Câu hỏi TN sách Kế Toán Công

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 66

câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ

a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND tỉnh
d. a hoặc b hoặc c
Giải thích: Cả 3 đáp án trên đều đúng vì theo sơ đồ dự toán các cấp, thì đơn vị dự toán
cấp 1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ “Thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch UBND các
cấp” UBNN các cấp

câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước

→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận,
nguồn kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN.
Còn doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.

câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích: do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN, a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt
động chủ yếu bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại,
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
câu 4: Khoản nào không thuộc đối tượng kế toán của đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức
b. c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
c. Xe của đơn vị
d. d. a và c đúng
Giải thích: Đáp án a do theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của
cá nhân với giao dịch của đơn vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế
toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm
các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị kế toán.

Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.

Vì C sai nên loại câu D.

Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không
phải là đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.

Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002


câu 5:Yêu cầu “Kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN)” được áp dụng
cho hoạt động nào
a. SXKD
b. HCSN
c. Chương trình, dự án
d. b và c đúng

Giải thích: Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh
phí do NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo
cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án.

→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân
sách nhà nước.

Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
và các tổ chức, đơn vị có liên quan.

Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.

Còn câu A: SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
không được áp dụng Kế toán MLNSNN.

*câu 6: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:


a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các loại TK từ loại 0 đến loại 9

Giải thích: Theo chế độ KTHCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh
thu, chi phí cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để
xác định thặng dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. =>
loại đáp án c và d. Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp
nhận và sử dụng kinh phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan
đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có
số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và chọn đáp án B.

câu 7: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng

→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức
kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng
từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế
toán.

câu 8: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:


a. Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị

Giải thích: Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy
ban nhân dân ở cấp địa phương.Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp
chính quyền, được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền,
Cấp 1, Cấp trung gian, Cấp cơ sở.

câu 9: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a. thu đủ chi đủ
b. quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. khoán trọn gói

→Giải thích: Câu b: lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự
toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.
Câu a: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn vị
để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý
chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không
có thu hoặc nguồn thu ít.

Câu c: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp
phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này
thường được áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn

Câu d: nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu -
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói
đó → khó quản lý

câu 10: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền
với tính chất nào:
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Giải thích: Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng:
Thông tin, số liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa
các đơn vị HCSN hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được
trình bày nhất quán.

câu 11: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến
a. Sai sót thông tin
b. Điều chỉnh thông tin
c. Gian lận thông tin
d. tất cả đều đúng
Giải thích: Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng
yếu nói rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc
thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết
định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.

câu 12: Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN nào cơ bản khác với doanh nghiệp
a. Khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
Giải thích: Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí
và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm
nguồn vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
~Hết chương 1~

Câu hỏi TN chương 2

Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?

1. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam


2. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
3. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
4. a và c

→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là
đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
để ghi sổ kế toán.
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?

1. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi


2. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
3. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
4. Tất cả đều đúng

→ TK 112: Tiền gửi NH,KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền
gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.

A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,

C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.

Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh:

1. Nợ TK 331/ Có TK 113
2. Nợ TK 113/ Có TK 112
3. Nợ TK 331/ Có TK 112
4. Tất cả đều sai

→chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ : Nợ TK 113/Có TK 112.
chuyển TGKB đi nên tiền gửi KB giảm-> có 112 nên loại A -> chưa nhận được giấy báo
có -> Không được ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113 nên loại C-
>Chọn B.

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo
hình thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?

1. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng
2. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
3. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
4. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và
chi phí tài chính

-> Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4:Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận
tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận
phải kế toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối
với các bên tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được
hạch toán là các khoản nợ phải thu khác. -> A,b,C sai

Câu d đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.

Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được
kế toán ghi :

1. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515


2. Nợ TK 1381 / Có TK 515
3. Nợ TK 121 / Có TK 515
4. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383

→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ
ghi nhận phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh
thu tài chính → Có 515.

A. sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112

Câu C: Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu
tư góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới.
D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383
(phải trả khác).

Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với
giá trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:

a. TK 531 hoặc TK 632

b. TK 515 hoặc TK 615

c. TK 711 hoặc TK 811

d. Tất cả đều sai

→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống
bán TS → ghi nhận lãi/lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt
động không thường xuyên → ghi nhận vào 711/ 811.

Câu A ta có TK 531 là tk Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, 632 là GVBH như
đã giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hđ góp vốn là hoạt động
không thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.

Tương tự với câu b là DT, CP tài chính.

Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

1. 2.000.000đ
2. 2.010.000đ
3. 2.200.000đ
4. 2.210.000đ
→ Vì nhập kho NVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK
152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm
thuế 2tr + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 thì sẽ ra được là 2.210.000 đáp án D

Câu A sai vì: kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2tr

Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT 200.000

Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000

Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với
số lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù
hợp với số lượng thực tế kiểm kê?

1. Đúng
2. Sai

→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải
đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát
hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ
trách kế toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.

Câu 9: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:

1. Nợ TK 632 / Có TK 156
2. Nợ TK 531 / Có TK 156
3. Nợ TK 511 / Có TK 156
4. Nợ TK 661 / Có TK 156

→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá
vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa
bán ra của DN.
Loại Câu b, c vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu (bên Có),
nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).

Loại Câu d vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự
nghiệp của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)

Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ
xử lý.

Câu 10: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối
năm kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:

1. Khoản chi tương ứng


2. Khoản thu tương ứng
3. Khoản phải trả tương ứng
4. Khoản phải thu tương ứng

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các Tk doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cu, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí
hoạt động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.
Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.

Câu 11: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị
có quỹ phản ánh:

1. Nợ TK 136/ Có TK 431
2. Nợ TK 136/ Có TK 421
3. Nợ TK 431/ Có TK 336
4. Nợ TK 336/ Có TK 431

→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp -> Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị
cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên

Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản
cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định

Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ

Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn
vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.

Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ

Câu 12: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:

1. Khoản thu nhập khác


2. Khoản doanh thu nhận trước
3. Khoản phải trả khác
4. Khoản tạm thu khác
→ Theo thông tư 107, TK 152 - NL, VL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp
nguyên liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý
ghi tăng khoản phải trả khác (Có TK 3388).

→ Vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin
cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.

→ Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

→ Tạm thu là nhận ngân sách từ nhà nước mà tạm thời chưa cung cấp dịch vụ nên
treo vào tạm thu → ko liên quan tới giả thiết.

Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả
nội bộ

Câu 13: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên
Có của tài khoản nào?

1. 136
2. 336
3. 138
4. 338

→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì
đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ 431/Có 336

→ A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được
các khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của
cùng một đối tượng.

→ C, D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ NB
Câu 14: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?

1. trả hộ các đơn vị nội bộ


2. thu các khoản đã trả hộ
3. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
4. tất cả đều sai

→ Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):

- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.

- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ (câu b)

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng. (câu c)

Còn “trả hộ các đơn vị nội bộ” (câu a) được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu
nội bộ (Tk 136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ.

Câu 15: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh”
sẽ hạch toán như thế nào?

1. Nợ TK 611/ Có TK 111
2. Nợ TK 154/ Có TK 111
3. Nợ TK 152/ Có TK 111
4. Nợ TK 642/ Có TK 111

→Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKDDV thực tế
phát sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động
kinh doanh ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642

TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và
không thường xuyên của đơn vị → HCSN
Loại b, c vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn
vào chi phí chứ không vào tk HTK.

Câu 16: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ

1. tiền gửi NH, KB


2. tiền mặt
3. a và b đúng
4. a và b sai

→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi
NH, KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa
hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang
chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB
và tiền mặt.

Câu 17: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh

1. Các khoản đầu tư ngắn hạn


2. các khoản đầu tư dài hạn
3. các khoản TGNH có kỳ hạn
4. tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư
tài chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không
phải do ngân sách cấp.

Câu 18: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?

1. 3381
2. 3388
3. 1381
4. 1388

→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL,
VL của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ 152/Có 3388.

Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ
cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa
học...).

Tài khoản 1381- Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa
thu được tiền.

Tài khoản 1388- Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác

Câu 19: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

1. 3372
2. 3371
3. 36621
4. 36622

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản 36622 nhằm phản
ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn
tồn kho.

Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền

Câu 20: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
1. 3372
2. 3371
3. 36621
4. 36622

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản 36622 nhằm phản
ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn
tồn kho.

Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền

Câu 21: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ
quỹ sẽ không hạch toán?

1. bên Nợ TK Phải thu nội bộ


2. bên Có TK Phải trả nội bộ
3. bên Có TK các Quỹ - Đúng
4. bên Nợ TK các Quỹ

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải
nộp, đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Pthu NB / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.

Câu 22: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:

1. Bên nợ TK phải thu khác.


2. Bên có TK phải thu khác.
3. bên nợ chi phí hoạt động.
4. bên Có TK Thu hoạt động.
→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi
phí hoạt động. → A đúng và B, C sai.

Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi ->
không thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.

Câu hỏi Trắc nghiệm chương 3

Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:

1. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ


2. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
3. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
4. a,b,c đều sai.

→ Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc
là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay
một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:

- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Câu 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này
có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?

a) Tính chất, đặc điểm tài sản


b) Nguồn gốc hình thành tài sản

c) Mục đích sử dụng tài sản

d) a,b,c đều đúng

→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức
tính chất, đặc điểm tài sản.

“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác
định nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê
duyệt) “chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.

Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?

a) TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN

b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh

c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ

d) b và c

→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu
hao: hình thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.

Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?

a) Cuối mỗi năm tài chính

b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền

c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu


d) Tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi
có quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b. Cơ quan có thẩm quyền ở đây là
Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp địa phương chứ không phải
thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại c. Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có
thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính=>
loại a.

Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?

a) Cuối mỗi ngày

b) Cuối mỗi tháng

c) Cuối mỗi quý

d) Cuối mỗi năm

→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối
mỗi năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.

Câu 6.Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên
giá của TSCĐ này là:

a) 42.000.000đ

b) 44.000.000đ

c) 50.000.000đ

d) 46.000.000đ

→ Câu a sai vì đã không tính thuể GTGT 4 triệu vào


Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr

Câu C sai vì đã nhầm là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4 triệu

Đáp án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách : giá thanh toán ( đã gồm thuế
GTGT)+ CP trước khi sử dụng= 44+2=46tr

Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi
tăng TSCĐ, kế toán còn phản ánh:

a) Có TK 014

b) Nợ TK 3373/Có TK 36631

c) Nợ TK 3373/Có TK 3664

d) a và b đúng

→ A và B đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi
tiêu thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái
tiền nên ghi nợ tk 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào có 36631

Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản
ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong
quá trình XDCB dở dang.

Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:

a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211

b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211

c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211


d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211

→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán
doanh nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811

A. Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ

B. Thanh lý tscđ thì phần gtri còn lại đc xem là chi phí chứ k phải khoản phải thu

D. Tly tscđ thì phần gtri còn lại đưa và chi phí khác, tk 632 chỉ ghi nhận giá vốn hàng
hóa dịch vụ ,... ko liên quan việc thanh lý tscđ

Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?

1. Tài sản thuê hoạt động


2. Tài sản nhận giữ hộ
3. Tài sản đã tính đủ HM/KH
4. Tất cả đều đúng

→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị
nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài
sản cố định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà
nước, tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử
dụng được đều không phải tính hao mòn/ khấu hao.

Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua
sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?

1. TK 211
2. TK 241
3. TK 242
4. TK 002

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK
241(2411)

TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị
theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai
đoạn chạy thử, lắp đặt…)

TK 242 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào
hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo

TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ
giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến

Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động
NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:

1. Nợ TK 611/Có TK 214
2. Nợ TK 366/Có TK 511
3. Nợ TK 642/Có TK 214
4. Nợ TK 511/Có TK 366

→ Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ
hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của
hoạt động tương ứng (TK 511, 512, 514)
A.Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt
động hành chính

C.Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất
kinh doanh, dịch vụ

D. Không có bút toán này -> Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT (Có 511)

Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN
được theo dõi riêng như:
1. Khoản nhận trước chưa ghi thu (366)
2. Doanh thu khác
3. Chi phí khác
4. Tạm thu (3371)

→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng
trên TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM
đã trích trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương
ứng với số KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu
hao/hao mòn lũy kế chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.

Loại b,c vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay
chi phí trong kỳ

Loại câu d vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:
1. Nợ TK 611/ Có TK 214
2. Nợ TK 642/ Có TK 214
3. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
4. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số
hao mòn đã tính)

→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động
HCSN – Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ –
Nợ 43142. → câu D đúng.

Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt
động dự án.

Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
SXKDDV.

Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh

1. Nợ TK 611/ Có TK 214
2. Nợ TK 642/ Có TK 214
3. Nợ TK 43122/ Có TK 214
4. Nợ TK 366/ Có TK 511

→ Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214.
→ C đúng.

Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.

Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.
Câu D sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mòn đã
tính trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ.

Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:

1. 1 lần
2. 2 lần
3. 3 lần
4. 4 lần

→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào
tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:

1. tài sản cố định hữu hình


2. tài sản cố định vô hình
3. tùy theo loại cây cụ thể
4. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật
chất, phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có
nguyên giá từ 10 tr đồng trở lên. Chọn A

B sai vì cây là một hình thái vật chất còn TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật
chất.

Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:

1. tài sản cố định hữu hình


2. tài sản cố định vô hình
3. theo quy định nhà nước từng năm
4. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản
không có hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.

Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các …

1. doanh nghiệp nhà nước


2. công ty cổ phần
3. công ty tư nhân
4. doanh nghiệp hợp danh

→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước →
tài sản sẽ được khấu hao như với các DNNN

Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước.
Vậy nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư
nhân, cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.

19/ Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?

1. định kỳ hàng tháng


2. định kỳ hàng quý
3. định kỳ hàng nửa năm
4. định kỳ hàng năm

→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1
lần vào tháng 12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)
20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:

1. 20 năm
2. 30 năm
3. 40 năm
4. 50 năm

→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và
không cao hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111

21/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa
phương được quyết định?

1. Hội đồng nhân dân


2. Ủy ban nhân dân
3. Sở tài chính
4. Kho bạc nhà nước

→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111 giáo trình

22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:

1. trên cùng một hệ thống sổ kế toán


2. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
3. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
4. tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán
hoạt động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng
TK 241 “ XDCB dở dang”. Trang 113

23/ Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho
cơ quan nào được rõ thông tin?

1. cơ quan tài chính trực tiếp quản lý


2. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý (kho bạc nhà nước→ tiến hành cấp phát kinh
phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị)
3. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý (trong trường hợp đặc biệt → chủ tịch Ủy ban
nhân dân mới quyết định)
4. chi cục thuế trực tiếp quản lý (các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp
khi thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì cần báo ngay cho cơ quan thuế trực
thuộc

Câu Hỏi TN chương 4

1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:

1. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331


2. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331 (Tk 152 là nguyên liệu vật liệu)
3. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331 (sai vì mua hàng nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí vì tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động
4. Nợ TK 611 / Có TK 331 (sai vì mới mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa
đủ điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào 611)

→ Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa → ghi Nợ Tk 156 và mua hàng hóa phát
sinh khoản thuế GTGT được khấu trừ → ghi Nợ Tk 133, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi
tăng nợ phải trả cho người bán → ghi Có Tk 331. Vì vậy chọn A
Câu B sai vì Tk 152 là nguyên liệu, vật liệu chứ không phải hàng hóa.

Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí vì tài sản
chưa sử dụng cho các hoạt động.

Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi
phí nên chưa đưa vào TK 611.

2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

1. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)


2. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền (định ký,tính
và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có
515)
3. Cả 2 trường hợp trên

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác
định nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.

Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515.
→ B sai → C sai.

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?

1. Kho bạc nhà nước


2. Ngân hàng nhà nước
3. Ngân hàng thương mại
4. Tất cả điều đúng

→ Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc
được NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho
bạc nhà nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút
tạm ứng kinh phí sẽ đến kho bạc nhà nước=> chọn a
Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước
nên không liên quan => loại c, loại d

Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và
tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành
tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm
nhận việc quản lý kinh phí của đơn vị HCSN => loại b

4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:

1. Nợ TK 821 / Có TK 333( định kỳ,đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp
theo qui định luật thuế ,tk 821: chi phí thuế TNDN, 3334: thuế TNDN)
2. Nợ TK 642 / CÓ TK 333( Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hdsx,kd phải nộp
nhà nước, tk 642: chi phí qi hd sxkd,dvu)
3. Nợ TK 531 / Có TK 333(Khi bán sp,hàng hóa ghi nợ 111,112,../có 531 (doanh thu
hđ sxkd,dvu) cuối kì, kế toán tính thuế GTGT phải nộp trên phần GTGT do cơ
quan thuế xác định N531/C33311 , đây cũng là bút toán phản ánh số thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ 531/Có 3337)
4. Nợ TK 421 / Có TK 333( k có bút toán này-> xác định thuế TNDN phải nộp ở TK
821: CP Thuế TNDN . TK 421: LNSTCPP)

5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:

1. Nợ TK 334 / Có TK 111
2. Nợ TK 642 / Có TK 111
3. Nợ TK 642 / Có TK 334
4. Nợ TK 334/ Có TK 332

→ Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt
động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/Có 334. → C đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người
lao động bằng tiền mặt.

Câu B sai vì Không có bút toán này khi trả lương

Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BH thất nghiệp của các bộ
công chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.

6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?

1. Đúng b.Sai

→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao
động.

7/ Tài khoản 334 sẽ:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các khoản
còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có Sách 143

8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:

1. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511


2. Nợ TK 111, 112 / Có TK 336
3. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331
4. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ 111,112/ Có 336. → B đúng.
Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa
mãn 2 điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi
bằng tiền.

Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên
ngoài nên không ghi nhận vào 331.

Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
LCT,...

Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?

1. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
2. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
3. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
4. Tất cả đều đúng.

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của
TSCĐ, giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này
được hình thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.

(bổ sung thêm phần XDCB) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử
dụng nhưng công trình chưa được quyết toán cũng được theo dõi ở TK này.

A.Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:

Nợ các TK 152, 153

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).

Có 008
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn
NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

B.Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Có 008

- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Vậy GTCL của TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao/ hao mòn lũy kế

C.Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).

Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).

Câu 10: Tài khoản 331:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số Dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 331 thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL,
CCDC, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và
TK 331 có thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.

Câu 11: Tài khoản 336:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các
đơn vị nội bộ.

Câu 12: Tài khoản 338:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 338 thì TK 338 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản
đã thu hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; DT nhận trước ở cuối kỳ; các
khoản phải trả khác ở cuối kỳ. Và TK338 có còn số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các
tổ chức, cá nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả
lớn hơn số phải trả.

Câu 13: Tài khoản 366:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các
đơn vị nội bộ.

Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:

1. Doanh thu tài chính


2. Doanh thu hoạt động dịch vụ
3. Doanh thu nhận trước (3383)
4. Thu nhập khác

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán
ghi:

Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu)

Có 3383 (số lãi nhận trước) ->chọn C

Có Tiền (số tiền thực trả)


Câu A sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài
chính nếu được nhận đúng hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng
kỳ).

Câu B sai: Doanh thu hoạt động dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.

Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác, Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ… ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.

Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:

A Doanh thu khác (Chưa sử dụng hết nên chưa phát sinh chi phí nên chưa kết chuyển
ghi tăng DT khác)
B Tạm thu ( các khoản tạm thu tồn tại ở hình thái tiền, đề bài cho giá trị NVL)
C Doanh thu nhận trước (phản ánh trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước hay
phát sinh DT nhận trước của SXKDDV)
D Khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

→ Theo TT 107/2012, cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN
cấp chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:

A Được bù đắp
B không được bổ sung
C lấy quỹ đơn vị bù đắp
D xin cấp trên cấp thêm
→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù.

Cụ thể: Nợ TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)

Câu 17: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi

a.Nợ 138/ có 3321

b.nợ 3321/có 338 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ )

c.nợ 611/có 3321

d.nợ 3321/có 711

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội bảo
hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm
ghi tăng tài khoản phải thu khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy
ghi Nợ TK 138/ Có TK 3321

Câu B Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi Nợ

CÂU C (Chưa xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được)

Câu D ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi
Nợ, không ghi tăng thu nhập khác (Có 711) )
Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi

a. Nợ 3373/có 3332

b.Nợ 614/Có 33373 (Xác định số lệ phí phải nộp NSNN là đem tiền trả cho nhà nước,
nên TK 3373 tạm thu phải giảm đi thì ghi bên Nợ, k ghi bên Có )

c.Nợ 014

d.Có 014

→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí
lệ phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí

TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí
được khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu
phí và các hoạt động khác theo quy định ->Loại c,d

Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của

A tk 3337 (Ghi tăng thuế XK phải nộp thì ghi bên Có TK 3337, không phải bên Nợ)
B tk 531
C tk 156 (Đây là trường hợp khi nhập khẩu hàng hóa, làm tăng HTK ghi Nợ 156 và
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp vào Có 333)
D tk 642 (Nợ 642/Có 333: ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải
nộp nhà nước)
→ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà
nước và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch
vụ

Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:

A Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2


B Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
C Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
D Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo
dõi chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2:

- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền

- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài

- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí

- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán

- Tài khoản 3378- Tạm thu khác

Câu 21: NS cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi Sẽ hạch toán

A. Bên có 112 (cấp kinh phí = lệnh chi tiền thì làm tăng TK tiền gửi ->Nợ 112, không
phải Có 112)
B. Bên nợ 3371(cấp kinh phí = lệnh chi tiền làm tăng khoản tạm thu ( ghi Có 3371)
chứ k phải giảm )
C. Bên có 3371
D. Câu a và b đúng
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TK 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản
ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách
cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động
khác bằng tiền.

Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ
hạch toán: Nợ TK 112/Có TK 3371

Đồng thời:

- Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực
chi), hoặc

- Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng)

Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến

A. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
B Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH
cung cấp cho đơn vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
C Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu đơn
vị đã xuất quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc được )
D Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược:
dùng để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn
vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh,
dịch vụ được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược,
ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?

a. Giá trị còn lại của tài sản cố định

b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)

c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)

c. Không có quy định cụ thể

→ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại
của TSCĐ, NVL, CCDC

Này em ghi thêm cho rõ nghĩa thôi:

Khi mua: Nợ 211/ Có 366 đồng thời có 012...

cuối năm: Trích KH: Nợ 611,612,.../Có 214

Đồng thời: Nợ 366/Có 511

→ Giả trị còn lại thề hiện ở tkhoan 366

Câu 24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)

b. Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bổ sung thu nhập nên chưa giảm
tiền)

c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm
làm giảm quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)

d.Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản
ptra thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)
Câu 25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:

a.Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền
được cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ)

b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)

c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)

d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng
tháng, đề bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)

→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để
chi trả cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm

Câu 26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?

a.trách nhiệm

b, nhiệm vụ

c. yêu cầu bắt buộc

d.nghĩa vụ

→ Một khoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã
qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của
doanh nghiệp.
Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để

a.thanh toán kịp thời

b.thanh toán đúng hạn

c.hưởng chiết khấu

d.cả ba câu trên

Câu hỏi Trắc nghiệm chương 5

Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?

A. Đúng
B. Sai

Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng

Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?

A. Hành chính sự nghiệp


B. Sản xuất kinh doanh
C. Tài chính
D. Tất cả đều đúng

Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt
động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:

Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:

A. Nội dung quỹ


B. Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp,
nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
C. Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân
loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN,
ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục
vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt
động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:

A. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
B. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK
quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
C. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng
dư (Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
D. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ:
Có 431, câu D ngược lại với ý đúng C)

Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:

A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) (Đọc thêm trang 179)
B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc
từ NSNN)
C. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)
D. Phí thu được để lại (same B,C)

Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:

A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt
hiểu quả trong công việc)
B. Quỹ phúc lợi
C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu,
hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....

Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:

A. Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về
vốn kinh doanh được góp)
B. Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là
giảm NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
C. Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng NLVL)
D. Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH
DOANH: Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp
bằng NVL để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có
TK 411

Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?

A. Đúng
B. Sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế
bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu 9: Tài khoản 411:

A. Có số dư Nợ
B. Có số dư Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.

Câu 10: Tài khoản 421:

A. Có số dư Nợ
B. Có số dư Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc
có dư bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.

Câu 11: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán
sẽ hạch toán số vốn này vào tài khoản:
A. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập
khác)
B. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
C. Nguồn vốn kinh doanh
D. Tùy trường hợp cụ thể

→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số
vốn này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.

Câu 12: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?

A. Thặng dư thâm hụt lũy kế


B. Nguồn vốn kinh doanh
C. Nguồn cải cách tiền lương
D. Các quỹ đặc thù

→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn
kinh doanh; chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách
tiền lương.

Tài khoản Các quỹ đặc thù (353) này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
Quỹ đặc thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến
tặng; Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các quỹ.

Các quỹ đặc thù này không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn
vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc
huy động và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.

Câu 13: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:

A. Giá trị còn lại của tài sản.


B. Nguyên giá của tài sản (211)
C. Chi phí KH TS (214)
D. Giá trị đem tính KH

→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG)

Vì vậy giá trị được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK

Câu 14: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản
mục có gốc tiền tệ của hoạt động:

A. sản xuất KD
B. ngân sách nhà nước cấp
C. viện trợ từ nước ngoài
D. vay nợ từ nước ngoài

→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch
phát sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV cuối kỳ.

b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.

Câu 15: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?

A.4

B.5

C.6

D.7
Giải thích: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh
lệch TGHĐ; thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương

Câu 16: Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là:

A. thặng dư

B.Thâm hụt

C.a và b đúng

D.a và b sai

=>Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế
của đơn vị

Câu hỏi trắc nghiệm chương 6

Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn
góp, nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:

A.Bên có TK 515

B.Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu
nhập khác)

C.Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận DT )

D.Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu )
=>(trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK
111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515

Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản
phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:

a.Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không
phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)

b.Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng
CP -> Sai)

c.Bên có TK 515

d.Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu
nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh
lệch lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)

=>Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các
khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ
1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515

Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:

a.Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản
phải nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)

b.Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp
ghi bên Có TK 333, k phải bên Nợ)
c.Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp
nhà nước)

d.Nợ TK 531/Có TK 333

=>(trang 219)Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333

Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

A. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
B. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
C. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
D. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh
chi tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và
đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng.

TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi

Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:

A. thuộc dự toán hàng năm của đơn vị


B. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
C. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
D. cả a, b và c đúng
→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường
xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt →
chọn câu a.

→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn
viện trợ nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các
khoản phí được khấu trừ để lại đơn vị…)

Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:

A. Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
B. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược
với đáp án trên)
C. Cả hai đều ghi vào TK 531
D. Cả 2 đều ghi TK 615

→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài
chính 615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người
mua, chi phí đi vay,...(trang 229)

TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
(trang 220)

Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:

A. Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
B. Tăng chi phí tài chính
C. Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
D. Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua
bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ
làm tăng Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)

Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?

A. Thu hoạt động do NSNN (511)


B. Thu phí được khấu trừ để lại (514)
C. Thu nhập khác
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị
HCSN bao gồm 5 khoản sau:

- Thu hoạt động do NSNN cấp

- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định

- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV

- Doanh thu từ hoạt động tài chính

Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại
cơ quan hành chính.

1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...

Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
A. Hoạt động chuyên môn
B. Chương trình, dự án
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai

→ Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt
động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động
do NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính
là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung
nêu trên.

- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ
không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn
vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo
quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị
phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu
không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công
chức, viên chức được ghi nhận vào:

A. Chi phí tài chính (615)


B. Chi hoạt động thường xuyên (6111)
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động
thường xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền
lương,...

Câu a: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.

Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như
CP về lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh
toán lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà
nước.

Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:

A. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính( Khi xác định
TN phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ ptra (334).
Rút dự toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi nhận
CP và chi tiền)
B. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)
C. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên -
> Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
D. Tất cả đều đúng

→ a) Nợ 611 có 511, b) Có 018, c) Nợ 3371/Có 333, Nợ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:
A. 337
B. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
C. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
D. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)

→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình
viện trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có
512. Nếu trả lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)

Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:

A. 004
B. 008
C. 012
D. 013

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại
phát sinh tại đơn vị.

B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để
phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi
hoạt động ra sử dụng

C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.

D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng
Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:

A. giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn
HĐ được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không phải
là CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
B. giảm giá vốn hàng bán ( same A)
C. tăng doanh thu tài chính
D. tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1
khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền
mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331

Có TK 515- Doanh thu tài chính.

Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là
doanh thu tài chính.

Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:

A. lãi từ chênh lệch tỷ giá (TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản
dthu tài chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
B. thu từ thanh lý tài sản
C. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh
D. các khoản thuế được NSNN hoàn lại

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Nội dung thu nhập khác của đơn vị có bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý,
nhượng bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài
chính được phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ);

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu
tư dài hạn khác;

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;

Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413

Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết
quả của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6 ( 6 hoạt động trang 241)

→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ
SXKĐV; HĐ khác (Theo thông tư 107)

Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:
A. Doanh thu tài chính
B. Thu nhập khác (711 Là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu
loại 5)
C. Doanh thu sản xuất kinh doanh (chia cổ tức, lợi nhuận là HĐ tài chính, không
được phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có HĐ SXKD)
D. Tất cả đều sai

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức,
lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh
thu tài chính.

Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?

A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)
B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh

→ Chỉ ghi nhận dthu đối với các khoản thu trong đv hcsn có sản xuất kinh doanh, TK
531

Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?

A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí


B. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không
đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
C. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để
chi cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận
khoản thu tương ứng)
D. rút dự toán ngân sách về quỹ (chưa chi tiền cho các hđ và chưa phát sinh CP =>
chưa đủ ĐK ghi nhận khoản thu tương ứng)
→ Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi
các hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,...
Ghi nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)

Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:

A. Giao dự toán
B. Không giao dự toán
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát
sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và
yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.

Câu 21: Chi hoạt động là khoản chi mang tính chất:

A. Thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

→ Thông tư 107 - TK 611: Chi phí hoạt động- Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi mang tính chất thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có chính quyền phê duyệt. Việc phân loại chi
thường xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy định của cơ chế tài
chính hiện hành => Chọn C

Câu hỏi TN chương 7


Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?

A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tuỳ vào trường hợp, Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho
hoạt động thường xuyên của đơn vị (thuê hoạt động: sử dụng hết thời hạn thuê thì trả
lại bên cho thuê, hoặc thuê hoạt động để sản xuất) thì mới sử dụng tài khoản 001. Các
đơn vị khác không có tài sản thuê thì không hạch toán vào 001
Câu 2 : Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tương tự như câu 1, Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến
ngoại tệ thì mới sử dụng tài khoản 007

Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?


A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tài khoản này được xem là đặc trưng của đơn vị HCSN. Tài khoản này dùng
cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không
thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi
hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không
có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Tất cả
các đơn vị HCSN thường phải nhận nguồn ngân sách từ nhà nước giao để hoạt động nên
tất cả các đơn vị HCSN sử dụng TK 008
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 008 (Dự toán chi hoạt động )
B. Có TK 008 (Dự toán chi hđ đã rút)
C. Nợ TK 009 (phản ánh số kinh phí dự toán NSNN giao để chi đầu tư XDCB)
D. Có TK 009 ( Rút dự toán)
Giải thích: A, B, D sai vì sử dụng sai tài khoản
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 211/Có TK 331 (Sai vì thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải TSCĐ
do doanh nghiệp mua, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được ghi
nhận vào 211)
B. Nợ TK 001 (thông tư 107) (Khi có tài sản thuê ngoài -> Nợ 001)
C. a hoặc b đúng
D. a và b sai (b đúng nên D sai)
Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
không hoàn lại tại đơn vị, nhưng không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản
viện trợ này do đó các đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không
sử dụng TK 004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:
a. TK 009
b. TK 007
c. TK 004
d. Không câu nào đúng
Giải thích: các tài khoản thuộc TK ngoài bảng được ghi chép theo phương pháp ghi
“Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài
khoản khác. Vì vậy các đáp án còn lại sai.
Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:
a. Nợ TK 001 (khi thuê tài sản bên ngoài)
b. Nợ TK 002
c. Nợ TK 004 (khi nhận kinh phí viện trợ không hoàn lại)
d. Nợ TK 007 (khi có ngoại tệ thu vào)
Giải thích: Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 002 – Tài khoản này phản
ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các
loại vật tư, hàng hoá nhận để gia công, chế biến phản ánh ở. Bút toán: Nợ TK 002
Các đáp còn lại sai do sử dụng sai tài khoản
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia
chi tiết theo:
a. Loại ngoại tệ
b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107, chương 7, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tê.
Do đó đơn vị không cần phải theo dõi tk 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi
ngoại tệ→ loại B, C. A đúng nên D sai.
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích: Bởi vì theo TT 107 thì hệ thống tài khoản đối với các ĐV HCSN gồm TK
trong bảng và TK ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo
MLNSNN, các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có
nguồn gốc ngân sách nhà nước.
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111
c. Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371
Giải thích C Đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền
mặt và làm tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/Có
TK 3371 đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008
A. Sai vì chưa đủ điều kiện ghi nhận thuê hoạt động vì chưa phát sinh một khoản chi
phí tương ứng
B. Sai vì Chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chưa ghi nhận chi phí tương
ứng
C. Đúng
D. Sai vì ghi thiếu bút toán, Có TK 008

Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?
a. Có số dư cuối kỳ
b. không bao giờ có số dư bên có
c. có được hạch toán ghi đơn
d. tất cả đều đúng

Giải thích: Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề
cập “ b) Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không
hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư
cuối kỳ và không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?
a. TK 004
b. TK 006
c. TK 018
d. Tất cả đều đúng
Giải thích: Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Các tài khoản ngoài bảng liên quan
đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải
được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay,
năm sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước
Câu 14: Ghi đơn bên Có TK 008 khi:
a. Rút dự toán để chi hoạt động
b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải thích: Theo sách (thông tư 107/2017):
- khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt Fđộng thường
xuyên, không thường xuyên sẽ hạch toán: Có 008212, 008222.
- khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk
008211, 008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:
a. TK 008111 b. TK 008112 c. TK 008211 d. TK
008212
Giải thích: Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp
rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221
(Tạm ứng dự toán chi không thường xuyên).
Câu a: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng)
Câu b: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút thực chi)
Câu d: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã rút thực chi)
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a. Không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán
c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác
d. Tất cả đều đúng
Giải thích Theo sách chương 7, tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng
để phản ánh các chỉ tiêu không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.
Câu c sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.
Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:
a. từng bên cho thuê
b. từng loại tài sản
c. từng nội dung sử dụng
d. cả a, b, c
Giải thích Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài
phải theo dõi chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí
phát sinh liên quan đến việc quản lý sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các
TK có liên quan trong BCTHTC.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a. không được phép sử dụng
b. có thể sử dụng tạm thời
c. không thể giữ hộ tài sản
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp Giải thích Theo khái niệm TS nhận giữ hộ sách
trang 256: (này nói thông tư 107/2017 đi cho thuyết phục) Tài sản nhận giữ hộ,
tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn thận, khi giao
nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy từ đầy đủ,
có xác nhận của 2 bên.
B, Sai (Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có quyền kiểm soát nên
không có quyền sử dụng tạm thời)
C, Sai ( Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng không được sử dụng)
D, Sai vì đây là TS giữu hộ không phải quyền sở hữu của đơn vị nên không được chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quản lý

Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a.Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXD CB năm trước)
b.Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXD CB năm nay)
c.Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
d.Nợ TK 0082 (dự toán chi hoạt động năm nay)
Giải thích: (trang 263) Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:Nợ TK
0092
A (dự toán ĐTXD CB năm trước)
C (dự toán chi hoạt động năm trước)
D (dự toán chi hoạt động năm nay)
A, B,C sai do sử dụng sai TK

Câu 20:Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
a.Nợ TK 012 (ghi dương)
b.Có TK 012 (ghi dương)
c.Nợ TK 012 (ghi âm)
d.Có TK 012 (ghi âm)
Giải thích: Giáo trình (trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân
sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch
toán: Nợ TK 012 (ghi âm)

You might also like