của công ty có thể tác động.
Xác suất không thanh toán: các khoản nợ quá hạn không thu hồi sẽ tác động
đến hiệu quả của chính sách bán chịu.
Chiết khấu: khoản chiết khấu sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận, dòng tiền và hiệu
quả tài chính của công ty.
28.3 PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
14
Giả sử dòng tiền hàng tháng là dòng tiền đều vĩnh viễn:
Giả sử dòng tiền hàng tháng là dòng tiền đều vĩnh viễn:
Điều này hàm ý nếu chính sách tín dụng có thể làm tăng doanh số trên 4SP thì
họ nên áp dụng chính sách này.
28.4 CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TỐI ƯU
18
Các chi phí này sẽ gia tăng nếu chính sách tín dụng được nới lỏng
Nếu công ty cấp tín dụng thấp hơn mức tối ưu, công ty đang bỏ qua những cơ hội
sinh lời đáng kể.
Chi phí và lợi ích của cấp tín dụng phụ thuộc vào đặc điểm của
công ty và ngành.
Nếu các nhân tố không đổi, các công ty sẽ cấp tín dụng rộng rãi
hơn:
Hoạt động vượt công suất.
Đối với các công ty nhỏ, bao thanh toán có thể tiết kiệm hơn tổ chức bộ máy
Công ty nhỏ cũng có thể bảo hiểm tín dụng cho khoản phải thu.
Nếu khách hàng thanh toán, dòng tiền vào ròng trong tháng là P – v (kéo dài
vĩnh viễn).
Báo cáo tín dụng về lịch sử thanh toán với các công ty khác: một số công ty có
khả năng cung cấp thông tin này (Dun & Bradstreet, Equifax, TransUnion,
Experian…)
Ngân hàng: có thể cung cấp một số thông tin về công ty khác
Lịch sử thanh toán của khách hàng với công ty: xem xét khách hàng đã thanh
toán với công ty đúng hạn không hoặc nhanh đến mức nào
28.5 PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
26
Năng lực (capacity): khả năng đáp ứng bằng dòng tiền của khách hàng
Tài sản thế chấp (collateral): tài sản cầm cố trong TH không thanh toán.
Điều kiện (condition): điều kiện kinh tế trong lĩnh vực KD của khách hàng.
Tính ra một điểm số tín dụng dựa trên các biến này
28.6 CHÍNH SÁCH THU HỒI NỢ
27
Các khoản phải thu vượt quá độ tuổi nhất định có thể là không thu hồi được
28.6 CHÍNH SÁCH THU HỒI NỢ
28
Bán thành phẩm: tùy thuộc vào độ dài của quá trình sản xuất
Lưu ý:
Thành phẩm của công ty này có thể là nguyên liệu thô của công ty khác
Các loại tồn kho có tính thanh khoản rất khác nhau
Nhu cầu của nguyên liệu thô và bán thành phẩm là nhu cầu phụ thuộc
(dependent demand) trong khi nhu cầu thành phẩm là nhu cầu độc lập
(independent demand)
28.7 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
30
Chi phí thiếu hụt hàng: chi phí liên quan đến không có hàng trong kho
Chi phí đặt hàng hoặc chi phí tái đặt hàng
Chi phí liên quan đến tồn kho an toàn
Chi phí tồn trữ tăng khi hàng tồn kho tăng, chi phí thiếu hụt
hàng tăng khi hàng tồn kho giảm => đánh đổi trong quản trị
hàng tồn kho
28.8 KỸ THUẬT QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
31
Nhóm C: có thể duy trì mức tồn kho tương đối lớn
Chi phí thiếu hụt hàng = chi phí cố định mỗi lần đặt hàng x số lần đặt hàng
Mức đặt hàng tối ưu là mức mà tại đó tổng chi phí là bé nhất
28.8 KỸ THUẬT QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
34
Các điểm tái đặt hàng: EOQ – thời gian giao hàng tức thời. Khi thời gian giao
hàng khác không, công ty sẽ đặt hàng trước khi HTK đạt mức tới hạn.
28.8 KỸ THUẬT QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
35
Hàng tồn kho tức thời (just in time): giảm thiểu hàng tồn kho phụ thuộc. Hàng
tồn kho được tái nhập hàng liên tục, tối đa hóa vòng quay hàng tồn kho.