Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

Chương 11

MỐI GHÉP BẰNG HÀN

1/135
Giới thiệu về hàn
❑ Hai tấm k.loại được ghép với nhau bằng cách:
➢ Nung phần tiếp giáp của chúng đến trạng thái
nóng chảy;
➢ Hoặc nung phần tiếp xúc của chúng đến trạng
thái dẻo và ép lại với nhau. a)
Sau khi nguội lực liên kết phân tử ở chỗ tiếp
xúc sẽ không cho chúng tách rời → Mối hàn.
❑ Các phương pháp tạo mối hàn:
- Hàn hồ quang điện (H.11.5a):
b)
- Hàn hơi (H.11.5b);
- Hàn vẩy: Chỉ nung nóng chảy vật liệu que
hàn (hoặc dây k.loại hàn);
- Hàn tiếp xúc: kim loại tại chỗ t.xúc được
nung nóng rồi ép lại bằng lực ép lớn c)
(H.11.5c). Hình 11.5
2/135
11.1. Phân loại 1/3
❑ Theo vị trí các tấm ghép:
- Mối hàn giáp mối: là mối ghép có đầu hai
tấm ghép tiếp giáp nhau (H.11.6);
- Mối hàn chồng: là mối ghép trong đó hai
tấm ghép có một phần chồng lên nhau
(H.11.7). Hình 11.6
▪ Mối hàn dọc: phương đường hàn song song
với phương của lực tác dụng;
▪ Mối hàn ngang: phương của đường hàn
vuông góc với phương của lực tác dụng;
▪ Mối hàn xiên: phương của đường hàn xiên
góc với phương của lực tác dụng (H.11.6);
▪ Mối hàn hỗn hợp: là mối hàn chồng trong đó
bao gồm hai mối hàn dọc và một mối hàn
ngang (H.11.7). Hình 11.7
3/135
11.1. Phân loại 2/3
- Mối hàn góc: được hình thành bởi hai tấm ghép
có bề mặt vuông góc với nhau.
▪ Mối hàn góc theo kiểu hàn giáp mối (H.11.8a);
▪ Mối hàn góc theo kiểu hàn chồng (H.11.8b).
❑ Theo công dụng:
- Mối hàn chắc: chỉ dùng để chịu tải trọng;
- Mối hàn chắc – kín: dùng để chịu tải trọng và
đảm bảo kín.

Hình 11.8

4/135
11.1. Phân loại 3/3
❑ -Theo đặc điểm mối hàn
- Mối hàn điểm: là mối hàn tiếp xúc dùng để hàn các tầm ghép
mỏng trong đó các điểm hàn thường có dạng hình tròn
(H.11.9a);
- Mối hàn đường là mối hàn tiếp xúc dùng để hàn các tấm ghép
mỏng có yêu cầu kín (H.11.9b).

Hình 11.9

5/135
Các thông số hình học
- Chiều dầy các tấm ghép: S1, S2 (mm);
- Chiều rộng các tấm ghép: b1, b2 (mm);
- Chiều dài mối hàn: l (mm);
- Chiều dài mối hàn dọc: ld (mm);
- Chiều dài mối hàn ngang: ln (mm);
- Bề rộng cạnh hàn chồng: k (mm)
(thường lấy: k = Smin);
- Chiều dài phần chồng lên nhau của
mối hàn chồng: C (mm):
Hình 11.10
C = 4Smin .

6/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 1/15
1. Mối hàn giáp mối
❑ Dùng để nối các tấm ghép có chiều dầy giống nhau trên cùng
một mặt phẳng;
❑ Khi chiều dày các tấm ghép S lớn cần vát mép để hàn ngấu;
❑ Tiết diện nguy hiểm của mối hàn giáp mối khi chịu tải đi qua
mối hàn hoặc vị trí kề bên - hình 11.11a, b).

Hình 11.11. Mối hàn giáp mối:


a) Mối hàn giáp mối chịu lực kéo F; b) Vát mép khi chiều dày tấm ghép lớn; c) Mối hàn xiên
7/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 2/15
1. Mối hàn giáp mối
❖ Mối hàn chịu lực kéo (nén)
F, tác dụng trong mặt phẳng F F  '
các tấm ghép: σF = ± =±  σ (13.9)
A n-n b.S  
❖ Mối hàn chịu mômen uốn
M, tác dụng trong mặt phẳng
các tấm ghép: M 6M  ' 
σM = ± =±  σ (13.10)
Wu b .S  
2

❖ Mối hàn chịu F và M, tác


dụng trong mặt phẳng các
tấm ghép: 6M F  '
σ = σM ± σF = ±  σ (13.11)
b .S b.S  
2
• [’] - Ứng suất cho phép của mối hàn
8/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 3/15
2. Mối hàn chồng
❑ Tiết diện mối hàn chồng (H.11.12), có
thể theo 3 dạng:
▪ Đường 1: là mối hàn hàn bình thường,
được sử dụng phổ biến trong thực tế;
▪ Đường 2: là mối hàn lồi, tốn que hàn và
gây tập trung ứng suất.
▪ Đường 3: là mối hàn lõm, giảm được sự
tập trung ứng suất nhưng phải qua Hình 11.12
nguyên công miết mối hàn;
❑ Tiết diện nguy hiểm của mối hàn chồng khi chịu tải là tiết diện
phân giác n - n, có ứng suất cắt (τ).
9/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 4/15
2. Mối hàn chồng
a) Tính mối hàn chồng chịu lực kéo F dọc theo các tấm ghép
a1) Mối hàn dọc (giả thiết ld ≤ 50k - hình 11.13a):
F F
τF = =   τ'  (11.13)
2A n-n 2.0,7k.ld  
➢ Đối với mối hàn thép góc với bản
chịu lực kéo F theo đường trọng
tâm của thép góc → lực F phân bố
không đều cho hai mối hàn dọc
(H.11.13b):
e2 e
F1 = F; F2 = 1 F; e1 <e 2
e1 +e2 e1 +e2
F l1 e2
 τ F1 = τ F2 = τ F =  =
0,7k ( l1 +l2 ) l2 e1
10/135 Hình 11.13
11.2. Tính độ bền mối hàn 5/15
2. Mối hàn chồng
a) Tính mối hàn chồng chịu lực kéo F
dọc theo các tấm ghép
a2) Mối hàn ngang (H.11.14a)
❖ Mối hàn ngang 1 mối hàn hoặc mối
hàn xiên (đường hàn nghiêng với phương
ngang một góc α = 30 ÷ 40o, thay ln = lx vào
(11.15)): F
τF =   τ'  (11.15)
0,7k.ln  
❖Mối hàn ngang 2 mối hàn (H.11.14a):
F
τF =   τ'  (11.16)
2.0,7k.ln  
❖ Mối hàn hỗn hợp chịu lực kéo F (H.11.14b):
F F
τF = =   τ'  (11.17)
0,7k.L 0,7k(2ld + ln )  
11/135
Hình 11.14
11.2. Tính độ bền mối hàn 6/15
2. Mối hàn chồng
b) Tính mối hàn chồng chịu mômen M
tác dụng trong mặt phẳng ghép
b1) Mối hàn dọc (H.11.15)
❖ Trường hợp chung (H.11.15a):
M  '
τ M1 = τ M 3 = τ ' M1 = τ ' M 3 = τ M
max
=  τ (11.18)
Wo  
❖ Trường hợp ld < b (H.11.15b):

τ M .A n-n .b = τ M .0,7k.ld .b = M
M
→ τM =   τ'  (11.19)
0,7kld .b  

12/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 7/15
2. Mối hàn chồng
b) Tính mối hàn chồng chịu mômen M
tác dụng trong mặt phẳng ghép
b2) Mối hàn ngang
❖ Mối hàn ngang 1 mối hàn (H.11.15c):
M  '
τM =  τ (11.20)
Wu  
• Wu - Mômen chống uốn tại tiết diện
nguy hiểm của mối hàn
Wu = 0,7k.l2n /6 (mm3 )

❖ Mối hàn ngang 2 mối hàn: (tính tương tự).

13/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 8/15
2. Mối hàn chồng
b) Tính mối hàn chồng chịu mômen M tác
dụng trong mặt phẳng ghép
b3) Mối hàn hỗn hợp (ld < ln với ln = b):
❖ Trường hợp chung (H.11.16a):
M M Mρ max  ' 
τ max
M = = =  τ (11.21)
Wo Io /ρ max Io  

• Io - Mômen quán tính độc cực tiết diện nguy


hiểm của mối hàn đối với trọng tâm G (mm4)
• ρmax - Khoảng cách lớn nhất từ trọng tâm G đến
điểm đang xét thuộc mối hàn (mm)
❖ Trường hợp ld ≤ 0,5ln (H.11.16b)
d n
τ
Tại A xem như: M = τ M = τM
M
→ τM =   τ'  (11.22)
0,7k.ld .b+0,7k.ln2 /6  
14/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 9/15
2. Mối hàn chồng
c) Tính mối hàn chồng chịu lực kéo F và mômen M tác dụng
trong mặt phẳng ghép
Tại điểm A (h.11.17):
F M
τ = τF + τM = +   τ'  (11.23)
0,7k (2ld +ln ) 0,7k.ld .b+0,7k.l2n /6  

Hình.11.17
❑ Chú ý: Khi thiết kế mối hàn hỗn hợp thường chọn trước ln và k rồi tìm ld

15/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 10/15
3. Mối hàn góc
dùng để hàn các chi tiết có bề mặt vuông góc với nhau

Hình. 11.18

16/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 11/15
3. Mối hàn góc a)

a) Mối hàn chữ T kiểu hàn giáp mối chịu lực


F và mômen uốn M
❖ Mối hàn chữ T kiểu hàn giáp mối (tiết diện
mối hàn chữ Y hoặc chữ K – H.11.19)
F F  '
+ Mối hàn chịu lực kéo F: σF = =  σ b)
A n-n Sb  

M 6M  ' 
+ Mối hàn chịu mômen uốn M: σ M = =  σ
Wu S.b 2   c)
+ Mối hàn chịu cả lực kéo F và mômen uốn M:
F 6M  ' 
σ = σF + σM = +  σ (11.24)
S.b S.b 2   Hình 11.19
17/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 12/15
3. Mối hàn góc
a) Mối hàn chữ T kiểu hàn giáp mối chịu lực F và mômen uốn
M
❖ Mối hàn chữ T kiểu hàn giáp
mối (tiết diện mối hàn chữ Y
hoặc chữ K – H.11.20) chịu lực
F song song với mặt phẳng
ghép.
→Dời F về trọng tâm mối hàn được
mômen uốn M vào lực cắt F Hình 11.20
→ độ bền mối hàn theo thuyết bền 3:

2 2
 6M  F  ' 
σ = σ 2M + 4τ 2F =  + 4    (11.25)
2  sb   
 sb 
18/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 13/15
3. Mối hàn góc
b) Mối hàn chữ T kiểu hàn chồng chịu lực F và mômen uốn M
❑ Mối hàn chữ T kiểu hàn chồng chịu lực kéo F
và mômen uốn M (H.11.21)
F F
+ Mối hàn chịu lực kéo F: τF = =   τ' 
A n-n 2.0,7kb  

M 6M
+ Mối hàn chịu mômen uốn: τ M = =   τ' 
2Wu 2.0,7kb2  

+ Mối hàn chịu cả lực kéo F và mômen uốn M:

F 6M
τ = τF + τM = +   τ'  (11.26) Hình 11.21
2.0,7kb 2.0,7kb 2  
19/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 14/15
3. Mối hàn góc
b) Mối hàn chữ T kiểu hàn chồng chịu lực F và mômen uốn M
❑ Mối hàn chữ T kiểu hàn chồng chịu
lực F // mặt phẳng ghép:
→ Đưa F về mặt phẳng ghép được lực
cắt F và mômen uốn M = F.a (H.11.22)
2 2 2
σ   Fa   F 
τ =  M  +τ 2F =   +    τ' 
 2   2.0,7klh   2.0,7kl   
2
F a
→k   +1 (11.27)
1,4l  τ   h 
' Hình 11.22
 
20/135
11.2. Tính độ bền mối hàn 15/15
3. Mối hàn góc
c) Mối hàn góc chịu mômen uốn và mômen xoắn
Hình 11.23

σM M M.y M. ( d/2 ) 2M
- Mối hàn góc chịu mômen uốn M: τ M = = = = =
2 2Wu 2J x 2.0,7k.π ( d/2 )3 0,7k.πd 2

T.r T.(d/2) 2T
- Mối hàn góc chịu mômen xoắn T: τT = = =
2J x 2.0,7k.π ( d/2 )3 0,7k.πd 2
+ Mối hàn góc chịu cả mômen uốn M và mômen xoắn T:
2
 σM 
2 2
2 2 M +T
τ=   + τ 2
= . M 2
+T 2
  τ'  k  (11.28)
0,7πd  τ'
T
 2  0,7k.πd 2 2

21/135
11.3. Độ bền mối hàn & Ứng suất cho phép 7/8
- Độ bền mối hàn phụ thuộc vào vật liệu hàn và trình độ kỹ thuật
hàn (thiết bị và tay nghề);
- Ứng suất cho phép của mối hàn chịu tải trọng tĩnh (bảng 11.2).
Bảng 11. Ứng suất cho phép của mối hàn khi chịu tải trọng tĩnh

- Ứng suất cho phép của mối hàn khi chịu tải trọng thay đổi:
lấy giá trị tương ứng trong bảng 11.2 nhân với Hệ số giảm ứng
suất γ.
1
γ= (13.31) kt - Hệ số tập trung ứng suất của mối hàn;
0,6k t ± 0,3 - ( 0,6k t 0,3) r r - Hệ số tính chất chu kỳ

22/135
THÍ DỤ 1/3

Cho kết cấu mối hàn như H.11.24 (một bản mắt hàn hai thanh thép
góc 70x45x5 có diện tích tiết diện A = 5,59 cm2 bằng thép CT38).
- [k] = 160MPa
- Mối hàn được thực hiện bằng tay, que hàn E42A.
Xác định: chiều dài các
đường hàn l1 và l2 để mối
hàn bảo đảm được độ bền
đều khi chịu lực kéo F dọc
thanh.

Hình 11.24
23/135
THÍ DỤ 2/3

Giải:

24/135
THÍ DỤ 3/3

Giải:

25/135
11.5. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN
MỐI GHÉP

26/135
11.5.1. Mối ghép đinh tán
❑ Ưu điểm
- Chắc chắn, chịu được tải trọng va đập - rung động;
- Dễ kiểm tra chất lượng, nếu cần có thể tháo rời;
- Có thể thực hiện với các tấm ghép bằng vật liệu phi kim lọai.
❑ Nhược điểm
- Tốn vật liệu, cồng kềnh, giá thành cao;
- Năng suất thấp (vì việc tán đinh thường được tiến hành bằng
tay).
❑ Phạm vi sử dụng
- Dùng trong mối ghép đặc biệt quan trọng không được phép
đốt nóng tấm ghép (ví dụ: như mối ghép thân máy bay);
- Dùng trong mối ghép mà các tấm ghép bằng vật liệu không có
tính hàn.

27/135
11.5.2. Mối ghép hàn 1/2
❑ Ưu điểm
- Mối hàn có khối lượng nhỏ, tiết kiệm được kim loại (15÷20%
so với mối ghép bằng đinh tán);
- Tiết kiệm được công sức lao động và giảm giá thành.
- Dễ tự động hóa → năng suất cao, chất lượng mối hàn tốt.
- Đảm bảo độ bền đều và sử dụng hợp lý nguyên vật liệu như
kết cấu bánh răng ghép bằng hàn;
- Chế tạo được các kết cấu phức tạp từ các phần tử đơn giản.
❑ Nhược điểm
- Chất lượng mối hàn phụ thuộc vào thiết bị và trình độ tay
nghề của người thợ;
- Khuyết tật bên trong mối hàn nguy hiểm và khó kiểm tra;
- Khả năng chịu mỏi của mối ghép giảm (do các tấm ghép bị
đốt nóng cục bộ khi hàn).
28/135
11.5.2. Mối ghép hàn 2/2
❑ Phạm vi sử dụng
- Phục hồi nhanh chóng các gẫy, hỏng hoặc mài mòn cục bộ
bằng cách hàn đắp và gia công lại;
- Hàn ngày càng được dùng rộng rãi trong ngành chế tạo máy,
xây dựng, cầu đường, …

29/135
11.5.3. Mối ghép ren
❑ Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp;
- Có thể cố định được các tấm ghép bằng vật liệu khác nhau;
- Chi tiết máy có ren được tiêu chuẩn hóa có giá thành rẻ và dễ thay
thế.
❑ Nhược điểm
- Mối ghép nhóm bulông cồng kềnh, tốn vật liệu;
- Khả năng chịu mỏi của mối ghép bị hạn chế vì có tập trung ứng suất
ở chân ren;
- Việc tạo mối ghép bằng vít (vít cấy) đòi hỏi công phu.
❑ Phạm vi sử dụng
- Được dùng rộng rãi hơn so với ghép bằng đinh tán;
- Dùng cho mối ghép phải tháo lắp nhiều lần trong quá trình sử dụng;
- Dùng cho các mối ghép có tấm ghép bằng vật liệu không chịu nhiệt
hoặc kém bền.

30/135
11.5.4. Mối ghép có độ dôi
❑ Ưu điểm
- Chịu được tải trọng lớn, tải trọng va đập - rung động mạnh;
- Đảm bảo độ đồng tâm cao giữa chi tiết lắp ghép;
- Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ.
❑ Nhược điểm
- Lắp và tháo phức tạp, dễlàm hư hỏng bề mặt các chi tiết;
- Khả năng truyền lực của mối ghép phụ thuộc vào độ dôi và
lực ma sát nên khó xác định chính xác;
- Khả năng tải của mối ghép hạn chế.
❑ Phạm vi sử dụng
- Dùng trong mối ghép ổ lăn với trục, tuabin với trục;
- Dùng ghép các phần tử của trục khuỷu, vành răng bánh vít với
mayơ.
- Dùng kết hợp với mối ghép then để đảm bảo về độ đồng tâm
và truyền mômen xoắn giữa các chi tiết quay với trục.
31/135
11.5.5. Mối ghép then – then hoa và trục định hình 1/3

❑ Ưu điểm
- Mối ghép then đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế;
- Mối ghép then bán nguyệt có thể tự lựa thích ứng với độ
nghiêng của trục;
- Mối ghép then ma sát đảm bảo an toàn cho các chi tiết máy
khi quá tải;
- Mối ghép then hoa có khả năng tải và độ đồng tâm cao hơn so
với mối ghép then, việc dẫn hướng các chi tiết máy lắp trên trục
dễ thực hiện;
- Mối ghép trục định hình gây tập trung ứng suất ít hơn mối
ghép then hoa, nên chịu được tải trọng va đập, rung động mạnh.

32/135
11.5.5. Mối ghép then – then hoa và trục định hình 2/3

❑ Nhược điểm
- Việc tạo rãnh then gây tập trung ứng suất làm yếu trục và
mayơ;
- Mối ghép then vát và then ma sát gây lệch tâm lớn giữa mayơ
với trục;
- Tải trọng phân bố không đều giữa các răng của then hoa, việc
chế tạo và lắp ghép mối ghép then hoa phức tạp, giá thành cao;
- Việc tạo lỗ trong mối ghép trục định hình khó đảm bảo chính
xác.

33/135
11.5.5. Mối ghép then – then hoa và trục định hình 3/3

❑ Phạm vi sử dụng
- Mối ghép then được dùng để lắp ghép các chi tiết máy quay
trên trục, như bánh răng, bánh vít, bánh đai, đĩa xích,…;
- Khi vừa truyền mô men xoắn vừa di trượt các chi tiết máy dọc
trục nên dùng mối ghép then hoa;
- Khi cần truyền tải trọng lớn và có yêu cầu về độ đồng tâm cao
giữa mayơ với trục nên dùng mối ghép then hoa;
- Mối ghép trục định hình thường dùng để lắp các tay quay
hoặc lắp các chi tiết máy quay chậm với trục.

34/135
CÂU HỎI ÔN TẬP

35/135
LÝ THUYẾT
1. Mèi ghÐp b»ng ®inh t¸n- kh¸i niÖm vµ ph©n lo¹i (minh
häa b»ng hình vÏ).
2. C¸c lo¹i mèi ghÐp b»ng hµn (minh häa b»ng hình vÏ)?
3. C¸c lo¹i mèi ghÐp ren (b»ng bu l«ng, guj«ng vµ vÝt cÊy -
minh häa b»ng hình vÏ)?
4. HiÖn tượng tù níi láng vµ c¸c biÖn ph¸p phßng láng trong
mèi ghÐp ren (minh häa b»ng hình vÏ)?
5. Gi¶i thÝch c¸c ký hiÖu: M20, M20x1,25; M20x1,25 LH;
M20 (P2); M20x1,25 (P2); M20x1,25 (P2) LH

36/135
HẾT CHƯƠNG 11
THANKS FOR WATCHING!

37/135

You might also like