Sua BT 1 - C5 - VCSH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau:

1. Được tặng một lô hàng hóa trị giá 100.000.000đ, đã làm thủ tục kiểm nhận nhập kho hàng
hóa, chi phí nhập kho được thanh toán bằng tiền mặt 300.000đ.

Nợ TK 1561 100.000.000

Có TK 711 100.000.000

Trường hợp khi được biếu tặng mà được Nhà nước cho phép ghi tăng vốn kinh doanh:

Nợ TK 1561 100.000.000

Có TK 4118 100.000.000

Chi phí nhập kho:

Nợ TK 1562 300.000

Có TK 111 300.000

2. Nhận góp vốn bằng TSCĐHH có giá trị ghi trên biên bản là 200.000.000đ, giá thị trường
ước tính 198.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng tài sản được thanh toán bằng tạm ứng
1.000.000đ.

Nợ TK 211 200.000.000

Có TK 411 200.000.000

Chi phí trước khi sử dụng TSCĐ tính vào giá trị TS làm giá trị tài sản tăng lên

Nợ TK 211 1.000.000

Có TK 111 1.000.000

3. Nhận góp vốn liên doanh bằng một tài sản cố định hữu hình. TSCĐ này có giá thị trường
ước tính là 80.000.000đ, được hội đồng liên doanh thỏa thuận định giá là 75.000.000đ. Chi
phí trước khi sử dụng tài sản chưa thuế 1.000.000đ, thuế GTGT 5% doanh nghiệp đã chi hộ
đơn vị góp vốn bằng tiền mặt.

Nợ TK 211 75.000.000

Có TK 411 75.000.000

Chi phí trước khi sử dụng do đơn vị chi hộ (hoá đơn ghi tên đơn vị góp vốn chịu chi phí)

Nợ TK 1388 1.500.000 (1.000.000 x (1+5%)

Có TK 111
4. Chủ sở hữu quyết định chuyển một TSCĐHH có nguyên giá 50.000.000đ, đã khấu hao
15.000.000đ đang sử dụng ở phân xưởng để đầu tư sang công ty khác theo hình thức liên
doanh liên kết.

Trường hợp hội đồng thẩm định tài sản của bên nhận vốn định giá tài sản công ty đem góp là
30.000.000 ghi:

Nợ TK 222 30.000.000

Nợ TK 214 15.000.000

Nợ TK 811 5.000.000

Có TK 211 50.000.000

Trường hợp hội đồng thẩm định tài sản của bên nhận vốn định giá tài sản công ty đem góp là
35.000.000 ghi:

Nợ TK 222 35.000.000

Nợ TK 214 15.000.000

Có TK 211 50.000.000

Trường hợp hội đồng thẩm định tài sản của bên nhận vốn định giá tài sản công ty đem góp là
45.000.000 ghi:

Nợ TK 222 45.000.000

Nợ TK 214 15.000.000

Có TK 211 50.000.000

Có TK 711 10.000.000

5. Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất 25%, phần giá trị còn lại của lô hàng
được tặng ở nghiệp vụ 1 được kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh.

Nợ TK 421 75% x 100.000.000

Có TK 411 75% x 100.000.000

6. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH phát hiện thiếu một TSCĐ đang dùng ở bộ phận
sản xuất có nguyên giá 65.000.000đ, đã khấu hao 15.000.000đ. Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.
Sau đó nhận được quyết định xử lý bắt bồi thường 50% bằng cách trừ vào lương 20 tháng kể
từ tháng này, phần còn lại doanh nghiệp chịu tính vào chi phí khác.
Kiểm kê tài sản thiếu, xoá sổ TK liên quan đến TSCĐ bị thiếu

Nợ TK 1381 50.000.000

Nợ TK 214 15.000.000

Có TK 211 65.000.000

Xử lý tài sản thiếu

Nợ TK 334 50% x 50.000.000

Nợ TK 811 50% x 50.000.000

CÓ TK 1381 50.000.000

Yêu cầu:

- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên

- Chuyển lên sổ cái tài khoản 411, khóa sổ và trình bày thông tin liên quan trên BCĐKT cuối
kỳ (Số dư đầu kỳ của TK 411 là 2.000.000.000đ)

You might also like