Hóa 10

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Chương 1: Nguyên tử

Dạng 1: Trắc nghiệm lý thuyết về nguyên tử


Bài 1: Nguyên tử gồm:

   A. Các hạt electron và nơtron

   B. Hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ mang điện âm

   C. Các hạt proton và nơtron

   D. Các hạt proton và electron

Bài 2: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là:

   A. Nơtron và Proton

   B. Proton

   C. Electron

   D. Nơtron

Bài 3: Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân và được tính bằng

   A. Tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron

   B. Tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử

   C. Tổng khối lượng của các hạt nơtron và electron

   D. Tổng khối lượng của proton và electron

Giải thích: Do khối lượng của các eletron là không đáng kể so với khối lượng
nguyên tử.

Bài 4: Mệnh đề nào sau đây sai:

   A. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân

   B. Số hiệu nguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử

   C. Số proton bằng số electron

   D. Số proton bằng số nơtron


Bài 5: Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:

   A. Proton và nơtron

   B. Electron và proton.

   C. Electron , proton và nơtron.

   D. Nơtron và electron

Giải thích: Hạt nhân của các nguyên tử đều được cấu tạo nên từ hai loại hạt:
Proton và nơtron (trừ nguyên tử Hidro).

Bài 8: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một
nguyên tố hoá học vì nó cho biết

   A. số khối A

   B. số hiệu nguyên tử Z

   C. nguyên tử khối của nguyên tử

   D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z

Bài 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

   A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.

   B. Số khối là số nguyên.

   C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.

   D. Số khối kí hiệu là A.

Bài 11: Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác
nhau vì lí do nào dưới đây?

   A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.

   B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

   C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.

   D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.


Giải thích: Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.

Câu 4. Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn
lại.

Số phát biểu đúng là

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4

(1) sai vì như Hiđro không có notron.

(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.

(3) đúng.

(4) sai vì hạt nhân không có electron.

(5) đúng.! ⇒ có 2 phát biểu đúng.

Câu 5. Có các phát biểu sau

(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân.

(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Sô phát biểu không đúng là

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4


Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai

Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng
khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5)
sai

Câu 6. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?

A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là
đồng vị của nhau.

B. Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron nhưng khác nhau về số hạt nơtron là
đồng vị của nhau.

C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị
của nhau.

D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là
đồng vị của nhau.

Câu 7. Chọn phương án sai trong các phương án sau:

A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến
cao.

B. Trong một ô lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay cùng chiều.

C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là
cực đại.

D. Trong một ố lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.

Câu 8. Chọn câu phát biểu sai:

A. Số khối bằng tổng số hạt p và n.

B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.

C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân .

D. Số p bằng số e.
Dạng 2: Tìm bán kính, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên
tử
I. Kiến thức cần nhớ:

Cần nhớ

- 1u = 1,6605. 10-27 kg
- 1Å = 10-8cm = 10-10 m
- Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :

+ Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử
(rất nhỏ)

+ Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo
đơn vị Cacbon (đvC) hay còn gọi là khối lượng mol.

Quy ước 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng tuyệt đối của 12C = 1,66 . 10-24 g

+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :

m = 1,66.10-24M (gam) hoặc m = M/(6,023.1023) (gam)

- Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V = 4/3πr3 (r là bán kính nguyên tử).

- Khối lượng riêng của nguyên tử d = m/V .

- 1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử

Ví dụ:

Ví dụ 1. Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.

a. Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali

b. Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 gam kali

Hướng dẫn:

a) Khối lượng 19p: 1,6726. 10-27 .19 = 31,7794. 10-27 (kg)

Khối lượng 19e: 9,1094. 10-31 .19 = 137,0786. 10-31 (kg) = 0,0173. 10-27 (kg)


Khối lượng 20n: 1,6748. 10-27 .20 = 33,486. 10-27 (kg)

Khối lượng nguyên tử tuyệt đối của một nguyên tử K là:

31,7794. 10-27 + 0,0173. 10-27 + 33,486. 10-27 = 65,2927. 10-27 (kg)

b) Số mol K: nK = 0,025.6,02. 1023 = 0,15. 1023 nguyên tử.

Ví dụ 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong
tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần
còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của
Ca là 40.

Hướng dẫn:

II. Bài tập:

Câu 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của mỗi nguyên
tử neon theo kg.

Khối lượng của một nguyên tử neon theo kg:

m = 20,179.1,6605.10-27 kg ≈ 33,507.10-27 kg

Câu 2. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và
56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tính thể Fe
chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

Từ công thức M (g/mol) = khối lượng tuyệt đối × N

⇒ Khối lượng của một nguyên tử Fe: mFe = 56/(6,02.1023 ) (gam)

Mặt khác, thể tích của một nguyên tử Fe:


V = 4/3π.(1,28.10-8 )3 ⇒ d = m/V = 10,59 (g/cm3 )

Vì sắt chỉ chiếm 74% thể tích trong tinh thể, nên khối lượng riêng đúng của sắt :

d'=10,59.74/100 ≈ 7,84 (g/cm3 )

Câu 3. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ
khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10 -15m. Khối lượng
riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối
(tấn/cm3)?

r = 2.10-15m = 2.10-13cm.

V = 4/3 πr3 = 4/3(3,14.(2.10-13)3) = 33,49.10-39 cm3.

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng hạt nhân = (65.1,66.10-30)/(33,49.10-39) = 3,32.109 tấn/cm3 .

Câu 4. Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , với giả thiết này
tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thẻ tích tinh thể, phân còn lại
là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847.
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

Ta có thể tích một mol của nguyên tử Fe: V = 55,847/7,87 = 7,096 (cm3 )

Vậy thể tích của nguyên tử Fe là:

Mà ta có: Vnguyên tử Fe = 4/3 πR3

⇒ Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

Câu 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C
có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là
6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam ?
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, mC = 12/(6,023.1023) = 1,9924.10-
23
 gam

Dạng 3: Xác định nguyên tố dựa vào số hạt.

I. Kiến thức cần nhớ:

Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta
cần xác định Z thông qua việc lập và giải phương trình về số hạt.

a) Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử


Phương pháp:

   - Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào

   - Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E

       Số khối: A = Z + N

       Tổng số hạt = 2.Z + N

       Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z

Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là

Hướng dẫn:

   Ta có: 2.Z + N =82

       2.Z - N=22

   ➢ Z = (82+22)/4 =26

   ➢ X là Fe

Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4

   Trong đó:

       Z: số hiệu nguyên tử

       S: tổng số hạt


       A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện

b) Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử


Phương pháp:

Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.

Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4

Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong
phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy
X là

Hướng dẫn:

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19

       ⇒ M là K ⇒ X là K2O

Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion

   ➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4

   ➢ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4

Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện
ion

Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2
lần giá trị điện ion âm)

Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn không mang điện là 19. M là

Hướng dẫn:

ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).

c) Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản


Phương pháp:
Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:

1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)

1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3

Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1
hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.

Ngoài ra có thể kết hợp công thức:

S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A

Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là

Hướng dẫn:

Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)

ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.

II. Bài tập:

Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp
1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?

A. 23        B. 24        C. 27        D. 11

Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34

Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:

2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11

Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+

Số khối của X: A = Z + N = 23

Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm
nguyên tố A.

A. Mg        B. Cl        C. Al        D. K


Ta có: 2Z + N = 52

Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử
dụng thêm giới hạn

1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.

Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :

A. 27        B. 26        C. 28        D. 23

Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là
142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42.
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần
lượt là

A. Na, K.       B. K, Ca.       C. Mg, Fe.       D. Ca, Fe.

p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)

Hạt mang điện: p + e = 2p

Hạt không mang điện: n.

Theo bài: 2p – n = 12 (2)

Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27

Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.

Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là
nguyên tố nào sau đây ?

A. Al       B. Fe       C. Cu       D. Ag


Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.

Đáp án :A

Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.

Đáp án:A

Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18

Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12

Kí hiệu nguyên tử M: 612C.

Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong
đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện
của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y
lần lượt là

A. Fe và S       B. S và O       C. C và O       D. Pb và Cl


Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không
mang điện) của X là NX, Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:

tổng số hạt của X và Y là: 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54
(2)

Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 (3)

ZY = 16 ; ZX = 26

Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2

Dạng 4: Xác định thành phần nguyên tử:

I. Kiến thức cần nhớ:

- Dựa vào kí hiệu nguyên tử ra suy ra số hạt mỗi loại trong nguyên tử hoặc dựa
vào cấu tạo của nguyên tử, ion tương ứng để lập phương trình, giải phương trình
tìm số hạt.

Lưu ý: Kí hiệu nguyên tử: ZAX

Sơ đồ: M → Mn+ + ne (với n là số electron do M nhường)

      X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là:

A. 20        B. 16        C. 31        D. 30

Hướng dẫn:

Số hiệu nguyên tử Z chính là số proton.

Đáp án A
Ví dụ 2. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của
nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong
nguyên tử.

Hướng dẫn:

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Ví dụ 3. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không


mang điện là 12. Tính số electron trong A.

A. 12        B. 24        C.13        D. 6

Hướng dẫn:

Số khối A = Z + N =24

Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12

Ví dụ 4. Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số notron trong X là:

Hướng dẫn:

29
64
X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt

II. Bài tập:

Câu 1. Nguyên tử X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Số khối của nguyên tử


X là:

A. 80        B.105        C. 70        D. 35

Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80
Câu 2. Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:

A.8        B. 16        C.6        D.18

Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8

Câu 3. Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang
điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?

A. 13        B. 15        C. 27        D.14

Số e = Số p = 13.

Câu 4. Trong anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số
proton, số electron, nơtron và tìm số khối A của X3-.

Từ X + 3e → X3-nên tổng số hạt trong X là: 111 – 3 = 108

Ta có 2Z + N = 108 (1)

Mặt khác do số electron bằng 48% số khối nên:

Z + 3 = 48%(Z + N) ⇔ 52Z + 300 = 48N hay 13Z + 75 = 12N (2)

Từ (1) và (2) ⇒ Z = 33; N = 42 ⇒ A = 33 + 42 =75

X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)

Câu 5. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của
nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong
nguyên tử.

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z= 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n


Câu 6. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40. Số hạt mang điện trong
nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Số
proton của A và B lần lượt là

A. 22 và 18       B. 12 và 8       C. 20 và 8       D. 12 và 16

Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40 → 2pA + 2pB = 40

Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử B là 8 → 2pA - 2pB = 8

Giải hệ → pA = 12, pB = 8

Câu 7. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron
trong ion X2+ lần lượt là

A. 36 và 27.        B. 36 và 29        C. 29 và 36.        D. 27 và 36.

Giải hệ 

X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số notron không đổi

Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:

a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một
nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm?

a) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 


Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.

Vậy trong X có: 17 electron và 18 nơtron.

b) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của Y.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 

Giải hệ phương trình ta được: p = 12, n = 12.

Vậy trong X có: 12 proton,12 electron và 12 nơtron

Dạng 5: Tính phần trăm đồng vị, phân tử khối trung bình:

Lý thuyết và Phương pháp giải


- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.

- Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %

⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).

- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng
nhau nhưng khác nhau về:

A. số electron        B. số notron        C. số proton        D. số obitan


Hướng dẫn:

⇒ Chọn B.

Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.

Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: .

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?

A. A, G và B        B. H và K        C. H, I và K        D. E và F

Hướng dẫn:

H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10

⇒ Chọn B.

Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm


1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Vậy NTK trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị là 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của


đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Hướng dẫn:

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M− = 63.x +65.(1-x) = 63.54

Giải PT ⇒ x= 0,73 (73%)

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%


Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77%
và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2%
và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2        B. 4        C. 5        D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.        B. 36,5.        C. 37,5.        D. 37,0.

Hướng dẫn:

a) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X : 

Nguyên tử khối trung bình Y là: 

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.

Bài tập:

Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:

A. Có cùng số khối A.        B. Có cùng số proton.

C. Có cùng số nơtron.       D. Có cùng số proton và số nơtron

Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay
khác số khối)

Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa
học:

A. 6A14 ; 7B15        B. 8C16; 8D17; 8E18        C. 26G56; 27F56        D. 10H20 ; 11I22


Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là  Phát biểu nào sau đây
là sai ?

A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.

B. Đây là 3 đồng vị.

C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối

Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị


của nguyên tố Mg → B, C đúng

Luôn có Z = số p = số e = 12

Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm
24,23%. Tính nguyên tử khối trung của clo?

A. 35        B. 35,5        C. 36        D. 37

Nguyên tử khối trung bình của clo là:

Câu 5. Có 3 nguyên tử:  Những nguyên tử nào là đồng vị của một
nguyên tố?

A. X, Y B. Y, Z       C. X, Z       D. X, Y, Z

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số
khối

Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của


nguyên tố Cacbon.
Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai

đồng vị   Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn
tại trong tự nhiên

A. 28%        B. 73%        C 42%        D. 37%

Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu

Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73

Vậy 2963Cu chiếm 73%

Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,
còn lại là 1735Cl. Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:

A. 8,92%        B. 8,43%        C. 8,56%        D. 8,79%

Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm
1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,5245       B. 12,0111       C. 12,0219       D. 12,0525

Mtb = 98.89% x 12 + 1.11% x 13 = 12,0111

Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt
là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau
và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối trung bình của
X?
A. 13        B. 19        C. 12        D. 16

Các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên: P = E = N = 18/3 = 6

⇒ Số khối của đồng vị X1 là: P + N= 12

⇒ Số khối của đồng vị X2 là: 20 – 6 = 14

Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên


tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là

A. 35% & 61%       B. 90% & 6%       C. 80% & 16%       D. 25% & 71%

Luôn có x1 + x2 + 4 = 100

Nguyên tử khối trung bình của O là 16.14 = (16x1 + 17x2 + 18.4)/100

Ta có hệ 

You might also like