Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 46

Loại hồ sơ, số

nhật ký, số
trang nhật ký
Nơi đến được
ký hiệu bởi 3
chữ cái theo ký
hiệu IATA
Nơi đi được ký
hiệu bởi 3 chữ cái
theo ký hiệu IATA
Số hiệu chuyến
bay
Tên cơ trưởng
Loại máy bay 3 ký tự
theo tiêu quy chuẩn
IAW, PA sử dụng
dòng máy bay 320
Số hiệu đăng ký tàu
bay
Ngày bay: ngày-
tháng-năm
Nếu chậm chuyến bay
15p thì điền ô này
Ghi mã lỗi kỹ thuật. Mã lỗi kỹ thuật
dựa trên hồ sơ kỹ thuật. Đối với
những lý do trễ giờ bay khác không
cần ghi mã lỗi kỹ thuật
Ghi mã lỗi kỹ thuật. Mã lỗi kỹ thuật
dựa trên hồ sơ kỹ thuật. Đối với
những lý do trễ giờ bay khác không
cần ghi mã lỗi kỹ thuật
Ghi mã code gồm 3 chữ cái của
chuyến bay bất thường dựa trên
hồ sơ kỹ thuật
Hỏng hóc phát hiện bởi phi công
hoặc thợ máy, nếu không thì ghi
NIL FURTHER
Thiết bị hỏng hóc: Điền theo mã số
2 kí tự để liên kết tới số thiết bị của
bộ phận cần thay thế hay sửa chữa.
Mã số ATA ví dụ ATA 100
(tối thiểu 4 kí tự)
Báo cáo bởi kỹ sư hoặc tổ
bay. Đánh dấu X vào ô
tương ứng
Cơ trưởng ký xác nhận toàn bộ
thông tin trên cũng như thông
tin về nhiên liệu ở bảng dưới
Hành động khắc phục: mô tả
công việc sửa chữa để xử lý
hỏng hóc nhanh nhất
Mã số thiết bị hư hỏng hay bộ
phận cần thay thế (nếu có)
A.D.D: Acceptable Deferred
Defect. Điền dựa trên danh
sách A.D.D bao gồm MEL và
Non-MEL liên quan tới thiết bị
Mã số A.D.D rõ ràng cũng dựa
trên danh sách A.D.D
C.R.S sau bảo dưỡng và dựa
theo các nguyên tắc về CRS
Sign: Chữ kýc
Auth: Mã số người thực hiện
Comp: Tên công ty
Time/Date: giờ:phút/ngày-tháng-năm
Thông tin chi tiết của bộ phận thay thế
Mã số thiết bị hỏng hóc
tương tự như trên
Tên và mã số bộ phận
cần tháo và lắp đặt
Mã số bộ phận tháo ra
Mã số và số thiết bị lắp
đặt
Lượng nhiên liệu đơn vị
kg phải được ghi lại sau
chuyến bay
Lượng nhiên liệu được ghi bởi nhân viên
CRS trước khi được đổ thêm nhiên liệu.
(Điền “N/A” nếu không sử dụng cho loại
máy bay này, điền “NL” nếu không đổ
thêm nhiên liệu)
Uplift (Lượng nhiên liệu đổ thêm) = Tổng
lượng nhiên liệu – Lượng nhiên liệu còn
lại
Sum: Tổng lượng nhiên liệu trong mỗi
khoang chứa nhiên liệu (Điền “FOB” nếu
không có nhiên liệu)
Lượng nhiên liệu đổ thêm (Bao gồm
nhiên liệu thêm vào hay xả bớt trước khi
cất canh
Adjust = Depart – Sum
Lượng nhiên liệu trước khi cất cánh
Lượng nhiên liệu dựa theo người
cung cấp báo
Lượng nhiên liệu hiển thị trên hệ
thống của tàu bay
Lượng nhiên liệu chênh lệch = Lượng nhiên liệu
hiển thị trên hệ thống của tàu bay - Lượng nhiên
liệu dựa theo người cung cấp báo
Sử dụng thiết bị MMI nếu kết quả cao hơn 3.5%
Số hóa đơn lượng nhiên liệu đổ
thêm
Lượng dầu hay lượng HYD được
bổ sung nếu không có điền “NIL”
Nhân viên CRS xác nhận lượng
nhiên liệu và lượng dầu
Nhật ký bay
Tổng thời gian bay

Tổng thời gian hoạt động


Thời gian và chu kỳ hoạt
động của APU
Kiểm tra hằng ngày hoặc kiểm
tra theo chương trinh (Khoanh
tròn vào loại kiểm tra thực
hiện)

Kiểm tra trước bay hay chuyển


tiếp hay ETOPs (Lựa chọn bằng
cách khoanh tròn)
Thông tin chống đóng băng ghi
lại bởi phi công
Đánh dấu nếu sử dụng thêm
trang tiếp theo

You might also like