Professional Documents
Culture Documents
Iran TST 20131
Iran TST 20131
2013
Nguyễn Văn Linh
1 Giới thiệu
Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện một bài toán khá
thú vị:
Cho 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự cùng nằm trên đường thẳng l. Hai cung ω1 , ω2 dựng trên dây
AB và ω3 , ω4 dựng trên dây CD sao cho 4 dây cung trên cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng l đồng thời ω1 tiếp xúc với ω3 và ω2 tiếp xúc với ω4 . Chứng minh rằng giao điểm của tiếp
tuyến chung ngoài của các cặp cung (ω2 , ω3 ) và (ω1 , ω4 ) nằm trên l.
Ở bài viết này tác giả sẽ đưa ra 4 cách chứng minh cho bài toán trên và lời giải cho bài toán tổng
quát.
2 Chứng minh
Cách 1.
Trước tiên ta phát biểu một số bổ đề.
Có thể chứng minh bổ đề 1 tương đối đơn giản dựa theo định lý Menelaus, xin phép không trình
bày lại ở đây.
Bổ đề 2. Cho hai dây cung γ1 và γ2 cùng dựng trên dây AC sao cho chúng cùng nằm trên một nửa
mặt phẳng bờ AC. Gọi C1 , C2 là hai đường tròn tiếp xúc với γ1 và γ2 . Khi đó tâm vị tự ngoài của C1
và C2 nằm trên AC.
1
T
I2
Z
I1
Y
X O2
I
A C
O1
Chứng minh. Gọi (O1 , R1 ) và (O2 , R2 ) lần lượt là đường tròn chứa các cung γ1 , γ2 ; I là tâm vị tự ngoài
của C1 và C2 . X, Y là tiếp điểm của C1 , C2 với γ1 , Z, T là tiếp điểm của C1 , C2 với γ2 .
Áp dụng định Monge-D’Alembert cho bộ ba đường tròn ((O1 ), γ1 , γ2 ) và ((O2 ), γ1 , γ2 ) suy ra I, X, Y
thẳng hàng và I, Z, T thẳng hàng.
Gọi IA1 A2 là tiếp tuyến chung ngoài của γ1 , γ2 .
Phép nghịch đảo IIIA1 .IA2 : γ1 7→ γ2 , đồng thời các cặp đường thẳng I1 Z và I2 T , I1 X và I2 Y không
song song nên IZ.IT = IA1 .IA2 = IX.IY . Suy ra X, Y, Z, T đồng viên.
Xét ba đường tròn (O1 ), (O2 ), (XY T Z) có trục đẳng phương lần lượt là AC, XY, ZT nên AC, XY, ZT
đồng quy. Từ đó I ∈ AC.
Bổ đề 3. Cho hai dây cung ω1 và ω2 cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng l và cùng
dựng trên dây AB nằm trên l. C, D là hai điểm bất kì trên l và nằm ngoài đoạn thẳng AB. Khi đó 4
tiếp tuyến kẻ từ C, D tới ω1 và ω2 cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp.
T
Q
Z N
Y
O2
X P
J
O1
A
B C L D
Chứng minh. Gọi X, Z và Y, T là các điểm trên ω1 và ω2 sao cho CX, CY, DZ, DT là các tiếp tuyến
của hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) chứa các cung ω1 và ω2 ; M N P Q là tứ giác tạo bởi giao điểm của
CX, CY, DZ, DT như hình vẽ.
Do C, D nằm trên trục đẳng phương của (O1 ) và (O2 ) nên CX = CY , DZ = DT . Từ đó tồn tại
hai đường tròn C1 , C2 lần lượt tiếp xúc với (O1 ) và (O2 ) tại X, Y và Z, T . Áp dụng bổ đề 2 suy ra
XZ cắt Y T tại một điểm L nằm trên l.
Xét hai tam giác N ZX và QT Y có T Q ∩ N Z = {D}, QY ∩ N X = {C}, T Y ∩ ZX = {L} cùng
nằm trên l nên N ZX và QT Y thấu xạ. Áp dụng định lý Desargues suy ra T Z, XY, N Q đồng quy tại
J.
2
Áp dụng định lý Monge-D’Alembert cho 3 đường tròn C1 , (O1 ), (O2 ) suy ra XY đi qua tâm vị tự
trong của (O1 ) và (O2 ). Chứng minh tương tự suy ra J là tâm vị tự trong của (O1 ) và (O2 ).
Gọi (I) là đường tròn nội tiếp tam giác M N D. Do N là tâm vị tự trong của (I) và (O1 ) nên áp
dụng định lý Monge-D’Alembert cho 3 đường tròn (I), (O1 ), (O2 ) ta có Q là tâm vị tự ngoài của (I)
và (O2 ). Mà QC tiếp xúc với (O2 ) nên QC tiếp xúc với (I). Điều này nghĩa là tứ giác M N P Q ngoại
tiếp.
I F
O3
M
N Q O4
O2
P
O1
Y A B X C D
Gọi (O1 ), (O2 ), (O3 ), (O4 ) lần lượt là các đường tròn chứa các cung ω1 , ω2 , ω3 , ω4 ; P, Q lần lượt là
tiếp điểm của (O1 ) và (O3 ), (O2 ) và (O4 ).
Qua P kẻ tiếp tuyến chung trong của (O1 ) và (O3 ), cắt d tại X.
Ta có XP 2 = XA.XB = XC.XD nên X thuộc trục đẳng phương của (O2 ) và (O4 ), tức là XQ là
tiếp tuyến chung trong của (O2 ) và (O4 ).
Giả sử tiếp tuyến chung ngoài M E của ω2 và ω3 cắt d tại Y , qua Y kẻ tiếp tuyến Y N tới ω1 , Y F
tới ω2 .
Áp dụng bổ đề 3 cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) với hai điểm X, Y suy ra Y M, Y N, XP, XQ cắt
nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp đường tròn (I).
Lại áp dụng bổ đề 3 cho hai đường tròn (O3 ) và (O4 ) với hai điểm X, Y suy ra Y F tiếp xúc với
đường tròn nội tiếp tam giác tạo bởi các đường thẳng XP, XQ, Y M hay đường tròn (I). Như vậy
Y N, Y F cùng tiếp xúc với (I), suy ra Y, N, F thẳng hàng. Ta có đpcm.
Cách 2.
F
O3
Q O4
N
O2 P
O1
Y A H B X C D G
3
Với cách kí hiệu tương tự như cách 1, tiếp tuyến M E của ω2 và ω3 cắt l tại Y , lần lượt kẻ các tiếp
tuyến Y N, Y F tới ω2 , ω4 . Ta cần chứng minh Y, N, F thẳng hàng.
Do XP = XQ, Y M = Y N, Y E = Y F nên tồn tại các đường tròn C1 lần lượt tiếp xúc với (O1 )
và (O3 ) tại P , tiếp xúc với (O2 ) và (O4 ) tại Q; đường tròn C2 tiếp xúc với (O2 ) tại M và (O1 ) tại N ,
đường tròn C3 tiếp xúc với (O3 ) tại E và (O4 ) tại F.
Theo bổ đề 2 suy ra M Q cắt N P tại tâm vị tự ngoài G của C1 và C2 và G ∈ l, EP cắt F Q tại
tâm vị tự ngoài H của C1 và C3 và H ∈ l.
Áp dụng định lý Monge-D’Alembert cho 3 đường tròn C1 , C2 , C3 suy ra M E cắt d tại tâm vị tự
ngoài của C2 và C3 , hay Y là tâm vị tự ngoài của C2 và C3 . Suy ra Y, N, F thẳng hàng. Ta có đpcm.
Cách 3.
O3
N O4
Q
O2 P
O1
Y A B X C D
Bổ đề 4. Cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) không chứa nhau. Gọi C1 , C2 là hai đường tròn tiếp xúc
ngoài với (O1 ), (O2 ) lần lượt tại A, B và C, D. Khi đó A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.
4
c1
B
A
O2
O1
T
C D
c2
Chứng minh. Áp dụng định lý Monge-D’Alembert cho 3 đường tròn (O1 ), (O2 ), C1 suy ra AB đi qua
tâm vị tự ngoài T của (O1 ) và (O2 ). Tương tự ta cũng có CD đi qua T .
Từ đó T A.T B = T C.T D = k. Suy ra A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.
Bổ đề 5. (Chuỗi đường tròn Apollonius- bài toán 9 đường tròn). Cho 3 đường tròn (O1 ), (O2 ), (O3 )
trên mặt phẳng. Ta xây dựng một chuỗi đường tròn xoay vòng như sau. Gọi C12 là đường tròn tiếp
xúc với (O1 ) và (O2 ), C23 là đường tròn tiếp xúc với C12 , (O2 ), (O3 ), C34 là đường tròn tiếp xúc với
C23 , (O3 ), (O1 ), C45 là đường tròn tiếp xúc với C34 , (O1 ), (O2 ), C56 là đường tròn tiếp xúc với C45 ,
(O2 ), (O3 ), C61 là đường tròn tiếp xúc với C5 , (O3 ), (O1 ). Khi đó C12 , C23 , ..., C61 là một chuỗi đóng,
hay C61 tiếp xúc với C12 .
O3
C56
C61
C34 P6
C12
P1 P3
O1
P4
C23
C45
P5 P2
O2
Chứng minh. Ta chứng minh bài toán trong trường hợp 3 đường tròn (O1 ), (O2 ), (O3 ) đôi một ngoài
nhau. Các trường hợp khác chứng minh tương tự.
Gọi P1 , P2 lần lượt là tiếp điểm của C12 với (O1 ) và (O2 ); P3 là tiếp điểm của C23 với (O3 ); P4 là
tiếp điểm của C34 với (O1 ), tương tự với P5 , P6 , P7 . Như vậy ta cần chứng minh P7 ≡ P1 .
Áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn C12 và C34 cùng hai đường tròn tiếp xúc C23 và (O1 ) suy ra
P1 , P2 , P3 , P4 cùng thuộc một đường tròn.
Áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn (O2 ) và (O3 ) với hai đường tròn tiếp xúc C23 và C56 suy ra
P2 , P3 , P5 , P6 cùng thuộc một đường tròn.
5
Tiếp tục áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) với hai đường tròn tiếp xúc C45 và C12
suy ra P1 , P2 , P4 , P5 cùng thuộc một đường tròn.
Từ các điều trên ta thu được P1 , P2 , P3 , P4 , P5 , P6 cùng thuộc một đường tròn ω.
Áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn (O1 ) và (O3 ) với hai đường tròn tiếp xúc C61 và C34 suy ra
P3 , P4 , P6 , P7 cùng thuộc một đường tròn. Từ đó P7 là giao của ω với (O1 ) hay P7 ≡ P1 . Như vậy C61
và C12 tiếp xúc nhau. Ta có đpcm.
F'
O3
N O4
Q
O2
P
O1
Y A B X C D
Chú ý rằng chuỗi Apollonius vẫn đúng trong trường hợp đường tròn suy biến thành đường thẳng.
Tiếp tuyến chung M E của (O2 ) và (O3 ) cắt l tại Y . Kẻ tiếp tuyến Y N của ω1 , dựng đường tròn
C3 tiếp xúc với Y M, Y N lần lượt tại E, F 0 . Đường tròn C1 và C2 được định nghĩa giống cách 2,3.
Áp dụng bổ đề 5 cho đường tròn C1 và 2 đường tròn suy biến thành đường thẳng Y M và Y N ta
có:
(O2 ) tiếp xúc với C1 , Y M .
C2 tiếp xúc với (O2 ), Y M, Y N.
(O1 ) tiếp xúc với C2 , Y N, C1 .
(O3 ) tiếp xúc với (O1 ), C1 , Y M.
C3 tiếp xúc với (O3 ), Y M, Y N.
(O40 ) tiếp xúc với C3 , Y N, C1 .
Do chuỗi (O2 ), C2 , (O1 ), (O3 ), C3 , (O40 ) là chuỗi đóng nên (O40 ) tiếp xúc với (O2 ), C1 , Y N.
Điều này nghĩa là (O40 ) tiếp xúc với C1 tại P và tiếp xúc với Y N tại F 0 .
Lại có tiếp tuyến tại Q của (O2 ) cắt tiếp tuyến tại P của (O1 ) tại X và XP = XQ nên X nằm
trên trục đẳng phương của (O40 ) và (O3 ).
Mà Y E = Y F 0 nên Y cũng thuộc trục đẳng phương của (O40 ) và (O3 ). Vậy XY là trục đẳng phương
của (O40 ) và (O3 ) hay (O40 ) đi qua C, D.
Suy ra (O40 ) ≡ (O4 ). Ta có đpcm.
3 Mở rộng
Cho 2n điểm A1 , B1 , A2 , B2 , ..., An , Bn (n ≥ 2) theo thứ tự nằm trên đường thẳng l. Hai cung ωk và
γk dựng trên dây Ak Bk (k = 1, n) sao cho 2n cung cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ l đồng thời
ωk tiếp xúc với ωk−1 và ωk+1 , γk tiếp xúc với γk−1 và γk+1 . Khi đó giao điểm của tiếp tuyến chung
ngoài của các cặp cung ω1 và ωn , γ1 và γn nằm trên l.
Để chứng minh bài toán mở rộng trước tiên ta phát biểu một bổ đề sau.
6
Bổ đề 6. Cho 6 điểm A1 , B1 , A2 , B2 , A3 , B3 cùng nằm trên đường thẳng l sao cho các đoạn thẳng
A1 B1 , A2 B2 , A3 B3 tách rời nhau. Hai cung ωi và γi cùng dựng trên dây Ai Bi (i = 1, 3) sao cho 6 cung
cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ l. Kí hiệu dij là tiếp tuyến chung ngoài của cặp cung ωi và ωj ,
kij là tiếp tuyến chung ngoài của cặp cung γi và γj . Giả sử giao điểm của d12 và k12 , d23 và k23 cùng
nằm trên l. Khi đó giao điểm của d13 và k13 cũng nằm trên l.
A1 B1 A2 B2 A3 B3 X Z Y
Chứng minh. Gọi X, Y lần lượt là giao của d12 và k12 , d23 và k23 ; Z là giao của d13 với l. Từ Z kẻ tiếp
0 tới γ .
tuyến k13 1
Áp dụng bổ đề 3 cho 2 đường tròn ω1 , γ1 và 2 điểm X, Z suy ra tồn tại một đường tròn C1 nội
0 . Tương tự tồn tại đường tròn C nội
tiếp tứ giác tạo bởi giao điểm của 4 đường thẳng d12 , k12 , d13 , k13 2
tiếp tứ giác tạo bởi giao điểm của 4 đường thẳng d12 , k12 , d23 , k23 . Gọi C3 là đường tròn nội tiếp (hoặc
bàng tiếp) tam giác tạo bởi giao điểm của các đường thẳng d13 , d23 , k23 .
Áp dụng định lý Monge-D’Alembert cho 3 đường tròn C1 , C2 , C3 ta có X là tâm vị tự ngoài của
C1 và C2 ; Y là tâm vị tự ngoài của C2 và C3 nên tâm vị tự ngoài của C1 và C3 nằm trên XY .
Do d13 là tiếp tuyến chung của C1 và C3 nên d13 cắt l tại tâm vị tự ngoài Z của C1 và C3 . Mà k13 0
A1 B1 A2 B2 A3 B3 A4 B4
Vẫn kí hiệu dij và kij như bổ đề 6. Gọi Xij là giao của dij và kij .
Theo bài toán Iran 2013 ta có X12 và X23 nằm trên l. Do đó áp dụng bổ đề 6 suy ra X13 nằm trên
l. Lại có X34 nằm trên l nên lại áp dụng bổ đề 6 suy ra X14 nằm trên l. Chứng minh tương tự ta thu
được X1n nằm trên l.
7
Tài liệu
[1] goodar2006, Concurrency of two common external tangents, AoPS Topic 530380.
http://www.artofproblemsolving.com/Forum/viewtopic.php?f=47t=530380
[3] Nguyễn Văn Linh, Some famous circles chains, Euclidean Geometry Blog.
http://nguyenvanlinh.wordpress.com/2013/04/27/some-famous-circles-chains/
Email: Lovemathforever@gmail.com