Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

DỰ ÁN ĐỀ THI 2022 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022

ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ 01


BẢNG ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
C B C B B B A B B B B D D B A B B C D B C A B
26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48
D B A C A C C A B A C A D A C B B A C A B A B
25 50
A C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Question 1: Chọn đáp án C


Sau động từ TO BE ta dùng tính từ, chỉ có sustainable là tính từ còn lại là trạng từ (A),
danh từ (B), động từ (D)
Question 2: Chọn đáp án B
Vế chính là The boys were nên khi láy lại ta phải dùng phủ định là weren’t they
Question 3: Chọn đáp án C
Ta có cụm từ: short measure có nghĩa là “thấy còn thiếu, còn thòm thèm”, “ chưa đã con
mắt”
Question 4: Chọn đáp án B
Vì đứng trước the 20th century nên ta dùng giới từ ”in”
Question 5: Chọn đáp án B
A. winnings: tiền được cuộc, được bạc
B. earnings: tiền kiếm được qua công việc(change his career)
C. proceeds: tiền thu được do bán hàng hoặc trình diễn
D. savings: tiền tiết kiệm
Question 6: Chọn đáp án B
Ta loại bỏ A. because of và D. in spite of vì không đứng trước mệnh đề, loại bỏ C. though
vì không hợp nghĩa, chọn B. because vì đứng trước mệnh đề và hợp nghĩa
(closed<positive)
Question 7: Chọn đáp án A
Vì trật tự của tính từ đứng trước danh từ là OpSASCOMP nên ta chọn A. beautiful young
Korean (OAO) là hợp lý
Question 8: Chọn đáp án B
Vì trong câu có cụm từ “the burglar alarm” nên ta thấy đáp án B. went off: chuông kêu là
phù hợp.
A. went out: đi chơi, mất điện
C. came about: xoay chuyển bất ngờ
D. rang off: ngừng nói chuyện bằng điện thoại
Question 9: Chọn đáp án B
Vì có từ While và vế sau có cụm từ was cooking dinner vậy đáp án B. was watching là
hợp lý để diễn tả 2 sự việc xảy ra đồng thời trong quá khứ. Ta phải dùng 2 thời quá khứ
tiếp diễn
Question 10: Chọn đáp án B
Đây là câu tìm mệnh đề thời gian diễn tả tương lai thông qua thời hiện tại nên các phương
án A, C, D đều dùng động từ ở thì quá khứ là sai Và đáp án “B. When I find out the
truth” là phù hợp với “I will…”
Question 11: Chọn đáp án B
Đây là câu kiểm tra collocation vậy ta thấy cụm từ the washing up nên sẽ chọn đáp án B.
does để tạo ra cụm từ phù hợp do the washing up.
Question 12: Chọn đáp án D
T a chọn từ D. weaken trước cụm “your immune system” để tạo ra weaken your
immune system : làm suy yếu hệ miễn dịch
Question 13: Chọn đáp án D
Vì chủ ngữ là The students và theo sau là cụm từ to be at school by the teacher nên ta chọn
phương án bị động D. were told là phù hợp, các phương án còn lại là chủ động nên không
hợp lý.

Question 14: Chọn đáp án B


Vì có cụm từ phía sau là from university, và chủ ngử của mệnh đề chình là he nên ta chọn
phương án rút gọn mệnh đề cho hành động xảy ra trước là B. Having graduated là phù hợp
các phương án còn lại
A. Have graduated
C. Have been graduated
D. Have been graduating
Không phù hợp
Question 15: Chọn đáp án A
Vì có vế sau là: the more confident they feel.
B. Most C. Most of D. More
nên ta chọn A. The more vì đây là kiến thức so sánh kép The more S v, the more S V.
The + comparative + S + V, The + comparative + S + V,
Question 16: Chọn đáp án B
Trả lời cho câu hỏi lựa chọn
Vì có 2 lựa chọn là thích những kỳ nghỉ nhẹ nhàng, thoải mái hay những kỳ nghỉ có tính
phiêu lưu nên câu trả lời là “ Honestly, I’m not the adventurous type.” – Nói thật, mình
không phải là người thích phiêu lưu.
Question 17: Chọn đáp án B
Vì câu hỏi về địa điểm nên lựa chọn trả lời là “It’s over there.” – Nó ở phía đằng kia.
Question 18: Chọn đáp án C
Vì “computer” nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1.
quality /ˈkwɒləti/
industry /ˈɪndəstri/
computer /kəmˈpjuːtə(r)/
confidence /ˈkɒnfɪdəns/
Question 19: Chọn đáp án D
Vì “begin” nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1
argue /ˈɑːɡjuː/
listen /ˈlɪsn/
promise /ˈprɒmɪs/
begin /bɪˈɡɪn/
Question 20: Chọn đáp án B
Cách đọc của từ thêm “s”
cleans /kliːnz/
stops /stɒps/
robs /rɒbz/
buys /baɪz/
Question 21: Chọn đáp án C
Cách đọc của nguyên âm “a”
Cat, fat, hat cùng một cách đọc nguyên âm “a”, còn từ “base” có cách đọc khác.
Question 22: Chọn đáp án A
Tìm từ đồng nghĩa với “assist”: trợ giúp, giúp đỡ.
Chọn “help”, vì các đáp án còn lại có nghĩa khác với từ “assist”
help: giúp đỡ
allow: cho phép
make: làm
employ: thuê

Question 23: Chọn đáp án B


Tìm từ đồng nghĩa với “primary”: chính, chủ yếu.
Chọn “main”, vì các đáp án còn lại có nghĩa khác với từ “primary”
narrow: chật hẹp
main: chính, chủ yếu
solid: rắn, đặc
minor: nhỏ, không quan trọng, thứ yếu

Question 24: Chọn đáp án D


Cụm “fly off the handle” nghĩa là ai đó mất bình tĩnh hay nổi nóng
Câu này yêu cầu tìm trái nghĩa nên “keep calm” nghĩa là giữ bình tĩnh sẽ là đáp án.
Question 25: Chọn đáp án A
Tìm từ trái nghĩa với “appropriate”: thích hợp, phù hợp
Đáp án trái nghĩa là “unsuitable”: không phù hợp
Các từ còn lại:
unimportant: không quan trọng
ill-prepared: không có sự chuẩn bị tốt
irregular: bất qui tắc
Question 26: Chọn đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ: On no account+ trợ từ + S + V.
Phương án B “on no occasion” mang nghĩa là dưới bất kỳ trường hợp nào, đúng cấu trúc
đảo ngữ. Tuy nhiên lại chia ở thì Quá khứ đơn => Sai về thì.
Phương án A và C đúng cấu trúc đảo ngữ với “by no means” và Under no circumstances”
nhưng lại sai về nghĩa.
Question 27: Chọn đáp án B
Cấu trúc wish: S + wish(es) + (that) + S + V-ed.
Phương án A sai loại điều kiện. “has” thể hiện điều kiện loại 1
Phương án C sai nghĩa “couldn’t buy” vì câu điều kiện loại 2 phải đưa ra giả thiết trái
hiện tại
Phương án D sai vì dùng cấu trúc If only ở loại 3
Question 28: Chọn đáp án A
Vì câu có 2 mệnh đề và mệnh đề sau When đã chia ở quá khứ nên không thể dùng thì hiện
tại ở mệnh đề chính. Vì thế “is” phải chuyển thành “was”
Question 29: Chọn đáp án C
Từ “We” phải chuyển thành “They” vì nó được dùng thay cho “Most children”
Question 30: Chọn đáp án A
Collectable: đáng để sưu tập (sở thích) thay bằng collective: có tính tập thể
Question 31: Chọn đáp án C
It is not necessary for sb to V… Không nhất thiết phải làm gì
Phương án A: dùng should: nên làm gì -> Sai về nghĩa.
Phương án B: dùng might: có thể làm gì-> Sai về nghĩa.
Phương án D: dùng mustn’t cấm làm gì-> Sai về nghĩa.
Question 32: Chọn đáp án C
Lí thuyết câu gián tiếp của câu trần thuật.
Phương án A: chưa lùi thì của will
Phương án B: Chưa đổi ngôi của I, you
Phương án D: chưa lùi thì của will
Question 33: Chọn đáp án A
Phương án B: sai về nghĩa
Phương án C: quá khứ đơn “went” không đi với for
Phương án D: thì hiện tại hoàn thành “have gone” không đi với ago và “since” không đi
với “two years”.
Question 34: Chọn đáp án B
Cụm từ “try out” = thử (phù hợp về nghĩa).
Các từ còn lại không phù hợp về nghĩa: “do sth out” = trang trí; “carry out” = tiến hành,
thực hiện; “find out” = nhận ra.
Question 35: Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho từ “games” ngay trước nó.
Question 36: Chọn đáp án D
Từ “delighted” = vui thích (phù hợp về nghĩa, đi với giới từ “with”).
Từ “amused” = giải trí (đi với giới từ “by/at”).
Các từ còn lại không phù hợp về nghĩa: “proud” = tự hào; “thankful” = biết ơn.
Question 37: Chọn đáp án A
Từ “However” = Tuy nhiên (phù hợp về nghĩa).
Các từ còn lại không phù hợp về nghĩa: “Although” = Mặc dù, “Otherwise” = Nếu không;
“Moreover” = Hơn nữa.
Question 38: Chọn đáp án B
Cụm từ “plenty of” = nhiều (đi với danh từ đếm được hoặc không đếm được).
Từ “many” và “several” không đi với “of” trong trường hợp này.
Từ “much” không đi với danh từ đếm được “games”.
Question 39: Chọn đáp án A
Bài đọc nói về hai loại ô nhiễm, bao gồm ô nhiễm không khí và ô nhiễm biển (không nói
về giải pháp).
Question 40: Chọn đáp án C
Câu đầu tiên của bài đọc nói về các nguồn cung cấp thông tin, gồm radio, TV, và báo chí,
không đề cập thông tin từ Internet.
Question 41: Chọn đáp án A
Câu cuối đoạn 2 đề cập một trong những hậu quả của ô nhiễm là “affecting those people
who eat fish”. Các lựa chọn khác cũng được nói đến trong bài đọc, nhưng chúng không trả
lời cho câu hỏi hậu quả của ô nhiễm.
Question 42: Chọn đáp án B
Từ “poisonous” gần nghĩa nhất với từ “toxic” = độc hại. Các từ còn lại có nghĩa: “crude” =
thô lỗ, “numerous” = vô số, “clean” = sạch.
Question 43: Chọn đáp án A
Đại từ quan hệ “that” trong đoạn 3 thay cho từ “a place” (một nơi nào đó mà không bị ô
nhiễm).
Question 44: Chọn đáp án C
Bài đọc nói về cách mà tác giả bắt đầu học “Indian dancing”. Đoạn 2 nói về cách cô ấy tìm
thấy lớp học và đoạn 3 mô tả buổi học đầu tiên.
Question 45: Chọn đáp án A
A. everybody was keen to dance. Chúng ta thấy ý này trong câu “We soon all caught her
energy and enthusiasm”.
B. nobody spoke to each other. Không đúng vì có câu “Everyone was really friendly”.
C. everybody admired the teacher. Tác giả nói giáo viên trông tuyệt vời “looking
fantastic”, nhưng chúng ta không biết những người khác nghĩ thế nào.
D. a lot of time was spent discussing the moves. Họ tập theo các động tác chứ không có
thảo luận.
Question 46: Chọn đáp án B
Từ “booked” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ “enrolled” = ghi danh vào một khóa học.
Các từ còn lại có nghĩa: “wrote” = viết, “pursued” = theo đuổi, “moved” = di chuyển.
Question 47: Chọn đáp án A
Đại từ “them” trong đoạn 3 thay cho từ “the moves” (các động tác nhảy múa).
Question 48: Chọn đáp án B
Từ “complicated” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ “difficult” = khó. Các từ còn lại có
nghĩa: “relaxing” = thư giãn, “interesting” = thú vị, “beautiful” = đẹp.
Question 49: Chọn đáp án D
A. She is fitter and enjoys dancing. Thông tin ở đoạn cuối.
B. She hasn’t always been confident. Chúng ta thấy ý này trong câu “…as I got older, I
became less confident” ở đoạn 1.
C. She is satisfied with the dancing course. Chúng ta thấy ý này trong đoạn cuối bài “I’m
much fitter and I feel more confident…”
D. She is good at Indian dancing. Chúng ta không biết cô ấy có giỏi nhảy múa không.
Question 50: Chọn đáp án C
A. The writer likes listening to pop music. Tác giả không nói cô ấy có thích nhạc pop hay
không.
B. Learners must have some dancing experience before joining the class. Ý này không
được đề cập trong bài.
C. There is no need to bring a partner to the dancing class. Chúng ta thấy ý này ở đoạn 2
“…I could do it all on my own!”.
D. The teacher inspired the writer to start dancing. Ở đoạn 2, tác giả nói rằng cô ấy tìm
đến lớp học qua mạng Internet.

You might also like