Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Các Cơ Chế Biến Dị
Chuong 5 - Các Cơ Chế Biến Dị
BIẾN DỊ
KEY QUESTIONS
¢ Khái niệm biến dị, đột biến.
¢ Phân loại đột biến: Đột biến gene, cơ chế sửa sai
đột biến gene, đột biến NST
¢ Thường biến
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
- Biến dị là những biến đổi xảy ra trên cơ thể sinh vật làm
cho nó khác với bố mẹ, tổ tiên và khác với những cơ thể
khác quanh nó.
- Biến dị phản ánh mối tương quan giữa sinh vật và môi
trường.
- Khi điều kiện sống thay đổi, nhờ có biến dị mà sinh vật có
những tính tạng thích nghi hơn để có thể tồn tại, trở nên đa
dạng và hoàn hảo hơn
BIẾN DỊ
Biến dị không di
truyền: biến dị liên
quan đến kiểu hình, • Thường biến
không liên quan đến
vật chất di truyền
- Gồm:
Hóa chất có thể biến đổi khả năng ghép đôi của
base: HNO2; NH2OH, tác nhân alkyl hóa
Dạng hiếm
HÓA CHẤT CÓ THỂ BIẾN ĐỔI KHẢ NĂNG GHÉP
ĐÔI CỦA BASE (BASE-MODIFYING AGENTS):
¢ Là chất có khả năng biết đổi cấu trúc hóa học và đặc tính
của base.
¢ Có 3 loại tác nhân: tác nhân khử amin (HNO2); tác nhân
hydroxyl hóa (NH2OH) và tác nhân alkyal hóa
(MMS,EMS…)
Tác nhân khử amin (HNO2): khử amin ở G, C, A thành base khác.
Hydroxyl hóa (NH2OH): thêm nhóm -OH vào C
Tác nhân alkyal hóa (MMS,EMS…): thêm nhóm alkyl vào base
ở một vị trí xác định.
- Phần lớn đột biến được gây ra do thêm nhóm alkyl vào 6-O
của Guanine.
TÁC NHÂN XEN MẠCH (INTERCALATING AGENTS)
¢ Đại diện: proflavin, acridine, ethidium bromide
TÁC NHÂN XEN MẠCH (INTERCALATING AGENTS)
¢ Đại diện: proflavin, acridine, ethidium bromide
III. CƠ CHẾ SỬA CHỮA SAI HỎNG DNA
- Gồm:
Hóa chất có thể biến đổi khả năng ghép đôi của
base: HNO2; NH2OH, tác nhân alkyl hóa
a A
B b
C c
A
D d
E e
MẤT ĐOẠN NST
¢ Hậu quả của đột biến mất đoạn phụ thuộc vào gene hoặc
các phần của gen bị mất:
+ Đối với cơ thể dị bội (lưỡng bội), cơ thể đơn bội.
+ Mất đoạn chứa tâm động: Mất NST
¢ Cách phát hiện:
+ Phân tích kiểu nhân: Nếu đoạn bị mất đủ lớn. 01 NST ngắn
hơn NST tương đồng còn lại
+ Quan sát sự tiếp hợp của cặp NST tương đồng: có sự
phình ở vùng tiếp hợp.
¢ Ý nghĩa của đột biến mất đoạn: Nghiên cứu vị trí của gen
trên 01 NST:
Phương pháp: làm mất allele của kiểu hình trội dẫn đến
kiểu hình lặn được biểu hiện trên cơ thể dị hợp tử.
LẶP ĐOẠN NST
- Tandem duplication:
lặp đoạn song song.
- Reverse tandem
duplication: lặp đoạn
đảo ngược song
song.
- Terminal tandem
duplication: lặp đoạn
đầu mút song song
LẶP ĐOẠN NST
LẶP ĐOẠN NST
¢ Cơ chế:
Trao đổi chéo không cân.
¢ Hậu quả:
Tăng số lượng gen trên NST, tăng cường hoặc giảm bớt
sự biểu hiện của tính trạng.
ĐẢO ĐOẠN NST
A. C. B D
ĐẢO ĐOẠN NST
¢ Hậu quả:
- Thay đổi trình tự phân bố các gen.
¢ Ý nghĩa:
2n-2
2n-1
2n+1
2n+2
2n+1+1
2n-1-1
2n+2+2
2n-2-2
2n+1-1
A A A
A a a a
ĐA BỘI: TỰ ĐA BỘI
ĐA BỘI: TỰ ĐA BỘI
Giảm phân:
• Đầu nhỏ, trán hẹp, gáy phẳng và rộng, tai dị dạng. Hàm dưới ít
phát triển: miệng hình tam giác. Các ngón tay thường quặp vào
nhau.
• Dị tật bẩm sinh chủ yếu ở tim, thận, cơ quan sinh dục.
• Tổng trạng: trẻ yếu, ít vận động, tâm thần – vận động kém phát
triển.
• Tuổi thọ trung bình khoảng 2 tháng. Trẻ chết là do biến chứng tim
và nhiễm trùng nặng ở phổi và cơ quan niệu.
HỘI CHỨNG PATAU (TRISOMI 13)
¢ Trọng lượng lúc đẻ thấp. Mặt dài, môi dưới dày trề ra.
Biến dạng xương, khớp, gù vẹo cột sống,ngón quẹo.
¢ Dị tật bẩm sinh các cơ quan: tim, tiêu hóa, thận, sinh
dục.
TRISOMI 22
¢ Đầu nhỏ, tai to và quay ra sau. Các ngón tay dài nhỏ.
Chậm phát triển thể lực và trí tuệ.
¢ Đa số chết trong những năm đầu
HỘI CHỨNG KLINEFELTER (XXY)
¢ Cao, tỉ lệ bất thường: tay chân dài, thân ngắn. Ngực rộng.
Ít lông tóc.
¢ Tinh hoàn nhỏ, dương vật nhỏ. Kém sinh sản tinh trùng.
Người thấp, mũi dẹt. Tai to. Bàn tay rộng ngắn, biến dạng xương
Mất đoạn cánh tay. Có khi thoát vị rốn hoặc thoát vị bẹn. Thường có tật ở tim,
ngắn NST số 18 chậm phát triển trí tuệ.
Đầu nhỏ, miệng cá chép vì môi dưới trề ra và dài hơn môi trên.
Mất đoạn cánh dài Tai nhô cao và quăn. Có hoặc không có tật ở tim. Tình hoàn ẩn,
NST số18 chậm lớn, chậm phát triển trí tuệ.
Mất đoạn 15q - ảnh hưởng tới phát triển thần kinh.
(Hội chứng - suy giảm nhận thức
Angleman and
Prader-willi)
CHUYỂN ĐOẠN NST : HỘI CHỨNG DOWN
Continuous traits
Discontinuous traits (quantitative traits)
TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG VÀ TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG
¢ Với cùng một kiểu gen nhưng trong những điều kiện môi
trường khác nhau cho những kiểu hình khác nhau (sự
mềm dẻo kiểu hình).
¢ Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình
thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen. Kiểu gen quy
định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi
trường (mức phản ứng) --- > mức phản ứng di truyền
được.
THƯỜNG BIẾN
¢ Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát
sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của
điều kiện môi trường, không liên quan đến biển đổi KG.
THƯỜNG BIẾN