Professional Documents
Culture Documents
CS 201-Tin Hoc Ung Dung-2020S-Lecture LAB-7
CS 201-Tin Hoc Ung Dung-2020S-Lecture LAB-7
CS 201-Tin Hoc Ung Dung-2020S-Lecture LAB-7
1
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Nhập các tên trường vào cột FieldName và chọn kiểu dữ liệu tương ứng cho từng
trường ở cột Data Type, xác lập các kích thước lưu trữ, cùng với một số thuộc tính
khác của từng trường tương ứng ở vùng Field Properties.
Ví dụ: tạo trường có tên (Field Name) mahang, kiểu dữ liệu (Data Type) là Text với
kích thước tối đa cho trường này (Field Size) là 5 ký tự.
* Chú ý: tên trường không nên chứa dấu cách (space), chữ tiếng Việt có dấu.
Thiết lập trường khóa chính
Khóa chính có thể là một hay nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi. Để tạo
một khóa chính cho một bảng thực hiện các bước sau:
Kích chọn các trường được chọn làm khóa chính, có thể là một trường hoặc nhiều
trường, trong trường hợp chọn nhiều trường thì kích chọn trường thứ nhất, sau đó
nhấn dữ phím CTRL và kích chọn tiếp các trường còn lại.
Trên thanh Ribbon, chọn Design/ Primary Key, hay kích phải chọn Primary Key
* Chú ý rằng: nếu bảng đã được thiết lập quan hệ hoặc đã nhập dữ liệu có thể sẽ
không cho phép thay đổi cấu trúc hoặc thuộc tính của một số trường, do đó nên thay
đổi cấu trúc trong trường hợp chưa thiết lập quan hệ giữa các bảng và chưa nhập dữ
liệu. Trong trường hợp thêm mới một trường thì không ảnh hưởng.
Format Quy định định dạng hiển thị dữ liệu. Trường này áp
dụng cho hầu hết các kiểu dữ liệu trừ kiểu: Memo,
OLE, Yes/No
2
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Caption Quy định một chuỗi ký tự dùng làm tên cột trong Form,
Report, nên gõ bằng tiếng Việt có dấu sao cho dễ đọc
và nhận biết. Đặc biệt giá trị thuộc tính Caption nếu có
sẽ được sử dụng làm tiêu đề cho các trường tương ứng
mỗi khi sử dụng công cụ Form Wizard hay Report
Wizard sau này sẽ rất tiện lợi.
Validation Rule Thiết lập điều kiện kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
nhập. Ví dụ trường ngaysinh của học sinh phải >=
1/1/1980. Khi đó ở thuộc tính Validation Rule của
trường ngaysinh hãy gõ vào >=#1/1/1980#
Validation Text Thông báo sẽ hiển thị nếu nhập liệu không thoả điều
kiện chỉ ra ở Validation Rule
Required Yes: bắt buộc phải nhập liệu vào trường này
Allow Zero Length Yes: có thể không nhập liệu cho trường này
3
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Ký tự Ý nghĩa
0 Chỉ nhập các số từ 0-9, bắt buộc phải nhập
9 Nhập các số từ 0-9, kể cả khoảng trắng, không bắt buộc
# Vị trí dành cho một ký tự số 0-9 hay khoảng trắng, kể cả dấu
+-
L Vị trí bắt buộc phải nhập một ký tự chữ A-Z
? Vị trí nhập một ký tự chữ A-Z hay khoảng trắng, không bắt
buộc
A Vị trí bắt buộc phải nhập ký tự A-Z hay số 0-9
A Vị trí nhập ký tự A-Z hay số 0-9, không bắt buộc
& Vị trí bắt buộc phải nhập một ký tự bất kỳ
C Vị trí nhập một ký tự bất kỳ, không bắt buộc
.,:/ Các dấu phân cách: hàng ngàn, triệu, ngày giờ… tuỳ thuộc
Control Panel quy định
< Các ký tự theo sau ký hiệu này sẽ đổi thành chữ thường
> Các ký tự theo sau ký hiệu này sẽ đổi thành chữ hoa
! Điền từ phải qua trái
\ Ký tự theo sau là một giá trị hằng
Ví dụ: Tạo mặt nạ nhập liệu cho trường mahang bắt buộc nhập ký tự đầu là chữ
còn các ký tự còn lại là số, tại thuộc tính Input Mask nhập “L000”
Tạo mặt nạ nhập dữ liệu cho trường kiểu DateTime có dạng “dd/mm/yyyy” (ngày
và tháng phải đủ 2 chữ số, năm 4 chữ số) ta nhập giá trị cho thuộc tính Input
Mask là “##/##/####”
4
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
5
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
- Chọn trường : kích mouse vào đầu hàng (con trỏ mouse có dạng )
- Xoá bỏ trường: chọn trường, rồi chọn Design/ Delete Rows hoặc nhấn phím
Del hoặc kích phải trên tên trường, chọn Delete Rows.
- Thêm trường mới: chọn hàng muốn chèn trường vào, Design/ Insert Rows
hoặc kích phải trên hàng cần chèn trường vào, chọn Insert Rows
- Sao chép trường: chọn trường, Home/ Copy (Ctrl+C), chọn hàng cần sao chép
đến, Home/ Paste (Ctrl+V)
- Di chuyển trường: chọn trường, kéo lê trường chọn đến vị trí đích hoặc Home/
Cut (Ctrl+X), rồi chọn hàng cần di chuyển đến, Home/ Paste (Ctrl+V)
* Chú ý: Có thể thực hiện các thao tác trên sử dụng menu tắt bằng cách kích phải
trên tên trường.
Tạo thuộc tính Lookup
o Ta có thể tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị.
Danh sách này được liệt kê trong hộp danh sách đổ xuống (Combo box).
o Mở cửa sổ thiết kế cấu trúc bảng có trường cần thiết lập LOOKUP (bảng
mathang) bằng cách chọn bảng, chọn Home/ View/ Design View.
o Tại cột Data Type của trường cần thiết lập thuộc tính LOOKUP (trường
maloai), chọn mục Lookup Wizard từ danh sách đổ xuống.
6
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Hộp thoại này yêu cầu xác định nguồn dữ liệu tham chiếu lấy từ đâu, nếu dữ liệu lấy
từ một table hay một Query thì chọn mục trên, nếu tự tạo một danh sách tham chiếu thì
chọn mục dưới. Ở bài này ta chọn mục tham chiếu đến một table loaihang.
Sau đó nhấn Next và chuyển sang bước tiếp theo.
Ở hộp thoại này, yêu cầu chọn table hay query nào cung cấp giá trị cho trường lookup,
ta chọn table loaihang, sau đó chọn Next, chuyển sang bước tiếp:
7
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Chọn trường chứa giá trị cho trường lookup từ danh sách bên trái, kích chọn nút >
để chuyển trường được chọn sang danh sách bên phải, ở đây là trường maloai, sau khi
chọn xong, kích Next.
Trong hộp thoại trên yêu cầu chọn trường cần sắp xếp khi hiển thị dữ liệu, ở đây
ta chọn trường maloai, (bước này có thể bỏ qua, mặc định sẽ sắp xếp theo trường đầu
tiên). Kích nút Next
8
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Tại hộp thoại này, có thể kích chọn ẩn trường (maloai) hoặc hiển thị và kích nút
Next để tiếp tục, và nhấn nút Next cho đến khi gặp nút Finish để kết thúc.
Sau đó hộp thoại yêu cầu lưu các thay đổi đã thực hiện, chọn Yes để kết thúc.
Mở bảng mathang để nhập dữ liệu và tại trường maloai, kích chuột vào hộp
combobox để chọn dữ liệu cần nhập cho trường này, dữ liệu này được tham chiếu và
lấy từ bảng loaihang.
9
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
HOADON KHACHHANG
1
mahd makh
ngayhd holot
makh tenkh
phai
diachi
dienthoai
10
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
b. Quan hệ 1 - 1 (One-To-One)
Đây là quan hệ một bản ghi với một bản ghi. Trong mối quan hệ kiểu này, các
bảng phải tham gia vào mối quan hệ bằng khoá chính
Mỗi bản ghi trong bảng thứ nhất chỉ có thể có tối đa một bản ghi tương ứng trong
bảng thứ hai
Mỗi bản ghi trong bảng thứ hai phải có một và chỉ một bản ghi tương ứng trong
bảng thứ nhất
Đây là mối quan hệ ít được dùng, bởi vì hầu hết thông tin quan hệ kiểu này có
thể lưu trữ trên một bảng. Mối quan hệ này được sử dụng để chia một bảng có nhiều
trường, tách ra một phần bảng vì lý do bảo mật, hay có một số trường chỉ có trên một
số bản ghi nào đó của bảng.
* Ví dụ: Để quản lý các nhân viên có trình độ đại học, các thông tin lưu trữ gồm
hệ chính quy hay tại chức, chuyên ngành, xếp loại tốt nghiệp…, khi một nhân viên chưa
tốt nghiệp đại học, các trường này phải bỏ trống, trong trường hợp này, ta nên tạo thêm
một bảng TDDAIHOC có mối quan hệ 1 - 1 với bảng NHANVIEN
NHANVIEN 1
manv
holot
ten 1 TDDAIHOC
phai manv
ngaysinh he
diachi nganh
mapb xeploai
hinh
11
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
12
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Chọn Enforce Referential Integrity để duy trì tính toàn vẹn tham chiếu, nghĩa là
mỗi giá trị khoá ngoại ở bảng bên nhiều phải tương ứng với một giá trị khoá
chính trong bảng bên một, hoặc là giá trị khoá ngoại phải là null, không cho phép
chèn một bản ghi từ bảng bên nhiều mà bản ghi tương ứng trong bảng bên một
chưa tồn tại, không cho phép xoá một bản ghi của bảng bên một chừng nào bản
ghi tương ứng của bảng bên nhiều chưa được xoá.
* Ví dụ: Mối quan hệ giữa bảng KHACHHANG và bảng HOADON được định
nghĩa bởi trường khoá chính makh trong bảng KHACHHANG, và trường khoá ngoại
makh trong bảng HOADON. Khi ta chèn thêm một bản ghi vào bảng HOADON, thì
khách hàng của hoá đơn phải tồn tại rồi trong bảng KHACHHANG. Không thể xoá
một bản ghi của bảng KHACHHANG chừng nào các bản ghi tương ứng với khách hàng
này của bảng HOADON chưa được xoá
Ngoài ra có thể chọn:
o Cascade Update Related Fields: khi một bản ghi của bảng quan hệ bên một có
khoá chính bị thay đổi thì các bản ghi tương ứng của bảng bên nhiều sẽ có khoá
ngoại thay đổi theo.
o Cascade Delete Related Records: khi một bản ghi của bảng quan hệ bên một bị
xoá, thì tất cả các bản ghi tương ứng của bảng quan hệ bên nhiều sẽ bị xoá theo.
Cuối cùng chọn nút Create
13
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
* Ví dụ 2: Cửa sổ Relationships và hộp thoại Show Table của CSDL Quản lý bán hàng
14
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
15
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Xoá bản ghi: chọn bản ghi, rồi chọn Home/ Delete hay kích phải mouse, chọn
Delete Record
Sao chép bản ghi: chọn bản ghi, Home/ Copy (Ctrl+C), chọn hàng cần sao chép
đến, Home/ Paste (Ctrl+V)
Di chuyển bản ghi: chọn bản ghi, Home/ Cut (Ctrl+X), rồi chọn hàng cần di
chuyển đến, Home/ Paste (Ctrl+V)
* Chú ý: Có thể thực hiện các thao tác trên sử dụng menu tắt bằng cách chọn bản
ghi, rồi kích nút phải mouse trên bản ghi này.
Tìm thay dữ liệu
Trong cửa sổ nhập dữ liệu vào Table, chọn Home/ Find để tìm dữ liệu, Home/ Replace
để tìm và thay thế dữ liệu
o Find What: nhập chuỗi cần tìm
o Replace With: nhập chuỗi thay thế
o Look In: tìm trong cột hiện hành, hay trong toàn bộ Table
o - Match: Any Part of Field: bất kỳ phần nào của dữ liệu trường như chuỗi tìm
Whole Field: dữ liệu trường giống hoàn toàn với chuỗi tìm
Start of Field: phần đầu của dữ liệu trường như chuỗi tìm
o – Search: All: tìm trong toàn bộ Table
Up: tìm từ vị trí ô hiện hành đến cuối Table
Down: tìm từ vị trí ô hiện hành đến đầu Table
o Match Case: tìm có phân biệt hoa thường
o Find Next: tìm tiếp
o Replace: thay thế chuỗi tìm được và tìm tiếp
o Replace All: thay thế tất cả chuỗi tìm thấy
16
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
17
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
* Ví dụ: Mở cửa sổ nhập liệu table MATHANG, chọn khối “Áo” ở trường
tenhang, chọn Home/ Selection/ Contains “Áo”, sẽ hiện các bản ghi mặt hàng
có trường tenhang chứa chuỗi “Áo”
Lọc dữ liệu đơn giản theo mẫu
Mở cửa sổ nhập liệu, chọn Home/ Advanced/ Filter by Form, sẽ hiển thị cửa sổ
điều kiện lọc như sau:
o Để thiết lập điều kiện lọc, có thể gõ hay chọn từ hộp danh sách các dữ liệu.
Các điều kiện trên cùng hàng kết hợp bằng phép toán and, và các điều kiện
trên các hàng khác nhau kết hợp bằng phép toán or. Để thêm hàng điều kiện,
kích vào nút Or.
o Nhập xong điều kiện lọc, để thực hiện lọc, chọn Home/ Toggle Filter
o Để hủy lọc, chọn Home/ Toggle Filter
* Ví dụ 1: Lọc mặt hàng có mã loại “02” và đơn giá là 30000
Mở cửa sổ nhập liệu table mathang, chọn Home/ Advanced/ Filter by Form, thiết
lập điều kiện lọc như sau:
18
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
o Field: chứa các tên trường cần thiết lập điều kiện lọc, kéo lê hay bấm đúp
mouse vào tên trường để đưa trường xuống hàng Field
o Sort: sắp xếp các bản ghi theo trường này, Ascending: sắp xếp tăng dần,
Descending: sắp xếp giảm dần
o Criteria, Or: điều kiện lọc là biểu thức điều kiện chứa các phép toán số học,
so sánh, logic… Các điều kiện trên cùng hàng kết hợp bằng phép toán and, và
các điều kiện trên các hàng khác nhau kết hợp bằng phép toán or.
Nhập xong điều kiện lọc, để thực hiện lọc, chọn Home/ Toggle Filter. Để hủy
lọc, chọn Home/ Toggle Filter
* Ví dụ 1: Lọc mặt hàng có mã loại hàng là “02” và đơn giá là 30000, sắp xếp
tăng dần theo mã hàng.
Mở cửa sổ nhập liệu table mathang, chọn Home/ Advanced/ Advanced
Filter/Sort, thiết lập điều kiện lọc như sau:
19
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
* Ví dụ 2: Lọc nhân viên nữ của phòng có mapb là KT hay TC, sắp xếp tăng dần
theo tên, họ lót
* Chú ý: Có thể thực hiện các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu, sao chép, di chuyển dữ liệu
sử dụng menu tắt bằng cách kích nút phải mouse trên cửa sổ nhập liệu
Các bước tạo lập cơ sở dữ liệu
Tóm lại để tạo lập CSDL, cần thực hiện tuần tự theo các bước sau:
- Xác định mục đích khai thác cơ sở dữ liệu, tạo tập tin cơ sở dữ liệu
- Xác định các Table cần thiết
- Xác định các trường dữ liệu (Field) cần thiết của mỗi Table, thiết kế cấu trúc
cho các Table
Tạo trường khoá chính (Primary Key) cho các Table
Tạo trường Lookup nếu
Tạo mối quan hệ giữa các Table
Nhập dữ liệu các bản ghi vào Table
Từ dữ liệu lưu trữ trong các Table, mới thực hiện tạo Query, Form, Report hoặc
Macro, Module theo yêu cầu
20
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
- Mỗi lớp có nhiều sinh viên, các sinh viên được phân biệt nhau bằng MaSV, một
sinh viên chỉ thuộc một lớp.
- Một sinh viên học nhiều môn học, mỗi môn học được phân biệt bằng MaMH và
mỗi môn học được học bởi nhiều sinh viên.
- Mỗi sinh viên ứng với mỗi môn học được thi hai lần và ứng với mỗi lần thi thì
chỉ có một kết quả duy nhất.
3. Dùng chức năng table để tạo các bảng trong CSDL đồng thời thiết lập khóa chính
cho mỗi bảng như sau:
LOP
Field size: 10
MALOP Text Mã lớp
Format: >
21
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
MONHOC
Field size: 10
MAMH Text Mã môn học
Format: >
SINHVIEN
Field size: 10
MASV Text Mã sinh viên
Format: >
22
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
DIEM
23
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
24
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
25
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
26
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Bảng NHACUNGCAP: Lưu trữ thông tin của những nhà cung cấp
Bảng DMHANG: Lưu trữ thông tin các mặt hàng gồm các trường sau:
MANCC có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường
MANCC của bảng NHACUNGCAP
Hướng dẫn: Trong phần Field Properties bạn chọn sang tab Lookup, chọn Display
Control = Combo Box, Row Source = bảng NHACUNGCAP, Bound Column = 1.
Hoặc là tại trường MANCC, trong mục Data type, chọn kiểu Lookup Wizard thay cho
kiểu Text. Trong hộp thọai Lookup Wizard, chọn mục I want the lookup column...
27
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Field Data
Description Field Properties
Name Type
28
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Field Data
Description Field Properties
Name Type
MAKH có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường
MAKH của bảng KHACHHANG
Bảng CTHOADON: Lưu trữ thông tin chi tiết về các mặt hàng mua bán của từng hóa
đơn,gồm các trường sau:
29
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
MAHD có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường
MAHD của bảng HOADON
MAHANG có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường
MAHANG của bảng DMHANG
*Chú ý: Bảng CTHOADON không có khóa chính.
Các thao tác:
Các thao tác trong cửa sổ CSDL:
- Thử các thao tác sao chép trường, xóa trường rồi phục hồi lại
- Dịch chuyển trường DONGIA lên trên trường SOLUONG trong bảng
CTHOADON
- Tạo thêm trường GHICHU trong bảng CTHOADON
Tạo mối quan hệ cho các bảng như sau:
30
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Mở cửa sổ nhập liệu và nhập liệu cho các bảng như sau:
Bảng KHACHHANG:
Bảng DMHANG:
31
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Bảng NHACUNGCAP:
Bảng CTHOADON:
32
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Bảng HOADON:
33
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
- MAPB có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPB của
bảng PHONGBAN
Bảng PHONGBAN: Lưu trữ thông tin các phòng ban trong công ty
34
CS 201-TIN HOC UNG DUNG-2020S-LECTURE LAB-7
Bảng PCCV:
- MANV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MANV của
bảng NHANVIEN
- MAHSL có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAHSL
của bảng HESOLUONG
- MAPCCV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPCCV
của bảng PCCV
Tạo mối quan hệ cho các bảng như sau:
Mở cửa sổ nhập liệu và nhập 5 bản ghi (record) cho mỗi table
35