Đề cương triết học Mác Lênin

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

1) Triết học là gì?

-> Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng.
2) Vấn đề cơ bản của triết học là gì ?
-> Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
3) Vấn đề cơ bản của triết học có những mặt nào ?
-> Bản thể luận và Nhận thức luận.
4) Chủ nghĩa duy vật (CNDV) là gì ?
-> Là chủ nghĩa khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
5) CNDV có bao nhiêu hình thức cơ bản?
-> 3 hình thức cơ bản: CNDV chất phác, CNDV siêu hình, CNDV biện chứng.
6) Chủ nghĩa duy tâm (CNDT) là gì ?
-> Là chủ nghĩakhẳng định ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
7) CNDT có những hình thức nào?
-> CNDT chủ quan, CNDT khách quan
8) CNDT khách quan và CNDT chủ quan giống và khác nhau:
-> Giống: đều thừa nhận ý thức có trước, và đóng vai trò quan trọng.
Khác: +KQ: thừa nhận tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người
+CQ: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức từng người cá nhân.
9) Chỉ ra tiền đề lí luận có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của Triết học Mác?
-> Là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính tri học Anh, CNXH không tưởng Pháp.
10) Chỉ ra những tiền đề KHTN cho sự ra đời của Triết học Mác?
-> Là định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tiến hoá của Đác-uyn, học thuyết
tế bào.
11) Những phát triển khoa học nào (cuối XIX đầu XX) đã góp phần chỉ ra sai lầm trong quan niệm về
vật chất của triết học duy vật trước Mac?
-> Rơn-ghen phát hiện tia X; Béc-cơ-ren phát hiện được hiện tượng phóng xạ; Tôm-xơn phát
hiện ra điện tử; Kaufman chứng minh khối lượng biến đổi theo vật tốc của điện tử; Anhxtanh:
thuyết tương đối hẹp và rộng.
12) Phạm trù vật chất theo định nghĩa của V.I Lênin là gì?
-> Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác.
13) Theo quan điểm của CNDV biện chứng về bản chất của thế giới là?
-> Vật chất
14) Vận động là gì?
-> Vận động là sự biến đổi nói chung, là phương thức tồn tại của vật chất.
15) Vật chất có thể tồn tại tách rời khỏi vận động không? Tại sao?
-> Vận động và vật chất không tách rời nhau. Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất; bất kỳ
sự vật nào cũng đều luôn luôn vận động.
16) Theo Ăngghen, vận động của vật chất bao gồm những hình thức cơ bản nào? Vẽ sơ đồ mô tả
mối quan hệ giữa cấc hình thức vận động của vật chất?
-> Cơ giới < Vật lý < Hoá học < Sinh học < Xã hội
17) Hình thức tồn tại của vật chất là gì?
-> Là không gian và thời gian.
18) Không gian, thời gian có tách rời nhau không? Không gian, thời gian có mấy chiều?
-> Không tách rời nhau, vì không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong không gian mà lại không
có 1 quá trình diễn biến của nó; cũng không có sự vật, hiện tượng nào có thời gian tồn tại mà lại
không có quảng tính, kết cấu nhất định.
Không gian có 3 chiều (dài, cao, rộng). Thời gian có 1 chiều (tới).
19) Theo quan điểm của CNDV biện chứng thì phương thức tồn tại của vật chất là gì?
-> Vận động
20) Tại sao một số loài động vật cấp cao có bộ óc, có hệ thần kinh và năng lực phản ánh tương đối
phát triển những chúng vẫn không có ý thức ở con người?
-> Vì ý thức là hình thức phản ánh đặc trưng chỉ có ở con người và là hình thức phản ánh cao
nhất của thế giới vật chất.
21) Lao động có vai trò như thế nào đối với sự hình thành ý thức của con người?
-> Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Từ dáng đi khom thành dáng đi thẳng
Nhận thức sự vật có hệ thống
Nối dài giác quan của con người
Hình thành ngôn ngữ
22) Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với ý thức?
-> Chuyển tải tư duy, ý thức
Đỡ lệ thuộc vào các dối tượng vật chất cụ thể dẫn tới tư duy phát triển
23) Theo quan điểm của CNDV biện chứng, bản chất của ý thức là gì?
-> Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
+ Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người; Nội dung phản ánh là khách
quan, hình thức phản ánh là chủ quan.
+ Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội. Ý thức mang bản chất lịch sử
- xã hội: ĐK lịch sử - Quan hệ xã hội
24) Quan điểm của CNDV biện chứng về vai trò của vật chất đối với ý thức?
-> Vật chất quyết định nội dung của ý thức.
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức.
Vật chất quyết định bản chất của ý thức.
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức.
25) Quan điểm của CNDV biện chứng về tính độc lập tương đối và sự tác động trở lại của ý thức đối
với vật chất?
-> 1. Ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế
giới vật chất.
2. Sự tác động của ý thức dối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
3. Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
4. Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay.
26) Mối liên hệ là gì? Chỉ ra các tính chất của mối liên hệ phổ biến.
-> Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong 1 đối tượng hoặc giữa các đối tượng với
nhau.
Mối liên hệ phổ biến có 3 tính chất : tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú
27) Tại sao nói sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng mang tính khách quan?
-> Vì các mối liên hệ là vốn có của mọi sự vật, hiện tượng, không phụ thuộc và ý thức của con
người.
28) Tại sao nói sự liên hệ giữa sự vật, hiện tượng mang tính phổ biến?
-> Vì bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào, ở bất kỳ không gian nào và ở bất kỳ thời gian nào cũng
có mỗi liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác. Ngay trong cùng 1 sự vật, hiện tượng thì bất
kỳ 1 thành phần nào, 1 yếu tố nào cũng có mối liên hệ với những thành phần, những yếu tố
khác.
29) Tại sao nói sự liên hệ giữa sự vật, hiện tượng mang tính đa dạng, phong phú?
-> Vì sự vật khác nhau, hiện tượng khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác nhau thì các
mối liên hệ biểu hiện khác nhau.
30) Nội dung của nguyên lý nào được coi là cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện?
-> Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Nguyên tắc toàn diện có những yêu cầu gì đối với chủ thể hoặt đọng nhận thức và thực tiễn?
-> 1. Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và sự tác dộng
giữa sự vật đó với các sự vật khác.
2. Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất
của sự vật, hiện tượng.
3. Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản chất đó trong tổng thể
các mối liên hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
4. Cần tránh phiến diện siêu hình và triết trung, nguỵ biện.
31) Đối lập với những quan điểm toàn diện là quan điểm nào?
-> Quan điểm phiến diện.
32) Phát triển là gì? Chỉ ra các tính chất của phát triển.
-> Phtá triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn.
Có 3 tính chất: khách quan, phổ biến, đa dạng phong phú
33) Vận động và phát triển có quan hệ với nhau như thế nào?
-> Vận động bao hàm phát triển.
34) Tại sao nói sự phát triển mang tính khách quan?
-> Vì nguồn gốc của sự phát triển do các quy luật khách quan chi phối, chứ không phụ thuộc vào
ý muốn của con người.
35) Tại sao nói sự phát triển mang tính phổ biến?
-> Vì sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực (tự nhiên, xã hội, tư duy), ở mọi sự vật, hiện tượng, ở
mọi quá trình và giai đoạn của chúng và kết quả là cái mới xuất hiện.
36) Tại sao nói sự phát triển mang tính đa dạng phong phú?
-> Vì quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn giống nhau, ở những không
gian và thời gian khác nhau, chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể.
37) Nguyên tắc phát triển có những yêu cầu gì đối với chủ thể hoạt động nhận thức?
-> 1. Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động biến đổi,
chuyển hoá nhằm phát hiện ra xu hướng biến đổi.
2. Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp
của sự phát triển.
3. Biết phát hiện và ủng hộ các mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến.
4. Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện
mới.
38) Nội dung của nguyên lý nào được coi là cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử - cụ thể?
-> Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
39) Cái riêng là gì?
-> Là một phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, hiện tượng, 1 quá trình nhất định.
40) Cái chung là gì?
-> Là một phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại
phổ biến trong những sự vật, hiện tượng hoặc quá tình.
41) Cái đơn nhất là gì?
-> Là những đặc điểm, tính chất chỉ tồn tại ở 1 sự vật, hiện tượng, quá trình nào đó và không lặp
lại ở sự vật, hiện tượng, quá trình khác.
42) Chúng ta nên căn cứ vào đâu để phân biệt cái riêng này với cái riêng khác?
-> Căn cứ vào cái đơn nhất.
43) Nếu tuyệt đối hoá cái riêng sẽ dẫn đến điều gì?
-> Dẫn đến sai lầm hữu khuynh xét lại
44) Nếu tuyệt đối hoá cái chung sẽ dẫn đến điều gì?
-> Dẫn đến sai lầm tả khuynh giáo điều
45) Nguyên nhân là gì?
-> Là một phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật, hiện tượng
hoặc giữa các sự vật, hiên tượng với nhau để tạo ra 1 sự biến đổi nhất định.
46) Muốn ngăn chặn hoặc điều chỉnh 1 kết quả nào đó, chúng ta nên làm gì?
-> Ngăn chặn nguyên nhân, ngăn chặn sự tác động những mặt đó.
47) Để đối phó với những sự biến đổi ngẫu nhiên có thể xảy ra, chúng ta cần phải làm gì?
-> Đề phòng, có phương án dự phòng.
48) Để tiếp cận bản chất của sự vật, chúng ta cần bắt đầu từ đâu?
-> Từ những sự vật, hiện tượng, quá trình thực tế.
49) Cách thức nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật cơ bản nào của phép biện
chứng duy vật?
-> Quy luật lượng – chất
50) Chất là gì?
-> Là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng,
là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải
là cái khác.
51) Lượng là gì?
-> Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có cả sự vật về mặt số lượng,
quy mô, trình độ, nhịp độ,… của các quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
52) Độ là gì?
-> Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa lượngvà chất, là
giới hạn tồn tại của sự vật, hiện tượng mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay
đổi về chất, sự vật, hiện tượng vẫn là nó, chưa chuyển hoá thành sự vật, hiện tượng khác.
53) Bước nhảy là gì?
-> Là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hoá cơ bản về chất của sự vật, hiện tượng do
những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự biến đổi về lượng.
54) Thời điểm xảy ra bước nhảy được gọi là gì?
-> Điểm nút
55) Nguồn gốc, động lực nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật cơ bản nào của phép
biện chứng duy vật?
-> Quy luật mâu thuẫn.
56) Mâu thuẫn là gì? Tính chất cơ bản ?
-> Mâu thuẫn là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hoá lẫn nhảu
của các mặt đối lập.
Có 3 tính chất cơ bản : khách quan, phổ biến, đa dạng phong phú.
57) Thống nhất giữa các mặt đối lập là gì?
-> Là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ giữa chúng và được thể hiện qua 3 điều:
1. Các mặt đối lập cần đến nhau, nương tựa vào nhau, làm tiền đề cho nhau tồn tại, không có
mặt này thì không có mặt kia.
2. Các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh giữa các mới đang
hình thành với cáci cũ chưa mất hẳn.
3. Giữa các mặt đối lập có sự tương đồng, đồng nhất do trong các mặt đối lập còn tồn tại những
yếu tố giống nhau.
58) Mặt đối lập là gì?
-> Là những mặt, những yếu tố,… có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau.
59) Đấu tranh giữa các mặt đối lập là gì?
-> Chỉ ra sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng.
60) Khuynh hướng nói chung của sự phát triển đượ chỉ ra quy luật cơ bản nào của phép biện chứng
duy vật?
-> Quy luật phủ định.
61) Thực tiễn là gì?
-> Là toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm tính, có tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
62) Thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
-> Có 3 hình thức cơ bản: hoạt động sản xuất vật chất; hoạt động chính trị - xã hội; hoạt động
thực tiễn khoa học.
63) Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức?
-> 1. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
2. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
3. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
64) Chân lý là gì?
-> Là tri thức phù hợp với hiện thức khách quan và được thiện tiễn kiểm nghiệm.
65) Chỉ ra các tính chất của chân lý?
-> Tính khách quan; Tính tương đối và tính tuyệt đối; Tính cụ thể của chân lý
66) Phương thức sản xuất là gì?
-> Là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất
định của xã hội loài người.
Là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với 1 trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương
ứng.
67) Lực lượng sản xuất là gì?
-> Là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực
tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người
và xã hội.
68) Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào đóng vai trò quyết định? Vì sao?
-> Người lao động. Vì người lao động là chủ thể sáng tạo và sử dụng công cụ lao động.
69) Quan hệ sản xuất là gì ?
-> Là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa con người với con người trong quá trình sản
xuất vật chất. Đây chính là mối quan hệ vật chất quan trọng nhất – quá trình kinh tế, trong các
mối quan hệ vật chất người với người.
70) Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt nào?
-> Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
Quan hệ trong tổ chức quản lý và trao đổi hoạt động với nhau
Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
71) Trong quan hệ sản xuất, mặt nào đóng vao trò quyết định? Vì sao?
-> Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất. Vì lực lượng xã hội nào nắm phương tiện vật chất chủ yếu
của quá trình sản xuất thì sẽ quyết định việc quản lý quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm.
72) Cơ sở hạ tầng của xã hội là gì?
-> Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thức của chúng
hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
73) Kiến trúc thượng tầng của xã hội là gì?
-> Là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng
những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên 1 cơ sở hạ tầng nhất định.
74) Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào trong kiến trúc thương tầng có tác động trực tiếp nhất và
mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội?
-> Tổ chức chính đảng và Nhà nước.
75) Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là?
-> Sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tang lên, xuất hiện “của dư”,
tạo khả năng khách quan, tiền đề cho tập đoàn người này chiếm đạot lao động của tập đoàn
người khác.
76) Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai cấp là?
-> Là xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
77) Bản chất của Nhà nước là gì?
-> Nhà nước là 1 tổ chức chính trị của 1 giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
78) Nguyên nhân sâu xa của cách mạng là gì?
-> Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ đòi hỏi được giải phóng, phát triển với quan hệ
sản xuất đã lỗi thời, lạc hậu, đang là trở ngại cho sự phát triển của lực lượng sản xuất.
79) Tồn tại xã hội là gì ?
-> Là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
80) Tồn tại xã hội gồm những yếu tố cơ bản nào?
-> Phương thức sản xuất vật chất; Điều kiện tự nhiên; Hoàn cảnh đại lý; Dân số và mật độ dân
số.
81) Ý thức xã hội là gì?
-> Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử được vận dụng để giải quyết vans đề cơ bản của
triết học trong lĩnh vực xã hội.
82) Bản chất con người là gì ?
-> Là tổng hoà của những quan hệ sản xuất.
83) Quần chúng nhân dân có vai trò như thế nào trong lịch sử?
-> Là chủ thể sáng tạo chân chính, là động lực phát triển của lịch sử.
84) Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là gì?
-> Là lao động của con người bị tha hoá.
85) Điều kiện, tiền đề để giải phóng triệt để con người là gì?
-> Xoá bỏ giai cấp, xoá bỏ chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và sức sản xuất phát triển ở
trình độ cao.
86) Muốn giải phóng xã hội, trước hết phải giải phóng cái gì?
->

You might also like