CD1. Este - Lipit - 2021 DA

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 42

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT

A. LÝ THUYẾT
CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. (T.13): Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2nO (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2).
C. CnHnO3 (n≥2). D. CnH2nO4 (n≥2).
Câu 2. (T.13): Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2n-2O4 (n≥3). B. CnH2nO2 (n≥2).
C. CnH2n-4O2 (n≥3). D. CnH2n-2O2 (n≥3).
Câu 3. (T.13): Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X

A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 4. (QG.18 - 204): Số đồng phản este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5. (A.08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 6. (M.15): Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu
được axit fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. [QG.20 - 201] Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 8. [QG.20 - 202] Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 9. [QG.20 - 203] Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 10. [QG.20 - 204] Tên gọi của este HCOOC2H5 là
A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 11. (T.10): Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 12. (T.08): Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 13. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 14. (MH.19): Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 15. Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
A. Isoamyl axetat. B. Propyl axetat. C. Isopropyl axetat. D. Benzyl axetat.
Câu 16. Este nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. Vinyl axetat. B. metyl acrylat.
C. Isopropyl axetat D. Metyl metacrylat.
Câu 17. (T.14): Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Vinyl axetat.
Câu 18. (T.08): Chất X có công thức phân tử C 3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH). Công
thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO.
Câu 19. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. C3H7OH B. CH3COOH C. CH3CHO D. HCOOCH3
Câu 20. [MH2 - 2020] Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH.
Câu 21. (T.08): Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm
thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 22. (T.08): Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm
hữu cơ là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3ONa và HCOONa.
C. HCOONa và CH3OH. D. HCOOH và CH3ONa.
Câu 23. (T.13): Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 24. [MH - 2021] Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH 3COONa và
C2H5OH. Chất X là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Câu 25. (T.12): Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH thu được
CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH. D. CH3COOC2H5.
Câu 26. (T.10): Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

Trang 2
A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3OH và CH3COOH.
Câu 27. (T.07): Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.
Công thức của X là:
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3.
Câu 28. (QG.17 - 202). Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được
muối có công thức là
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 29. (QG.18 - 201): Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 30. (QG.18 - 202): Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH 3COONa và
C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 31. (QG.19 - 201). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5.
Câu 32. (QG.19 - 202). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 33. (QG.19 - 203). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 34. (QG.19 - 204). Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 35. (QG.18 - 203): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 36. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H4O2, X không tác dụng với Na. Tên của X là
A. Axit axetic B. anđehit axetic C. metyl fomat D. etylen glycol
Câu 37. (T.12): Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác)
sẽ xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng. B. trùng hợp. C. este hóa. D. xà phòng hóa.
Câu 38. (T.08): Trong điều kiện thích hợp, axit fomic phản ứng được với
A. HCl. B. Cu. C. C2H5OH. D. NaCl.
Câu 39. [QG.21 - 201] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

Trang 3
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 40. [QG.21 - 202] Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 41. [QG.21 - 203] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 42. [QG.21 - 204] Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 43. (T.12): Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 44. (T.13): Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl
axetat?
A. CH3COOH và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 45: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là 
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Câu 46: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 47: Tên gọi của este có mùi hoa nhài là
A. isoamyl axetat       B. benzyl axetat.      
C. metyl axetat       D. phenyl axetat.
Câu 48: Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH3.       B. (COOCH3)2.      
C. CH3COOCH3.       D. CH3COOC6H5.
Câu 49. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công
thức là
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 50. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công
thức của X là:
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3.
Câu 51: Este khi thủy phân thu được hai sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3.

Trang 4
Câu 52. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được
CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 53: Etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 54: Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
A. C2H5COOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. HCOOC2H5.       D. C2H5COOC6H5.
Câu 55: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C 2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.       B. C2H3COOC2H5.      
C. C2H3COOCH3.       D. C2H5COOCH3.
Câu 56: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
A. CH3COOCH3.       B. HCOOCH3.      
C. HCOOCH2CH3.       D. CH3CH2COOCH3.
Câu 57: Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 58. Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức
cấu tạo
của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 59: Thủy phân este CH3COOC2H5, thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH.
Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với metyl axetat?
A. CaCO3. B. MgCl2. C. NaOH. D. Fe(OH)2.
Câu 61: Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?
A. Vinyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Metyl axetat. D. Isoamyl axetat.

2. Mức độ thông hiểu


Câu 62. [MH - 2021] Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm 

Trang 5
A. 1 muối và 1 ancol.  B. 2 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol.  D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 64: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC3H5.
Câu 65: Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu
cơ là
A. C6H5COONa và CH3OH. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5OH.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH thu được
sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 1 ancol
C. 2 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 2 ancol.
Câu 67. Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu
được
A. C2H5OH. B. CH3COONa. C. CH2=CHCOONa. D. CH3OH.
Câu 68. Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Br2.
Câu 69. Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COONa. D. C2H5COONa.
Câu 70. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch KOH, thu
được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 1 ancol
C. 2 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 2 ancol.
Câu 71. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao
nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 72. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1
ancol.
Câu 73: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng
tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 74. Cho các este sau: etyl axetat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao
nhiêu este có phản ứng tráng bạc ?

Trang 6
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 75. Etyl axetat và metyl acrylat đều có phản ứng với
A. NaOH, to. B. H2, Ni,to. C. dung dịch Br2. D. CO2.
Câu 76. [MH1 - 2020] Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của
X là 
A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 77. [QG.21 - 201] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 78. [QG.21 - 202] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 79. [QG.21 - 203] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 80. [QG.21 - 204] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 81. (C.13): Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit
cacboxylic?
A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH

B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH

C. CH3COOCH=CH2 + NaOH

D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH


Câu 82. (A.13): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Câu 83. (C.13): Hợp chất X có công thức phân tử C 5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu
được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên
của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 84. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CHO. B. CH3CH3. C. CH3COOH. D. CH3CH2OH.

Trang 7
Câu 85. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
Câu 87. Cho các chất: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), C2H5OH (3), C2H6 (4). Dãy gồm các chất
được xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. 2, 4, 3, 1 B. 4, 2, 3, 1 C. 1, 3, 2, 4 D. 4, 2, 1, 3
Câu 88. Cho các chất sau: (1) HCOOC 2H5; (2) C2H5COOH; (3) C3H7OH; (4) CH3COOC2H5. Thứ
tự sắp xếp các chất theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1), (4), (3), (2). B. (2), (4), (3), (1).
C. (4), (1), (3), (2). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 89. Cho các chất sau: (1) C4H9OH, (2) CH3COOC2H5, (3) CH3CH2CH2COOH, (4)
CH3COOCH3, (5) CH3 CH2CH2CH2COOH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần của
nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là:
A. (4), (2), (1), (3), (5). B. (4), (2), (1), (5), (3).
C. (1), (4), (2), (3), (5). D. (2), (4), (1), (3), (5).

3. Mức độ vận dụng

Câu 90. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este X thu được 11 gam CO 2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân
tử của X là
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2
Câu 91. Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam este X thu được 16,8 lit CO 2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2
Câu 92. (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1
gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn 2,55 gam este X thu được 2,8 lit CO 2 (đktc) và 2,25 gam H2O. Công
thức phân tử X là

A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2

Trang 8
Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol este X đơn chức thu được 6,6 gam CO 2. Công thức phân tử
X là

A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2

Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam
H2O. Số công thức cấu tạo của X là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 13,5 gam H 2O.
Số công thức cấu tạo của X là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 3,36 lit CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công
thức X là

A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C5H10O2.

Câu 98. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí O 2 (ở đktc),
thu được 3,6 gam nước. Công thức phân tử của este X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C5H10O2.

Câu 99. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng vừa đủ 7,00 lít khí O 2 (ở đktc),
thu được 11,00 gam CO2. Công thức phân tử của este X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C5H10O2.

Câu 100. Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau
phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y.

A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.


Câu 101. (A.11): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn
chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
Câu 102. (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 3,36. B. 8,96. C. 4,48. D. 13,44.
Câu 103. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 8,96. C. 4,48. D. 13,44.
Câu 104. X là este no đơn chức mạch hở, trong đó cacbon chiếm 54,545% về khối lượng. Số công
thức cấu tạo của X là

Trang 9
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 105. X là este no đơn chức mạch hở, trong đó hiđro chiếm 9,09% về khối lượng. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 156. X là este no đơn chức mạch hở, trong đó oxi chiếm 36,36% về khối lượng. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 157. (C.08): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu
suất phảnứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Câu 158. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất
phản ứng este hoá bằng 76%). Khối lượng este tạo thành là
A. 5,286 gam. B. 14,676 gam. C. 8,866 gam. D. 6,688 gam.
Câu 159. Đun nóng 15,0 gam CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất
phản ứng este hoá bằng 75%). Khối lượng este tạo thành là
A. 16,500 gam. B. 14,676 gam. C. 8,866 gam. D. 13,200 gam.
Câu 160. Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 4,4 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
Câu 161. (C.14): Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu
được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75% B. 44% C. 55% D. 60%
Câu 137. (T.13): Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH 3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M.
Giá trị của V là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 138. Để phản ứng vừa đủ với 0,2 mol CH 3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị
của V là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 139. Để phản ứng vừa đủ với 8,8 gam CH 3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị
của V là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 140. (T.08): Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 16,4 gam. B. 12,3 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.

Trang 10
Câu 141. (T.10): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa
đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4 B. 19,2 C. 9,6 D. 8,2
Câu 142. (Q.15): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4.
Câu 143. (T.12): Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2.
Câu 144. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 6,0 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 6,8. C. 12,6. D. 10,2.
Câu 162. (QG.17 - 202). Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa
đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 27. B. 18. C. 12. D. 9.
Câu 163. (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng

A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 164. Xà phòng hoá hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm 2 este HCOOC 3H7, CH3COOC2H5 và
C2H5COOCH3 bằng dung dịch KOH 2M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng

A. 125 ml. B. 25 ml. C. 50 ml. D. 150 ml.
Câu 165. Xà phòng hoá hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl propionat bằng
dung dịch NaOH 0,5M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 600 ml. D. 400 ml.
Câu 166. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng
dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối?
A. 9 gam B. 4,08 gam C. 4,92 gam D. 8,32 gam
Câu 167. (C.14): Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là (He =4)
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
Câu 168. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Cho 17,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch chứa 19,2 gam muối. Công thức của X là

Trang 11
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5
Câu 169. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 13,2 gam este
X với dung dịch NaOH (dư), thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH(CH3)2. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 170. Este X có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,75. Cho 13,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch chứa 6,9 gam ancol. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5
Câu 171. Một este đơn chức A có . Thuỷ phân hoàn toàn 1,144 gam A bằng dung dịch
KOH. Sau phản ứng thu được 0,598 gam ancol đơn chức. CTCT của este A là:.
A. HCOOC3H7 B. CH3CH2COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
Câu 172. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 10 gam X tác dụng với 150 ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam chất rắn khan. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2
Câu 173. Cho 25 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 375 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 29,0 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2
Câu 174. (T.14): Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 175. (C.12): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể
tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung
dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 176. (A.07): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Trang 12
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 177. Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,10 B. 1,64 C. 4,28 D. 6,10
Câu 178. Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,2. B. 16,4. C. 10,2. D. 8,2. 
Câu 179. Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 20,8 gam B. 17,12 gam. C. 16,4 gam D. 6,56 gam
Câu 180. Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau phản ứng hoàn
toàn, cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25 gam B. 33 gam C. 22 gam D. 30 gam
Câu 181. (QG.17 - 204). Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ
a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2.
Câu 182. (QG.17 - 201). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy
hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác
dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 183. (QG.17 - 203). Este X có công thức phân tử C 8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 184. (QG.17 - 201). Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được
dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
Câu 185. (QG.17 - 202). Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z.
Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH – CH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 186. (QG.17 - 204). Este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch

Trang 13
AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của
X là
A. HCOO – CH=CH – CH3. B. CH2=CH – COO – CH3.
C. CH3COO – CH=CH2. D. HCOO – CH2 – CH=CH2.
Câu 187. (C.08): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,
HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 188. (QG.16): Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2OH;
CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 189. (C.09): Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng
được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 190. (B.10): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Câu 191. (B.07): Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2
lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 192. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 –
70(oC).
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 193. (MH.19): Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 -
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?

Trang 14
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 194. (C.14): Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất X là
A. etyl format B. metyl acrylat C. vinyl axetat D. etyl axetat
Câu 195. (A.13): Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;

T Q + H2 ; Q + H2O Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. B. HCOOCH=CH2 và HCHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.

4. Mức độ vận dụng cao


Câu 196. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 197. [MH2 - 2020] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Trang 15
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai 1ớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 198. (QG.19 - 202). Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào
ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để
nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 199. (C.11): Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản
ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi
trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo
của X có thể là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. HCOOCH2CH(OH)CH3
C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH
Câu 200. (MH.19): Este X có công thức phân tử C 6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung
dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh
lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Trang 16
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 201. (MH3.2017). Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư,
thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H 2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu
được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3.
Câu 202. (QG.19 - 203). Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối Y và Z (M Y < MZ). Hai chất Y và Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tên gọi của Z là natri acrylat.
B. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Câu 203. [MH1 - 2020] Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ
<MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học. 
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Câu 203. [MH2 - 2020] Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C 9H16O4, chứa hai chức este) bằng
dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên
tử cacbon và Mx < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu
cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(3) Ancol X là propan-l,2-điol.
(4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 204. (QG.19 - 204). Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

Trang 17
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C 6H10O4 và chứa hai chức este; X 1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 205. [QG.20 - 201] Cho sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có
cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 206. [QG.20 - 202] Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có
cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Trang 18
Câu 207. [QG.20 - 203] Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có
cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 208. [QG.20 - 204] Cho sơ đồ phản ứng
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có
cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 210. [QG.21 - 201] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.

Trang 19
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 211. [QG.21 - 202] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH  Y + 2Z
F + 2NaOH  Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 212. [QG.21 - 203] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 213. [QG.21 - 204] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH Y + 2Z

F + 2NaOH Y + T + H2O

Trang 20
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 214. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propiolat, metyl axetat và hai
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng
với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30 mol. B. 0,40 mol. C. 0,26 mol. D. 0,33 mol

Câu 215: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào
dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 14,72 B. 15,02 C. 15,56 D. 15,92

Câu 216: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 :
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO 2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối.
Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61.
Câu 217. (QG.2020 - 202): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai

chức và hai este đơn chức; M X < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch

NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế

tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O 2 thu được

H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

A. 2,96 gam.       B. 5,18 gam.       C. 6,16 gam.        D. 3,48 gam.

Câu 218. (QG.2020 - 217): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai
chức và hai este đơn chức; M X< MY< MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch

Trang 21
NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế
tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O 2, thu
được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
A. 5,18 gam. B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,84 gam.

Câu 219: Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este
Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai
liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được
0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần
trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
A. 50,84%. B. 61,34%. C. 63,28% D. 53,28%.
Câu 220. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó, X, Y đều đơn
chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy
toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối
lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,84% B. 3,92% C. 3,78% D. 3,96%
Câu 221. X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và M X < MY < MZ).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F
chứa hai muối G và H có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (M G < MH). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F
thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10. B. 6. C. 8. D. 12.
Câu 223: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3
gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được
ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,1. B. 7,1. C. 7,3. D. 6,4.
Câu 224: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh.
Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Trang 22
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà
phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 4       B. 1       C. 2       D. 3.
Câu 225: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z
(MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng
vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2CO3,
H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 13%. B. 53%. C. 37%. D. 11%.
Câu 226: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC (hoặc đun
nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi).
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit sunfuric đặc có vai trò là chất xúc tác; hút nước để cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo
ra etyl axetat.
(b) Ở bước 2, nếu đun sôi dung dịch thì etyl axetat (sôi ở 77 oC) bay hơi và thoát ra khỏi ống
nghiệm.
(c) Ở bước 1, có thể thay thế ancol etylic và axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol etylic
10o và axit axetic 10%.
(d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(e) Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của dứa chín.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 227. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este,
Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO 2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt

Trang 23
khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1
nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu
được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 62,1%. B. 50,40%. C. 42,65%. D. 45,20%.
Câu 228. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi
C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với
oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm
34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy
đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam. B. 8,64 gam. C. 8,10 gam. D. 9,72 gam.
Câu 229. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được
tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy
hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của
T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%. B. 26,4%. C. 13,90%. D. 50,82%.
Câu 230: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4
Câu 231: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào
ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.

Trang 24
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 232: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol
O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp
gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2.
Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br 2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị
của m là
A. 32,64.       B. 21,76.       C. 65,28.       D. 54,40.
Câu 233: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần
dùng 1,595 mol O 2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88
gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối
lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 1,48. B. 1,76 gam. C. 7,4 gam. D. 8,8 gam.
Câu 234: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 235: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric
đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).

Trang 25
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.
Câu 234: Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều đan chức, mạch hở (trong đó số mol của Y bằng 2
lần tổng số mol của X và Z; MX < MY < MZ < 120. Cho 8,16 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH (đun nóng), thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được 8,04 gam hỗn hợp T gồm 3 muối và
3,72 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 8,04 gam T, thu được C O2,
Na2CO3 và 0,81 gam H2O. Khối lượng của Y trong 8,16 gam E là:
A. 6,12 gam. B. 7,07 gam. C. 5,16 gam. D. 5,88 gam.
Câu 235: Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều đan chức, mạch hở (trong đó số mol của Y bằng 2
lần tổng số mol của X và Z; MX < MY < MZ < 120. Cho 8,16 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH (đun nóng), thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được 8,04 gam hỗn hợp T gồm 3 muối và
3,72 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 8,04 gam T, thu được C O2,
Na2CO3 và 0,81 gam H2O. Khối lượng của Y trong 8,16 gam E là:
A. 6,12 gam. B. 7,07 gam. C. 5,16 gam. D. 5,88 gam.
Câu 236. (B.11): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi
phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu
được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 237. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C 9H10O2. Xà phòng hoá 30,0
gam hỗn hợp E cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m
gam muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối có phân tử
khối lớn nhất là
A. 11,6 gam. B. 9,6 gam. C. 13,0 gam. D. 8,2 gam.
Câu 238. [MH2 - 2020] Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa
vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được
m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 17,0. B. 30,0. C. 13,0. D. 20,5.

Trang 26
Câu 239. (B.14): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân
tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH
phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam.
Câu 240. (202 – Q.17). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng
bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của
0,3 mol X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.
Câu 241. (203 – Q.17). Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl
oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, nóng), có 0,4 mol NaOH phản
ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng
với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
Câu 242. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400
ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn
hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO 2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của
m là:
A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44.
Câu 243. (Sở TN – L1 - 2020): Cho 0,075 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,18 mol
CO2, 0,045 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m

A. 5,2. B. 3,7. C. 8,2. D. 6,8.
Câu 244. (QG.18 - 201): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.
Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X
gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi
phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40.
Câu 245. Đốt cháy hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,16 mol
O2, thu được CO2 và 11,52 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,16 gam X với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 25,2 gam hỗn hợp Z gồm hai
muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,06 gam. Phần trăm khối
lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

Trang 27
A. 26,19%. B. 17,46%. C. 17,86%. D. 22,02%.
Câu 246. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với
9,0 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng
60%. Giá trị của a là
A. 16,20. B. 9,72. C. 7,29. D. 12,15.
Câu 247. (CĐ-12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng
đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m
gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol
đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88.
Câu 248. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 6,9 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este hóa đều đạt 70%). Giá trị của m là:
A. 8,10. B. 5,67. C. 6,48. D. 10,12.
Câu 249. X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ mol 1: 1. Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23
gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều
đạt 80%). Giá trị m là:
A. 25,92 gam. B. 23,4 gam. C. 48,8 gam. D. 40,48 gam.
Câu 250. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam CH3COOC6H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 19,8.
Câu 251. Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 23,68 B. 22,08. C. 9,66 D. 18,92
Câu 252. Cho m gam phenyl axetat tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng
thu được m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là
A. 20,4 và 31,8. B. 22,5 và 31,8. C. 20,4 và 29,7. D. 22,5 và 43,2.
Câu 253: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai
hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X
vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol.  C. 0,21 mol.  D. 0,19.

Câu 254: Hỗn hợp khí và hơi X gồm vinyl acrylat, metyl axetat, etyl propionat, isoprene và butilen
có tỉ khối hơi so với H2 là 40,125. Đốt cháy hoàn toàn 64,2 gam X cần 4,55 mol O2 thu được 3,1

Trang 28
mol H2O. Nếu đem 64,2 gam X trộn với lượng H 2 vừa đủ, rồi cho qua Ni, t°, đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là x. Giá trị của x là

A. 41,50 B. 42,00. C. 40,85. D. 41,00.

Câu 227. (MH.21): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và
đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO 2 và 0,78 mol
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất
trong E là
A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%.

Câu 228. [QG.21 - 201] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức),
đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 2,0
mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E
gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E
tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H 2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3
và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.

Câu 229. [QG.21 - 202] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức)
đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 2,0
mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E
gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,85 gam hỗn hợp muối F. Cho E
tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H 2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3
và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 5,90 gam. B. 10,95 gam. C. 8,85 gam. D. 7,30 gam.
Câu 230. [QG.21 - 203] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức),
đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 1,0

Trang 29
mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E
gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E
tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H 2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3
và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 2,92 gam. B. 2,36 gam. C. 5,92 gam. D. 3,65 gam.
Câu 231. [QG.21 - 204] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức),
đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 1,0
mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E
gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E
tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H 2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H 2O, Na2CO3 và
0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam.

CHUYÊN ĐỀ 2: LIPIT

1. Mức độ nhận biết


Câu 1. Hãy chọn phát biểu đúng về lipit trong các phát biểu sau đây:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà
tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Câu 2. (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 3. (T.10): Chất không phải axit béo là
A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit oleic. D. axit panmitic.
Câu 4. [MH - 2021] Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit panmitic. B. Axit axetic.
C. Axit fomic. D. Axit propionic.
Câu 5. (QG.19 - 201). Công thức của axit oleic là
A. C2H5COOH. B. C17H33COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 6. (QG.19 - 204). Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.

Trang 30
Câu 7. [QG.21 - 201] Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
A. 36. B. 31. C. 35. D. 34.
Câu 8. [QG.21 - 202] Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
A. 17. B. 18. C. 19. D. 16.
Câu 9. [QG.21 - 203] Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là:
A. 16. B. 15. C. 18. D. 19.
Câu 10. [QG.21 - 204] Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là
A. 33. B. 36. C. 34. D. 31.
Câu 11. (QG.17 - 201). Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 12. (QG.19 - 202). Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5.
Câu 13. (QG.19 - 203). Công thức của triolein là
A. (HCOO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)C3H5.
Câu 14. (C.11): Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 15. [MH2 - 2020] Thủy phân triolein có công thức (C 17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH,
thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. CH3COONa.
C. C2H5COONa. D. C17H33COONa.
Câu 16. [QG.20 - 201] Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch
NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa.
Câu 17. [QG.20 - 202] Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được
muối có công thức là
A. C2H3COONa. B. HCOONa.
C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 18. [QG.20 - 203] Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được
muối có công thức là
A. C17H35COONa. B. C2H3COONa. C. C17H33COONa D. CH3COONa.

Trang 31
Câu 19. [QG.20 - 204] Thuỷ phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu
được muối có công thức
A. C17H35COONa. B. C2H5COONa.
C. CH3COONa. D. C15H31COONa.
Câu 20. (T.07): Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol
Câu 21. [MH1 - 2020] Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được 
A. 1 mol etylen glicol.  B. 3 mol glixerol.
C. 1 mol glixerol.  D. 3 mol etylen glicol.
Câu 22. (T.08): Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 23. (T.12): Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Metyl axetat. D. Tristearin.
Câu 24. (T.12): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Glucozơ. B. Metyl axetat. C. Triolein. D. Saccarozơ.
Câu 25:(NB) Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là
A. (C15H31COO)3C3H5.       B. (C17H35COO)C3H5.
C. C17H33COOCH3.       D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 26. Axit nào sau đây là axit béo không no?
A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic.
Câu 27. Công thức của axit stearic là
A. C17H35COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 28. Công thức của axit panmitic là
A. C17H33COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 29: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X

A. C17H33COONa. B. CH3COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa.
Câu 30: Thủy phân triolein có công thức (C 17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được
glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. C3H5COONa. C. (C17H33COO)3Na. D. C17H33COONa.
Câu 31: Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.

Trang 32
Câu 32:(TH) Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được
ancol Y. X và Y lần lượt là?
A. tripanmitin và etylen glicol.          B. tripanmitin và glixerol.
C. tristearin và etylen glicol.       D. tristearin và glixerol.

2. Mức độ thông hiểu


Câu 33. (B.13): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 34. (B.11): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 35. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình này sau
đây:
A. Cô cạn ở nhiệt độ cao. B. Hiđro hóa (có xúc tác Ni).
C. Làm lạnh. D. Phản ứng xà phòng hóa.
Câu 36. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do
A. chất béo bị rữa ra.
B. chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí.
C. chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí rồi phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu.
D. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tripanmitin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit, không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 38: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH trong điều
kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom.
C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Trang 33
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

3. Mức độ vận dụng


Câu 183. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol tripanmitin (C 15H31COO)3C3H5 bằng KOH dư, đun nóng
thu được 46 gam glixerol. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0.
Câu 184. Cho 0,15 mol tristearin ((C 17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 9,2. C. 14,4 D. 13,8.
Câu 185. (C.14): Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 92,6. B. 85,3. C. 104,5. D. 91,8.
Câu 186. (QG.17 - 202). Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688.
Câu 187. (QG.17 - 203). Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br 2 trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20.
Câu 188. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 gam chất béo bằng dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được
9,2 gam glixerol. Khối lượng muối natri thu được là: ( Na=23, O=16, H=1)
A. 11,7 gam B. 6,1 gam C. 17,1 gam D. 14,1 gam.
Câu 189. Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6
gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 89,0. B. 83,8. C. 90,4. D. 91,8.
Câu 190. (QG.17 - 201). Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng
thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89. B. 101. C. 85. D. 93.
Câu 191. (QG.17 - 203). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa
0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
Câu 192. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,62 gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 9,19 gam B. 9,12 gam C. 8,90 gam D. 8,34 gam
mol.

Trang 34
Câu 40. (A.08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt:
Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng
xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 41. (A.10): Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein X Y Z. Tên

gọi của Z là
A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 42. (A.12): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 43. (B.11): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 44. (C.12): Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl
axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 45. (C.13): Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản
phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính
chất trên của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 46. (MH.15). Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm
natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa
mãn tính chất trên?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 47. (MH3.2017). Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol
glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 129. [MH - 2021] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Trang 35
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH
40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Câu 130. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ
40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để
nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất
lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng
hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.

4. Mức độ vận dụng cao


Câu 131. (QG.19 – 203). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

Trang 36
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 132. (QG.19 - 204). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên
hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 133. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Chất bẻo rắn chứa các gốc axit béo không no.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng gương.
(f) Để phân biệt etyl axetat và etyl fomat người ta có thể dùng dung dịch brom.

Trang 37
(g) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin.
(h) Triolein có thể làm mất màu dung dịch brom.
(l) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết .
(k) Hiđro hoá hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 134. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Chất bẻo rắn chứa các gốc axit béo không no.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng gương.
(f) Để phân biệt etyl axetat và etyl fomat người ta có thể dùng dung dịch brom.
(g) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin.
(h) Triolein có thể làm mất màu dung dịch brom.
(l) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết .
(k) Hiđro hoá hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 135. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết .
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Hiđro hoá hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn.
(f) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(g) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 136. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí H2 vào nồi kín chứa tristearin (xúc tác Ni), đun nóng có phản ứng xẩy ra
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Etyl axeat không tan trong nước do nhẹ hơn nước.
(d) Cho dung dịch metyl fomat có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(e) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.

Trang 38
(f) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(g) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 210. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol
CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng
muối tạo thành là
A. 7,312 gam B. 7,612 gam C. 7,412 gam D. 7,512 gam
Câu 211. (CĐ14): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được 2,28
mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun
nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60
Câu 212. (MH17-L1): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu được
3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Câu 213. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 18,125 mol O 2, thu được 12,75 mol
CO2 và 12,25 mol H2O. Mặt khác, cho 2a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b
gam muối. Giá trị của b là
A. 208,5. B. 441. C. 337 D. 417
Câu 214. (MH.19): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol
O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn
hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.
Câu 215. (QG.19 - 203). Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O 2, thu được
CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36
gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,10. C. 0,04. D. 0,06.
Câu 216. (QG.18 - 204): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ.
thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và
1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m

A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.

Trang 39
Câu 217. (QG.19 - 201). Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol
CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối.
Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48 B. 17,72 C. 16,12 D. 18,28
Câu 218. [MH - 2021] Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung
dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17HxCOONa, C15H31COONa,
C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được
68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36.
Câu 219. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng
là 3: 4: 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của
m là 
A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84.
Câu 220. Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit pamnitic. Thủy
phân hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng
thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
A. 0,26. B. 0,24. C. 0,25. D. 0,27.
Câu 221. [QG.18 – 202] Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với
0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri
panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Câu 222. [QG.20 - 201] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E
tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy
hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có
trong m gam E là
A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
Câu 223. [QG.20 - 202] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E
tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy
hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m
gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Câu 224. [QG.21 - 201] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương
ứng là 3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O 2, thu được CO2 và H2O. Mặt

Trang 40
khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu
cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
Câu 225. [QG.21 - 202] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương
tứng là 1: 2: 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O 2, thu được CO2 và H2O. Mặt
khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu
cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
Câu 226. (Sở HN – L3 - 2020) Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với
200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn
Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645
mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 55,40. B. 50,16. C. 54,56. D. 52,14.
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu
được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol
tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu
đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là 
A. 60,32.  B. 60,84.  C. 68,20.  D. 68,36.
Câu 217. Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch
KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần
rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K 2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Mặt khác, cho
0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
A. 0,18 B. 0,21 C. 0,24 D. 0,27
Câu 218: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun
nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C 15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương
ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a
mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
Câu 219. [QG.2020 - 202] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E
tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy
hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m
gam E là
A. 34,48 gam.       B. 32,24 gam.       C. 25,60 gam.       D. 33,36 gam.

Trang 41
Câu 220. [QG.2020 - 217] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E
tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy
hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O 2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m
gam E là
A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
Câu 221. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai
hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O 2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác
dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m
gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 phản ứng
tối đa là
A. 0,15. B. 0,35. C. 0,2. D. 0,1.

Trang 42

You might also like