Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Nhiều Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Lớp 12 Phần 27

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

14 - Các dạng tổng hợp toán quy luật di truyền nâng cao số 1

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao,
hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa
trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy
ra đột biến, kiểu gen của (P) là:

A. Dd

B. Bb

C. Bb

D. Aa

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen
d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết,
phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho
F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 38,94%
B. 18,75%
C. 56,25 %
D. 30,25%
Câu 3: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. x

B. x

C. x

D. x

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây
thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ
1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử
về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A. 1%
B. 66%
C. 59%
D. 51%
Câu 5: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn
và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây
quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù
hợp với kết quả trên?
A. Bb

B. Aa

C. BB

D. Bb

Câu 6: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen cách
nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu
được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen
của ruồi đực F1 đem lai?
A.

B.

C.

D.

Câu 7: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ
thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở
thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín
sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập

B. (F1) x hoán vị gen với tần số 15%

C. (F1) x ,hoán vị với tần số 15%

D. (F1) x liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

Câu 8: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp

NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu
được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc
điểm di truyền như sau

A. các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

B. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.

C. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

D. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

Câu 9: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu
F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

A. x ; hoán vị 2 bên với f = 25%

B. X ; f = 8,65%

C. X ; f = 25%

D. x ; f = 37,5%

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu
mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho phép lai XDXd x XDY, cho F1 có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 20%.
B. 18%.
C. 15%.
D. 30%.
Câu 11: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau
tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải
thích đúng kết quả trên?

A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.

B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%

C. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen

D. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%

Câu 12: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di
truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa
kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A.Bb x bb

B. Bb x bb

C.Aa x aa

D. Aa x aa

Câu 13: Ở một loài thực vật nếu sự có mặt của cả hai gen trội A và B cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một
trong hai hoặc cả hai alen trội cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui
định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen nói trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây
cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen nằm trên NST thường, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến gen và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. x

B. Bb x Bb

C. Aa x Aa

D. x

Câu 14: Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không có đột biến
xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. Dd x dd

B. x

C. AaBbDd x AaBbDd
D. XDXd x XDY

Câu 15: Khi lai 2 thứ ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng với cây thấp, hạt đỏ thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ.
Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 gồm: 38,25% cây cao, hạt đỏ:36,75% cây thấp, hạt đỏ: 18% cây
cao, hạt trắng:7% cây thấp, hạt trắng. Tần số hoán vị gen của phép lai nói trên là:
A. 12%
B. 24%
C. 20%
D. 28%

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:  B
P : A-B-D- tự thụ phấn
F1: 3 : 1 : 6 : 2 : 3 :1
Xét tính trạng chiều cao thân cây
F1 : 3 cao : 1 thấp
ð  Vậy P có kiểu gen Aa
Tương tự, ta chứng minh được P dị hợp về 3 cặp gen
Giả sử 3 gen PLDL thì KH của F1 sẽ là : (3:1) x (3:1) x (3:1) = 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1 khác với đề bài
ð  Có ít nhất 2 trong 3 gen nằm cùng trên 1 NST
F1 : 3 : 1 : 6 : 2 : 3 :1 = (3:1) x (1:2:1) = ( 1 cao dài : 2 cao tròn : 1 thấp tròn) x ( 3 đỏ : 1 trắng)
1 :2 :1 có kiểu gen dị chéo : 

Vậy P :   Bb

Câu 2: A
- Xét:  x     , f =20%

    F1 :  = 0,4 x 0,4 = 0,16


=>A-B- = 0,66
-Xét :  x   , f = 40%

    F1 : = 0,3 x 0,3 = 0,09


=> D-E- = 0,59
Vậy F1 : A-B-D-E- = 0,66  x  0,59 = 0,3894

Câu 3: A
A cho đời con phân li tỉ lệ  1:1:1:1
B cho đời con phân ti tỉ lệ  1:1
C cho đời con phân ti tỉ lệ  1:1
D cho đời con phân ti tỉ lệ  tùy thuộc vào f hoán vị nhưng nếu f = 0% thì KH đời con : 1:2:1

Câu 4:   A
F1 : aabb = 1%
=> ab = 10% < 25%
=> ab là gen hoán vị
=> P có KG là  và f =20%, cho giao tử AB = 10%

=> F1 , có KG đồng hợp tử về cả hai cặp gen là = 1%

Câu 5: A
Ta có kiểu hình quả dẹt hoa đỏ có kiểu gen ( A-B-D-)
Quả dẹt hoa đỏ tự thụ phấn => ( A-B-D-) x ( A-B-D-) tạo ra 16 kiểu  tổ hợp => ( A-B-D-) tạo ra 4 loại giao tử ,
vậy có hai gen cùng nằm trên một NST .
Xét hình dạng quả có tỉ lệ phân li kiểu hình : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => hai gen A và B nằm trên các NST khác
nhau
Ta thấy dài đỏ = tròn trắng => (A-, dd, bb) = (aa, D-, bb) hoặc (aa, D-, bb) = (aa, dd, B- )
Với trường hợp cặp B và D cùng nàm trên một  cặp NST của đề bài => xuất hiện kiểu hình hoa trắng dài => loại
trường hợp B và D cùng nằm trên 1 NST
Nếu cặp A và D cùng nằm trên một NST
 =>(aa, D-) bb = 

=>(aa, D-) = 

 =>Ta có trong phép lai (Aa, Dd ) x (Aa, Dd ) cho  (aa, D-) = 


=>a và D cùng nằm trên 1 NST
P có kiểu gen .

Câu 6: A
F2 : aabb = 7,5%. Xét phép lai phân tích ( trong trường hợp các câu A,B,C)
=>  F1 cho ab = 7,5% < 25%
=>ð  F1 co KG là Ab/aB và tần số hoán vị gen f = 15%
Xét phương án D: thử lại, ta thấy không thỏa mãn KH ở F2( thử KH A-B-)

Câu 7:  B
F2 : aabb = 7,5%. Xét phép lai phân tích ( trong trường hợp các câu A,B,C)
=>  F1 cho ab = 7,5% < 25%
=>ð  F1 co KG là Ab/aB và tần số hoán vị gen f = 15%
Xét phương án D: thử lại, ta thấy không thỏa mãn KH ở F2( thử KH A-B-)

Câu 8:  B
F1 : Ruồi giấm đực :   x Ruồi giấm cái (Aa,Bb)

F2 : 3 A-B- : 1 A-bb
Có A-bb = Ab(đực) kết hợp ab hoặc Ab(cái)
Mà A-bb =  , Ab (đực ) = 
=>Ở ruồi giấm cái ta có :
   Ab + ab = 50% ( với  mọi f bất kì từ 0 đến 50%)
Ruồi giấm cái có thể xảy ra hai trường hợp
TH1 :    hoặc   , các gen di truyền liên kết hoàn toàn
 
TH2 :  hoặc   hoán vị với tần số bất kì 

Câu 9:  C
- xét : A- : aa = 3 :1=> P : Aa x Aa
- xét : B- : bb = 1:1 => P : Bb x bb
Vậy P : (AaBb)    x   

Mà F1 :  = 3/16, một bên P cho ab = 50%


=>(AaBb) cho ab = 37,5%
=>  Có KG là AB/ab va f = 25%

Câu 10:   A


F1 : (aa,bb) XD- = 15%
Ta có XDXd  x   XDY cho đời con có X- = 75%
=>F1 có (aa,bb) 20%
Mà ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị cho giao tử ab = 50%
=>  Ruồi giấm cái cho giao tử b = 40%
=> Tần số hoán vị f = 20%

Câu 11: B
- Trường hợp 1: 2 bên P đều hoán vị gen và có kiểu gen dị hợp giống nhau  cho tỉ lệ các loại giao tử giống nhau
Có  = 0,09
=>Mỗi bên cho ab = 30%
=> Vậy hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số f = 40% và P có KG là  => A đúng

-Trường hợp 2 : 2 bên P đều hoán vị gen giống nhau và có kiểu gen dị hợp khác nhau ó    x  
Đặt x = f/2 ( x < 0,25)
 cho ab = 0,5 – x

 cho ab = x

Vậy  = (0,5 – x)  x = 0,09


(vô nghiệm)
Vậy loại Th này.
Xét phát biểu B : x , chỉ xảy ra hoán vị ở 1 bên. Nhưng bên không xảy ra hoán vị thì KG không cho
giao tử ab

Câu 12: C
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì KH của F1 là : (1:1) x (1:1) x (1:1) = 1:1:1:1:1:1:1:1 khác đề bài
=>có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Nhận xét :
-  Phép lai là phép lai phân tích, tỉ lệ KH phản ánh tỉ lệ giao tử của P
=>  P cho các giao tử : ABd , AbD , aBd, abD
Nhận xét : B luôn đi cùng d
                  b luôn đi cùng D
=>P sẽ có KG là 

=> P :  Aa

Câu 13: B
Ta có :
F1 : cao : thấp = 9:7 <=> P : AaBb
F1 : đỏ : trắng = 3:1<=> P: Dd
Giả sử 3 gen PLDL thì KH F1 là (9 :7) x (3 :1) = 27 :21 :9 :7 khác đề bài
=> 3 gen không thể PLDL hoàn toàn vs nhau
Mà 2 gen Aa và Bb tương tác bổ sung nên PLDL
=>  Có 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST
Giả sử gen A và D nằm trên 1 NST
F1 : cao đỏ (A-D-)B- =

=>  (A-D-) =

=>  (aadd) =

=>  Giao tử ad =

=>  P dị đều :

Vậy P :  Bb

Câu 14: D
A cho số loại KH là 2 x 2 x 2 = 8
B cho số loại KH là 2 x 2 x 2 x 1 = 8
C cho số loại KH là 23 = 8
D cho số loại KH là 2 x 2 x 3 = 12
Vậy D cho số loại KH là nhiều nhất

Câu 15: C
P: tc cao, trắng x thấp đỏ
F1: 100% cao, đỏ
F1 xF1
Xét tính trạng chiều cao cây:
F2 : 56,25% cao : 43,75% thấp ó 9 cao : 7 thấp
Vậy F2 có 16 tổ hợp gen
=>  F1 cho 4 tổ hợp giao tử
=>  F1 có kiểu gen : AaBb
=>  Tính trạng chiều cao được 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung :
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
Xét tính trạng màu hoa :
F2: 75% đỏ : 25% trắng ó 3 đỏ : 1 trắng
=>  F1 có kiểu gen Dd
D : hoa đỏ >> d hoa trắng
Giả sử 3 gen PLDL thì F2 có KH : (9:7) x (3:1) = 27:21 :9:7 khác đề bài
=>  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên một NST
=>  Giả sử đó là 2 gen A và D
F1 có cây cao đỏ (A-D-)B- = 38,25%
Mà B- = 75% => (A-D-) = 51%
=>  aadd = 1%
=> F1 cho giao tử ad = 10% < 25%
=>  Giao tử ad là giao tử mang gen hoán vị
=>  Tần số hoán vị gen f = 20%

You might also like