Professional Documents
Culture Documents
Hóa 10
Hóa 10
Hóa 10
A. Nơtron và Proton
B. Proton
C. Electron
D. Nơtron
Bài 3: Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân và được tính bằng
Giải thích: Do khối lượng của các eletron là không đáng kể so với khối lượng
nguyên tử.
B. Số hiệu nguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. Proton và nơtron
B. Electron và proton.
D. Nơtron và electron
Giải thích: Hạt nhân của các nguyên tử đều được cấu tạo nên từ hai loại hạt:
Proton và nơtron (trừ nguyên tử Hidro).
Bài 8: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một
nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A
Bài 11: Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác
nhau vì lí do nào dưới đây?
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn
lại.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.
(3) đúng.
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng
khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5)
sai
Câu 6. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là
đồng vị của nhau.
B. Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron nhưng khác nhau về số hạt nơtron là
đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị
của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là
đồng vị của nhau.
A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến
cao.
C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là
cực đại.
D. Số p bằng số e.
Dạng 2: Tìm bán kính, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên
tử
I. Kiến thức cần nhớ:
Cần nhớ
- 1u = 1,6605. 10-27 kg
- 1Å = 10-8cm = 10-10 m
- Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :
+ Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử
(rất nhỏ)
+ Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo
đơn vị Cacbon (đvC) hay còn gọi là khối lượng mol.
Quy ước 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng tuyệt đối của 12C = 1,66 . 10-24 g
+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :
- Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V = 4/3πr3 (r là bán kính nguyên tử).
Ví dụ:
Hướng dẫn:
Ví dụ 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong
tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần
còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của
Ca là 40.
Hướng dẫn:
Câu 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của mỗi nguyên
tử neon theo kg.
m = 20,179.1,6605.10-27 kg ≈ 33,507.10-27 kg
Câu 2. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và
56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tính thể Fe
chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
Vì sắt chỉ chiếm 74% thể tích trong tinh thể, nên khối lượng riêng đúng của sắt :
Câu 3. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ
khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10 -15m. Khối lượng
riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối
(tấn/cm3)?
r = 2.10-15m = 2.10-13cm.
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Câu 4. Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , với giả thiết này
tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thẻ tích tinh thể, phân còn lại
là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847.
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Ta có thể tích một mol của nguyên tử Fe: V = 55,847/7,87 = 7,096 (cm3 )
Câu 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C
có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là
6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam ?
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, mC = 12/(6,023.1023) = 1,9924.10-
23
gam
Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta
cần xác định Z thông qua việc lập và giải phương trình về số hạt.
- Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
Số khối: A = Z + N
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là
Hướng dẫn:
➢ X là Fe
Trong đó:
Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong
phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy
X là
Hướng dẫn:
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện
ion
Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2
lần giá trị điện ion âm)
Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn không mang điện là 19. M là
Hướng dẫn:
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1
hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A
Hướng dẫn:
Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp
1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:
2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Số khối của X: A = Z + N = 23
Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm
nguyên tố A.
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử
dụng thêm giới hạn
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là
142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42.
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần
lượt là
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là
nguyên tố nào sau đây ?
Đáp án :A
Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
Đáp án:A
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18
Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12
Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong
đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện
của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y
lần lượt là
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54
(2)
Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 (3)
ZY = 16 ; ZX = 26
- Dựa vào kí hiệu nguyên tử ra suy ra số hạt mỗi loại trong nguyên tử hoặc dựa
vào cấu tạo của nguyên tử, ion tương ứng để lập phương trình, giải phương trình
tìm số hạt.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là:
Hướng dẫn:
Đáp án A
Ví dụ 2. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của
nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong
nguyên tử.
Hướng dẫn:
Ta có: 2Z + N = 58
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
Hướng dẫn:
Số khối A = Z + N =24
Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12
Hướng dẫn:
29
64
X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt
Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80
Câu 2. Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:
Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8
Câu 3. Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang
điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?
Số e = Số p = 13.
Câu 4. Trong anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số
proton, số electron, nơtron và tìm số khối A của X3-.
Ta có 2Z + N = 108 (1)
Câu 5. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của
nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong
nguyên tử.
Ta có: 2Z + N = 58
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử B là 8 → 2pA - 2pB = 8
Câu 7. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron
trong ion X2+ lần lượt là
Giải hệ
Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một
nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm?
Dạng 5: Tính phần trăm đồng vị, phân tử khối trung bình:
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.
Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng
nhau nhưng khác nhau về:
⇒ Chọn B.
Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.
Hướng dẫn:
⇒ Chọn B.
Hướng dẫn:
Hướng dẫn:
Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)
Hướng dẫn:
Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.
Bài tập:
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay
khác số khối)
Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa
học:
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
Luôn có Z = số p = số e = 12
Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm
24,23%. Tính nguyên tử khối trung của clo?
Câu 5. Có 3 nguyên tử: Những nguyên tử nào là đồng vị của một
nguyên tố?
A. X, Y B. Y, Z C. X, Z D. X, Y, Z
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số
khối
đồng vị Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn
tại trong tự nhiên
Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,
còn lại là 1735Cl. Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:
Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm
1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt
là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau
và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối trung bình của
X?
A. 13 B. 19 C. 12 D. 16
A. 35% & 61% B. 90% & 6% C. 80% & 16% D. 25% & 71%
Ta có hệ