Từ loại trong tiếng Việt

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ÔN TẬP

TIẾNG VIỆT
I. TỪ LOẠI
1. Số từ
- Khái niệm : Số từ là từ loại dùng để chỉ
thứ tự và số lượng như
VD thứ tự: một, hai, ba, bốn, năm, sáu ,bảy,
tám…
VD số lượng: một ngàn, một vạn, một vài, mấy
ngàn…
2. Chỉ từ
- Khái niệm : Chỉ từ là những từ dùng để
chỉ sự vật hay hiện tượng. Xác định
trong một khoảng không gian hay thời
gian cụ thể. Chúng thường làm phụ ngữ
cho danh từ đôi khi cũng có thể làm chủ
ngữ đứng đầu câu.
VD : ấy, này , đấy,…
3. Đại từ
Đại từ là những từ chỉ vật, chỉ người hay hiện
tượng được nói tới. Đại từ được dùng trong
một số trường hợp sau:
- Đại từ xưng hô để xưng hô giữa người
với người. Chẳng hạn như: tôi, chúng
mình, họ,….
- Đại từ thay thế để thay thế sự vật hay
hiện tượng được nói tới. Không muốn
lặp lại trong một số câu phía sau. Chẳng
hạn: nó, ấy, nọ, đó,….
- Đại từ chỉ lượng để chỉ số lượng của sự
vật như: bao nhiêu, nhiêu đó, bấy
nhiêu…
- Đại từ nghi vấn thường xuất hiện trong
các câu hỏi và dùng để hỏi. Chẳng hạn
như: ai, gì, sao, nào…..
- Đại từ phiếm để chỉ những thứ không
xác định, chỉ chung. Chẳng hạn như: Cô
ta làm gì cũng thế; Ai làm cũng được,
mình đi đâu cũng được….
4. Lượng từ
- Nói về lượng ít hay nhiều của vật
Có 2 loại : lượng từ chỉ toàn thể và lượng từ
chỉ tập hợp (phân phối )
VD : mỗi, tất cả,..
5. Phó từ
- Là các từ ngữ luôn đi liền với tính từ,
động từ và trạng từ với tác dụng bổ
sung, giải thích rõ hơn ý nghĩa của các
từ mà nó đi kèm.
- Các loại phó từ
 Phó từ chỉ quan hệ thời gian. Ví dụ như:
đã, từng, sắp, sẽ…
 Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, khá,
hơi…
 Phó từ chỉ sự tiếp diễn. Ví dụ như: cũng,
vẫn, thường…
 Phó từ chỉ sự phủ định. Ví dụ như: chưa,
chẳng, không…
 Phó từ cầu khiến. Ví dụ như: đừng, thôi,
hãy, chớ….
 Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, rất,
lắm…
 Phó từ chỉ khả năng. Ví dụ như: được,
có lẽ, có thể…
 Phó từ chỉ kết quả. Ví dụ: mất, đi, ra…

6. Trợ từ :
- Những từ thường được đi kèm với các từ
ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc
biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện
tượng trong quá trình nói hoặc viết.
VD: những, có, đích, chính, ngay,….

7. Thán từ
- Thán từ là những từ ngữ để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi
đáp.
VD: “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”

8. Tình thái từ
- Là những từ được thêm vào câu để tạo
sắc thái biểu cảm cho câu đó
- Phân loại :
+ Tình thái từ nghi vấn, thường có các từ ngữ
trong câu như à, hả, chăng…
+ Tình thái từ cầu khiến, thường có từ ngữ
trong câu như: đi, nào, hãy…
+ Tình thái từ cảm thán, thường có từ ngữ
trong câu như: ôi, trời ơi, sao….
+ Tình thái từ thể hiện các sắc thái biểu cảm
như: cơ, mà…
-

You might also like