Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

NỘI DUNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chi phí lắp đặt, chạy thử khi mua TSCĐ được kế toán ghi nhận vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí thu mua hàng hóa
C. Chi phí sản xuất chung
D. Nguyên giá TSCĐ

Câu 2: Nghiệp vụ kinh tế được định khoản như sau:


“ Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt”
Hãy cho biết kế toán căn cứ vào chứng từ nào sau đây để định khoản nghiệp vụ
này:
A. Hóa đơn GTGT
B. Phiếu nhập kho
C. Phiếu chi
D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 3: Kế toán chi tiết cần sử dụng các loại thước đo nào:
A. Thước đo hiện vật
B. Thước đo lao động
C. Thước đo giá trị
D. Tất cả các thước đo trên

Câu 4: Kỳ kế toán năm của một đơn vị kế toán được xác định là?
A. Năm dương lịch
B. Năm hoạt động
C. Năm âm lịch
D. Cả hai đáp án A và B đều đúng

Câu 5: Đối tượng kế toán nào sau đây được phân loại là tài sản:
A. Quỹ khen thưởng phúc lợi
B. Phải trả người bán
C. Chi phí trả trước
D. Chi phí phải trả

Câu 6: Cuối kỳ, số dư của TK 211 - Tài sản cố định hữu hình được
A. Ghi giá trị âm bên phần Tài sản của Báo cáo tình hình tài chính
B. Ghi giá trị âm bên phần Nguồn vốn của Báo cáo tình hình tài chính
C. Ghi bình thường bên phần Tài sản của Báo cáo tình hình tài chính
D. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn của Báo cáo tình hình tài chính

Câu 7: Nghiệp vụ “Mua và nhập kho vật tư, đã chi tiền mặt thanh toán cho người bán”
thuộc quan hệ đối ứng nào sau đây?
A. Tài sản tăng - Tài sản giảm
B. Tài sản tăng - Nợ phải trả tăng
C. Tài sản tăng - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng
D. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm

1
Câu 8: Số dư bên Có tài khoản “Cổ phiếu quỹ - 419” sẽ được trình bày trên Bảng cân đối
kế toán bằng cách:
A. Ghi dương bình thường bên Phần Tài sản
B. Ghi dương bình thường bên Phần Nguồn vốn
C. Ghi giá trị âm bên Phần Tài sản
D. Ghi giá trị âm bên Phần Nguồn vốn

Câu 9: Nhận định nào đúng trong những nhận định sau về Nợ phải trả của doanh
nghiệp:
A. Là nguồn lực do đơn vị kiểm soát
B. Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ
phải trả
C. Là nghĩa vụ sắp tới của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện
sắp xảy ra mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
D. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

Câu 10: Công ty ABC hoàn tất việc giao hàng theo hợp đồng cho khách hàng vào ngày
15/03/N và cho khách hàng mua chịu với thời hạn thanh toán là 30 ngày. Toàn bộ tiền
hàng được khách hàng thanh toán vào ngày 15/04/N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích,
Doanh thu nghiệp vụ trên của công ty ABC sẽ được ghi nhận vào thời điểm nào?
A. Doanh thu được chia đều cho hai tháng: tháng 3 và tháng 4
B. Doanh thu được ghi nhận vào ngày 15/04/N
C. Doanh thu được ghi nhận vào ngày 15/03/N
D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 11: Giấy đề nghị tạm ứng được duyệt là:


A. Chứng từ chấp hành
B. Chứng từ mệnh lệnh
C. Chứng từ tổng hợp
D. Chưa được coi là chứng từ

Câu 12: Tiền mặt của đơn vị được kiểm kê định kỳ:
A. Một ngày một lần
B. Một tuần một lần
C. Một tháng một lần
D. Một năm một lần

Câu 13: Phương pháp được sử dụng để tiến hành kiểm kê tiền gửi ngân hàng là:
A. Kiểm kê hiện vật
B. Kiểm kê đối chiếu
C. Đếm
D. Cân, đo

2
Câu 14: Công ty A mua vật liệu chính của công ty B, số lượng 500 kg, đơn giá chưa thuế
là 20.000đ/kg, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ. Công ty A đã chuyển khoản
thanh toán tiền mua hàng cho công ty B (Ngân hàng đã báo Nợ). Số vật liệu này đã được
kiểm nghiệm và nhập kho đầy đủ. Với nghiệp vụ này, khi bán hàng công ty B (công ty
bán hàng) cần phải lập chứng từ:
A. Hóa đơn GTGT
B. Phiếu nhập kho
C. Hóa đơn bán hàng thông thường
D. Giấy báo Nợ

Câu 15: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền, đây là nội dung của nguyên tắc:
A. Hoạt động liên tục
B. Phù hợp
C. Cơ sở dồn tích
D. Nhất quán

Câu 16: Nghiệp vụ “Đơn vị vay ngân hàng 200 triệu đồng để thanh toán tiền mua
TSCĐHH kì trước còn nợ người bán” sẽ làm Bảng báo cáo tình hình tài chính của
đơn vị thay đổi như thế nào?
A. Tổng cộng nguồn vốn của đơn vị không đổi, tỷ trọng của các khoản mục thay đổi
B. Tổng cộng tài sản của đơn vị và tỷ trọng của các khoản mục thay đổi
C. Tổng cộng nguồn vốn của đơn vị và tỷ trọng của các khoản mục không đổi
D. Tổng nguồn vốn của đơn vị giảm

Câu 17: Tài khoản Phải thu khách hàng có đặc điểm:
A. Số dư bên Nợ
B. Số dư bên Có
C. Có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có
D. Có cả số dư Nợ và số dư Có

Câu 18: Đơn vị mua tài sản cố định hữu hình 50 triệu đồng (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng), chưa trả tiền người bán. Thuế suất thuế GTGT là 10%. đơn vị tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Định khoản nghiệp vụ này là (đvt: triệu đồng):
A. Nợ TK 211:50
Nợ TK 133: 5
Có TK 331:55
B. Nợ TK 211: 55
Có TK 133: 5
Có TK 331: 50
C. Nợ TK 211: 55
Có TK 331: 55
D. Nợ TK 211: 50
Nợ TK 133: 5
Có TK 111: 55

Câu 19: Căn cứ vào kết cấu của tài khoản, Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình là
loại tài khoản:

3
A. Tài khoản điều chỉnh
B. Tài khoản cơ bản
C. Tài khoản hỗn hợp
D. Tài khoản nghiệp vụ

Câu 20: Nghiệp vụ “Đơn vị mua và nhập kho số nguyên vật liệu trị giá 65 triệu đồng,
chưa thanh toán tiền hàng cho người bán” làm giá trị bảng cân đối kế toán thay đổi
như thế nào?
A. Nguyên vật liệu tăng 65, nợ phải trả tăng 65, tổng tài sản tăng 130
B. Nguyên vật liệu tăng 65, nợ phải trả tăng 65, tổng tài sản tăng 65
C. Nguyên vật liệu tăng 65, nợ phải trả giảm 65, tổng tài sản không đổi
D. Nguyên vật liệu tăng 65, tiền mặt giảm 65, tổng tài sản không đổi

Câu 21: Nếu “Tháng 1, công ty Thịnh Khang chuyển khoản 120 triệu đồng trả tiền thuê
văn phòng 3 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số tiền này vào chi phí tháng 1” thì
nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc nhất quán

Câu 22: Phương pháp cải chính được sử dụng trong sửa sai sổ kế toán khi
A. Sai sót được phát hiện sớm, ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
B. Sai sót được phát hiện trễ và số ghi sai lớn hơn (>) số ghi đúng
C. Sai sót được phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài
khoản
D. Ghi thiếu định khoản

Câu 23: Tổ chức công tác kế toán là một hệ thống các yếu tố cấu thành bao gồm:
A. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán
B. Tổ chức bộ máy kế toán, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán
C. Tổ chức vận dụng các chế độ thể lệ kế toán
D. Tất cả các trên đều đúng

Câu 24: Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán phản ánh vào bên
Nợ TK:
A. TK 627-Chi phí sản xuất chung
B. TK 641-Chi phí bán hàng
C. TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Tất cả đều sai

Câu 25: Tiền nước phát sinh tại bộ phận sản xuất ở phân xưởng đã trả bằng tiền mặt:
5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), đơn vị kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Kế toán phản ánh vào bên Nợ của:
A. TK 111 – Tiền mặt: 5.500.000
B. TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 5.000.000

4
C. TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 5.500.000
D. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5.000.000

Câu 26: Đơn vị A nhập khẩu một tài sản cố định với giá nhập khẩu 300.000 đã thanh toán
qua ngân hàng, tiền thuế nhập khẩu 10% và tiền thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu
10% đã nộp cho nhà nước bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển và chạy thử là 11.000
(đã gồm thuế giá trị gia tăng 10%) đã thanh toán cho đơn vị cung cấp bằng tiền mặt. Đơn vị
tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của TSCĐ được xác định
là (Đvt: 1.000đ)
A. 341.000
B. 371.000
C. 340.000
D. Tất cả đều sai

Câu 27: Công ty ABC mua 4.000kg hàng hóa A và 1.800kg hàng hóa B với đơn giá chưa
thuế GTGT lần lượt là: 50/kg và 72/kg (NH đã báo Nợ). Chi phí vận chuyển toàn bộ hàng
hóa trên theo giá thanh toán trên hoá đơn GTGT là 12.100 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Số hàng hóa đã nhập kho đầy đủ. Cho biết: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ; thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%. (Đvt: 1.000đ). Giá gốc của
lô hàng là bao nhiêu?

Câu 28: Công ty A chuyển khoản mua một TSCĐ với các thông tin sau: Giá thanh toán
bao gồm thuế GTGT là 1.550.000. Phí trước bạ 2% trên giá thanh toán. Chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử 24.500 chưa thuế GTGT. Cho biết: Công ty tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ; thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%. (Đvt:
1.000đ). Vậy Nguyên giá của TSCĐ là bao nhiêu?

Câu 29: Công ty ABC mua và nhập kho Nguyên vật liệu phụ, thanh toán ngay bằng tiền
mặt. Số vật liệu phụ đã nhập kho đầy đủ. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nghiệp vụ mua
hàng hóa M được định khoản như sau:
A. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng/Có TK 152- NLVL
B. Nợ TK 611-Mua hàng
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
C. Nợ TK 152 - NLVL
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
D. Nợ TK 152 - NLVL
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - TM

Câu 30: Khi trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 211- TSCĐ / Có TK 214- Hao mòn TSCĐ
B. Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp/ Có TK 214- Hao mòn TSCĐ
C. Nợ TK 641-Chi phí bán hàng/ Có TK 211- TSCĐ
D. Tất cả đều sai

5
Câu 31: Cuối kỳ kế toán, để xác định kết quả kinh doanh, các tài khoản giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển về:
A. Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
B. Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
C. Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
D. Tất cả đều sai

Câu 32: Nghiệp vụ: Khách hàng ứng trước tiền mua vật liệu bằng chuyển khoản nhưng
chưa nhận được hàng (Ngân hàng đã báo Có), kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 111- Tiền mặt / Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
B. Nợ TK 152-Nguyên vật liệu/ Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
C. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng / Có TK 131- Phải thu khách hàng
D. Tất cả đều sai

Câu 33: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nghiệp vụ “Chuyển khoản
mua máy sợi dùng cho phân xưởng sản xuất, giá mua gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000.
Chi phí vận chuyển, chạy thử: 2.000 (chưa thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt”, kế toán
phản ánh nguyên giá TSCĐ là (Đvt: 1.000đ)
A. Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung 332.000
B. Nợ TK 211-Tài sản cố định 302.000
C. Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung 332.200
D. Tất cả đều sai

Câu 34: Tại công ty ABC có thông tin sau (đvt: 10.000đ):
- Chi phí dở dang đầu kỳ: 31.000; cuối kỳ: 28.000
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm: 640.000, để phục vụ sản xuất ở phân xưởng:
32.000.
+ Tiền lương Công nhân sản xuất: 370.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 120.000.
+ Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (DN là 23,5%, NLĐ là 10,5%).
+ Khấu hao TSCĐ: 18.000.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ lần lượt là:
195.000 và 212.000.
Tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ?

Câu 35: Tại công ty ABC có thông tin sau (đvt: 1.000đ):
- Chi phí dở dang đầu kỳ: 52.000; cuối kỳ: 83.000
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm: 910.000
+ Tiền lương Công nhân sản xuất: 420.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 230.000, nhân
viên bán hàng 192.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 85.000
+ Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (DN là 23,5%, NLĐ là 10,5%).
+ Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng 28.000, dùng cho văn phòng 36.000
Phế liệu thu hồi: 1.300
Tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ?

6
Dữ liệu sau đây dùng để trả lời từ câu 36 đến câu 40
Tại công ty MBC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá hàng hóa xuất kho theo
phương pháp FIFO.
Lô vật liệu X tồn kho đầu tháng là 700kg, đơn giá 175/kg (ĐVT: 1.000đ)
- Ngày 07/09: Mua 600kg VL-X, đơn giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT ghi trên
hóa đơn là 198/kg chưa trả cho người bán K. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ lô vật liệu trên
theo giá chưa thuế GTGT 6.000 đã trả bằng tiền mặt.
- Ngày 18/09: Xuất kho 1.000kg VL-X để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 25/09: Nhập khẩu 500kg VL-X, giá CIF: 7 USD/kg, tỷ giá: 23,3 VND/USD;
Thuế suất thuế nhập khẩu: 15%; Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%.
- Ngày 28/09: Xuất kho 650kg VL- X để sản xuất sản phẩm.

Câu 36: Tính đơn giá nhập kho ngày 07/09

Câu 37: Tính giá xuất kho vật tư ngày 18/09

Câu 38: Tính đơn giá nhập kho ngày 25/09

Câu 39: Tính giá xuất kho vật tư ngày 28/09

Câu 40: Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

You might also like