Bai 3 - TAI TRO NGAN HAN

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

Bài 3: Tài trợ ngắn hạn quốc tế

Tài chính Công ty Đa quốc gia


(Multinational Corporate Finance)
Nội dung

v Nhận diện các nguồn tài trợ ngắn hạn của


Muïc
MNC tieâu cuûa chöông naøy :
v Giải thích tại sao MNC quyết định sử dụng tài
trợ nước ngoài như thế nào

v Minh họa những lợi ích từ việc tài trợ bằng một
danh mục các loại tiền

2
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung và dài hạn
THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG
TÍN DỤNG VÀ CHỨNG
THỊ TRƯỜNG
ĐỒNG TIỀN CHÂU TRÁI PHIẾU CHÂU ÂU KHOÁN QUỐC
ÂU TẾ

Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung
Đầu tư ngắn và dài hạn
hạn và tài trợ

MNC con ở Phân phối, MNC


nước ngoài chuyển tiền
và tài trợ MEÏ
Giao dịch
Xuất nhập khẩu ngoại hối

KHÁCH HÀNG THỊ TRƯỜNG


NƯỚC NGOÀI NGOẠI HỐI
Các nguồn tài trợ ngắn hạn

ü Các khoản vay từ nội bộ công ty

ü Vay bằng đồng tiền địa phương

ü Phát hành trái phiếu và thương


phiếu Châu Âu

4
Tài trợ ngắn hạn nội bộ
vMNC mẹ tìm cách để có tài trợ từ các công
ty bằng cách: Ghi tăng số tiền lãi cộng
vào giá vốn (mark-up) mà MNC mẹ đã
chuyển cho các công ty con. Phương pháp
hỗ trợ công ty Mẹ này đôi khi có thể khả
thi hơn so với vay vốn từ công ty con vì
tránh được các hạn chế hoặc thuế do
chính quyền trong nước áp đặt. Nhưng đôi
khi phương pháp này có thể bị chính
quyền nước công ty con hạn chế hoặc giới
hạn áp dụng.
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC QUỸ
vMNC nên có hệ thống kiểm soát nội bộ để
kiểm soát tổng số tài trợ ngắn hạn theo
từng công ty con =>
§ Dễ dàng nhận ra công ty con nào có sẵn tiền
mặt cùng loại mà công ty con khác có nhu
cầu vay.
§ Khống chế mức độ tài trợ ngắn hạn đối với
mỗi công ty con (tránh vay mượn quá mức)
§ Giới hạn được mức nợ ngắn hạn tối đa
TÀI TRỢ NGẮN HẠN BÊN NGOÀI
vTín phiếu ngắn hạn. Phát hành tín phiếu
ngắn hạn hoặc chứng khoán nợ không
đảm bảo
vThương phiếu.
vVay ngân hàng
Khủng hoảng tín dụng 2008
v Trong thời gian KHTD, thị trường tín phiếu
ngắn hạn, thương phiếu và vay ngân hàng có
tính thanh khoản rất kém => nhiều định chế
tài chính đã ngừng cung cấp vốn cho các thị
trường này.
v Một số MNC bị giới hạn quyền sử dụng tài trợ
ngắn hạn
v Số khác đã phải trả phần bù rủi ro cao hơn để
có khoản vay
v Một số MNC không tiếp cận được nợ ngắn hạn
phải dựa vào lượng tiền mặt hoặc thu nhập giữ
lại.
TÀI TRỢ BẰNG NGOẠI TỆ
vLựa chọn đồng tiền để cân đối khoản phải
thu
vĐôi khi MNC không có nhu cầu vay ngoại
tệ (để cân đối khoản phải thu bằng ngoại
tệ) thì họ vẫn vay ngoại tệ nếu lãi suất có
hiệu lực ngoại tệ thấp
• Nếu tiết kiệm 1%/năm một MNC có thể tiết kiệm 1
triệu USD với món vay 100 triệu USD. Do vậy
MNC luôn xem xét các ngoại tệ khác nhau khi tài
trợ cho hoạt động của mình
Lãi suất tài trợ có hiệu lực

rf = (1+if)(1+ef) – 1

trong ñoù :
if : laõi suaát ngoaïi teä
ef : phaàn traêm thay ñoåi tyû giaù

10
Tiêu chuẩn quyết định tài trợ bằng ngoại tệ

1. Sự tồn tại của Ngang giá lãi suất (IRP)

2. Tỷ giá kỳ hạn F như là một dự báo

3. Dự báo về tỷ giá hối đoái

11
Ngang giaù laõi suaát (IRP)
Khi xét đến vấn đề tài trợ thì kinh doanh
chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
(CIA) được hiểu như sau:

v Các MNC vay ngoại tệ và chuyển ngoại


tệ đó sang đồng tiền chính quốc

v Đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn để mua


ngoại tệ theo Fn để trả nợ sau này

14
Nếu IRP tồn tại thì:

15
Do đó, nếu IRP tồn tại việc cố gắng
dùng kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa để tài trợ bằng ngoại tệ
với lãi suất thấp sẽ dẫn đến lãi suất
tài trợ có hiệu lực bằng lãi suất ở
nước chủ nhà.

16
Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo
vGiả sử tỷ giá KH của ngoại tệ được các
công ty sử dụng như là một yếu tố dự báo
của tỷ giá giao ngay tồn tại ở cuối thời kỳ
tài trợ. Lãi suất tài trợ có hiệu lực từ vay
ngoại tệ có thể được dự báo bằng cách
thay Fn cho St+1 trong phương trình sau:
v Nếu TG Kỳ hạn là một ước lượng không thiên
lệch cho tỷ giá giao ngay tương lai, lãi suất tài
trợ bằng ngoại tệ có hiệu lực sẽ tương tự như
lãi suất tài trợ bằng nội tệ. Khi IRP tồn tại, tỷ
giá KH có thể sử dụng như điểm hòa vốn
để đánh giá các quyết định tài trợ.
v Khi công ty được tài trợ với một loại ngoại tệ
(và không phòng ngừa), lãi suất tài trợ có hiệu
lực sẽ ít hơn so với lãi suất tài trợ nội địa nếu tỷ
giá giao ngay tương lai (tại thời điểm hoàn trả
nợ vay) của ngoại tệ thấp hơn tỷ giá kỳ hạn (tại
thời điểm giải ngân)
Bối cảnh Tác động
1. IRP tồn tại Tài trợ bằng ngoại tệ, CÓ phòng ngừa vị thế trên thị
trường kỳ hạn (CIA) => lãi suất tài trợ có hiệu lực
bằng với lãi suất tài trợ trong nước.

2. IRP tồn tại, F = E(St) Tài trợ bằng ngoại tệ, KHÔNG phòng ngừa (UIA) =>
lãi suất tài trợ có hiệu lực bằng với lãi suất vay trong
nước

3. IRP tồn tại, F < E(St) UIA => lãi suất tài trợ có hiệu lực cao hơn lãi suất
vay trong nước.

4. IRP tồn tại, F > E(St) UIA => lãi suất tài trợ có hiệu lực thấp hơn với lãi
suất vay trong nước.

5. IRP không tồn tại, p cao CIA => lãi suất tài trợ có hiệu lực cao hơn lãi suất
hơn chênh lệch lãi suất. vay trong nước.

6. IRP không tồn tại, p thấp CIA => lãi suất tài trợ có hiệu lực thấp hơn lãi suất
hơn chênh lệch lãi suất. vay trong nước. 19
Dự báo tỷ giá

Tỷ lệ % thay đổi giá trị Xác suất Lãi suất tài trợ có hiệu lực
của CHF trong suốt thời (p) (rf )
kỳ vay nợ (ef )

-6% 5% 1,08 [1+(-6%)] – 1 = 1,52%


-4% 10 % 1,08 [1+(-4%)] – 1 = 3,68%
-1% 15 % 1,08 [1+(-1%)] – 1 = 6,92%
+1% 20 % 1,08 [1+(1%)] – 1 = 9,08%
+4% 20 % 1,08 [1+(4%)] – 1 = 12,32%
+6% 15 % 1,08 [1+(6%)] – 1 = 14,48%
+8% 10 % 1,08 [1+(8%)] – 1 = 16,64%
+10% 5% 1,08 [1+(10%)] – 1 = 18,80%

20
ù suất
Xác

20%
Lãi suất của USD = 15%

15%

10%

5%

1,52 3,68 6,92 9,08 12,32 14,48 16,64 18,8

21
Tài trợ bằng một danh mục ngoại tệ

Khaû naêng thay ñoåi Xaùc suaát thay


Loaïi tieàn tyû giaù giao ngay ñoåi cuûa tyû giaù Laõi suaát taøi trôï coù hieäu löïc
trong thôøi kyø vay giao ngay (pi) töông öùng (rf)
nôï (ef)

franc Thuïy Syõ 1% 30% 1,08 [1 + 0,01] - 1 = 9,08%

franc Thuïy Syõ 3% 50% 1,08 [1 + 0,03] - 1 = 11,24%

franc Thuïy Syõ 9% 20% 1,08 [1 + 0,09] - 1 = 17,72%

100%
yeân Nhaät -1% 35% 1,09 [1 + (-0,01)] - 1 = 7,91%
yeân Nhaät 3% 40% 1,09 [1 + 0,03] - 1 = 12,27%
yeân Nhaät 7% 25% 1,09 [1 + 0,07] - 1 = 16,63%
100%

22
Tài trợ bằng một danh mục ngoại tệ

Lãi suất tài trợ có Lãi suất tài trợ có hiệu lực danh mục
hiệu lực Tính toán xác suất
các loại tiền (50% cho CHF và
liên kết
CHF JPY 50% cho JPY)
9,08% 7,91% 30% x 35% = 10,5% (50 % x 9,08%) + (50% x 7,91%) = 8,495%
9,08% 12,27% 30% x 40% = 12% (50 % x 9,08%) + (50% x 12,27%) = 10,675%
9,08% 16,63% 30% x 25% = 7,5% (50 % x 9,08%) + (50% x 16,63%) = 12,855%
11,24% 7,91% 50% x 35% = 17,5% (50 % x 11,24%) + (50% x 7,91%) = 9,575%
11,24% 12,27% 50% x 40% = 20% (50 % x 11,24%) + (50% x 12,27%) = 11,755%
11,24% 16,63% 50% x 25% = 12,5% (50 % x 11,24%) + (50% x 16,63%) = 13,935%
17,72% 7,91% 20% x 35% = 7% (50 % x 17,72%) + (50% x 7,91%) = 12,815%
17,72% 12,27% 20% x 40% = 8% (50 % x 17,72%) + (50% x 12,27%) = 14,995%
17,72% 16,63% 20% x 25% = 5% (50 % x 17,72%) + (50% x 16,63%) = 17,175%
100%

23
Tài trợ bằng một danh mục ngoại tệ

sA ,B = (a)2 (s A )2 + (b)2 (s B )2 + 2a.b.s A .s B .rAB


Trong ñoù:
a,b : tyû leä vay voán baèng loaïi tieàn A, B trong danh
muïc vay
sA,sB : ñoä leäch tieâu chuaån cuûa laõi suaát taøi trôï coù
hieäu löïc cuûa hai loaïi tieàn A, B theo thôøi gian
rA,B : heä soá töông quan cuûa laõi suaát taøi trôï coù hieäu
löïc cuûa hai loaïi tieàn A, B.

24

You might also like