Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH

TIỂU LUẬN
Mã lớp học phần: 22D1FIN50503803
CHỦ ĐỀ:

DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

LẬP MÔ HÌNH VỚI 25 CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE

Giảng viên hướng dẫn: PGS TS. PHÙNG ĐỨC NAM

TP Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH


TIỂU LUẬN
Môn học: Tài chính định lượng
CHỦ ĐỀ:

DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

LẬP MÔ HÌNH VỚI 25 CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE

Giảng viên hướng dẫn: PGS TS. PHÙNG ĐỨC NAM

TP Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................i

DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.........................................................................1

1.1. Lý do lựa chọn đề tài........................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2

1.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2

1.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2

1.4.1. Phạm vi không gian................................................................................2

1.4.2. Phạm vi thời gian....................................................................................3

1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3

1.6. Bố cục bài tiểu luận..........................................................................................3

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN...................................................................4

2.1. Tổng quan lý thuyết..........................................................................................4

2.1.1. Tỷ suất sinh lợi và rủi ro.........................................................................4

2.1.1.1. Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán........................................................4

2.1.1.2. Rủi ro của tỷ suất sinh lợi (Phương sai, độ lệch chuẩn)......................5

2.1.2. Hiệp phương sai và hệ số tương quan (ma trận hệ số tương quan, ma
trận phương sai - hiệp phương sai).........................................................................6

2.1.2.1. Hiệp phương sai..................................................................................6

2.1.2.2. Hệ số tương quan................................................................................7

i
2.1.3. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và Đường thị trường chứng
khoán (SML)..........................................................................................................7

2.1.3.1. Beta chứng khoán...............................................................................7

2.1.3.2. Mô hình định giá tài sản vốn CAPM..................................................8

2.1.3.3. Đường thị trường chúng khoán (SML)...............................................9

2.1.4. Danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz....................................................9

2.1.5. Bán khống............................................................................................10

2.1.6. Theta và đường CAL............................................................................10

2.1.7. Nền tảng kỹ thuật ứng dụng..................................................................11

2.2. Thu thập và xử lý dữ liệu giá chứng khoán....................................................11

2.3. Thực hành xây dựng mô hình danh mục đầu tư..............................................13

2.3.1. Tính toán tỷ suất sinh lợi của các chứng khoán và chỉ số VNIndex......13

2.3.1.1. Phương pháp.....................................................................................13

2.3.2. Tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, beta
của từng chứng khoán..........................................................................................14

2.3.2.1. Tỷ suất sinh lợi trung bình................................................................14

2.3.2.2. Phương sai, độ lệch chuẩn................................................................15

2.3.2.3. Beta...................................................................................................16

2.3.3. Hình thành ma trận hệ số tương quan, ma trận phương sai – hiệp
phương sai................................................................................................................
17

2.3.3.1. Ma trận hệ số tương quan..................................................................17

2.3.3.2. Ma trận phương sai – hiệp phương sai..............................................18

2.3.4. Kiểm định mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và đường thị trường
chứng khoán (SML).............................................................................................19

2.3.4.1. Tổng quan mô hình định giá tài sản vốn...........................................20

ii
2.3.4.2. Kiểm định mô hình CAPM...............................................................21

2.3.4.3. Vẽ đường SML.................................................................................21

2.3.4.4. Nhận xét............................................................................................22

2.3.5. Xây dựng danh mục tối ưu hóa có ràng buộc.......................................23

2.3.5.1. Xây dựng danh mục..........................................................................23

2.3.5.2. Kết quả danh mục.............................................................................24

2.3.6. Xây dựng danh mục hiệu quả và đường biên hiệu quả (có bán khống) 25

2.3.6.1. Xây dựng và kết quả danh mục.........................................................25

2.3.6.2. Đường biên danh mục hiệu quả (có bán khống)................................26

2.3.7. Xây dựng danh mục hiệu quả và đường biên hiệu quả (không bán
khống) ..............................................................................................................27

2.3.7.1. Thao tác thực hiện.............................................................................27

2.3.7.2. Vẽ đường biên hiệu quả không bán khống bằng VBA......................28

2.3.8. So sánh đường biên hiệu quả của danh mục cho phép bán khống và
không cho phép bán khống..................................................................................31

CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN.......................................................................................33

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................35

PHỤ LỤC....................................................................................................................36

iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Tỷ suất sinh lợi trung bình của các chứng khoán so với VN-Index..................14

Hình 2 So sánh tỷ suất sinh lợi trung bình với rủi ro....................................................16

Hình 3 Tính toán ma trận hệ số tương quan bằng công cụ Data Analysis....................17

Hình 4 Tính toán ma trận phương sai – hiệp phương sai bằng công cụ Data Analysis 19

Hình 5 Đường thị trường chứng khoán (SML)............................................................22

Hình 6 Thiết lập danh mục với phương sai tối thiểu bằng công cụ Solver...................24

Hình 7 Đường biên danh mục hiệu quả (Có bán khống)..............................................27

Hình 8 Solver tìm giá trị lớn nhất cho Theta................................................................28

Hình 9 Lập trình code VBA vẽ đường biên hiệu quả không bán khống......................29

Hình 10 Đường biên danh mục hiệu quả (Không bán khống)......................................31

Hình 11 So sánh 2 đường biên hiệu quả......................................................................32

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1. 25 Mã chứng khoán được lựa chọn nằm trong danh mục đầu tư....................12

Bảng 2 Bảng kết quả tỷ suất sinh lợi của 25 chứng khoán và chỉ số VNIndex............13

Bảng 3 Kết quả tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, beta
của từng chứng khoán..................................................................................................14

Bảng 4 Kết quả ma trận hệ số tương quan...................................................................18

Bảng 5 Kết quả Ma trận phương sai – Hiệp phương sai..............................................19

Bảng 6 Định giá chứng khoán bằng mô hình CAPM...................................................22

Bảng 7 Kết quả danh mục tối ưu hóa với phương sai tối thiểu....................................25

Bảng 8 Hai danh mục đầu tư hiệu quả có bán khống và đường biên hiệu quả.............25

Bảng 9 Kết quả chạy chương trình VBA xây dựng anh mục hiểu quả không bán khống
..................................................................................................................................... 30

iv
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với các lớp học Tài chính Định lượng
tuyệt vời của thầy. Mỗi lớp học giúp emcó thêm nhiều hiểu biết về chuyên ngành của
mình và liên kết được với các kiến thức đã học trước đó. Em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến thầy PGS. TS Phùng Đức Nam; thầy đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình
học tập của em.

Nhờ những lưu ý mà thầy hướng dẫn trong quá trình giảng dạy, em đã có thể sử dụng
và khám phá rất nhiều kiến thức độc đáo trong lúc viết bài tiểu luận của mình về chủ
đề đầu tư.

Em đã hoàn thành phần cuối cùng bằng cách sử dụng kiến thức mà emcó được trong
quá trình nghiên cứu của mình. Tuy nhiên, có thể có một số sai sót trong quá trình thực
hiện bài thi cuối kỳ, nhưng em đặc biệt tâm huyết với bài tiểu luận mô hình danh mục
đầu tư cho môn học này nên em rất mong sẽ nhận được phản hồi từ thầy để em có thể
rút kinh nghiệm cho bản thân, đồng thời có thể lĩnh hội và thực hiện tốt hơn cho những
lần học sau. Em thực sự cảm ơn thầy rất nhiều.

Chúc Thầy sức khoẻ và luôn luôn hạnh phúc.

Trân trọng.

v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do lựa chọn đề tài

Năm 2020 được coi là một cột mốc quan trọng đối với nhân loại nói chung và nền kinh
tế toàn cầu nói riêng khi xuất hiện sự kiện COVID-19 làm cho các hoạt động kinh tế
phải đối mặt với khủng hoảng. Đến nay, đã trải qua 2 năm sống chung với đại dịch,
con người đã có thể quay lại cuộc sống bình thường mới, tuy nhiên tình hình kinh tế vĩ
mô vẫn chưa thật sự dễ đoán, chính vì tình hình kinh tế thế giới bất ổn chính trị tại
nhiều nơi; tâm lý thị trường trong nước không được ổn định khi chịu ảnh hưởng lớn từ
vĩ mô thế giới cũng như các vấn đề phát sinh bên trong làm nảy sinh các rủi ro tiềm ẩn;
tác động tổng hợp từ lạm phát vẫn là một cú sốc đối với kinh tế quốc gia. Lẽ thế trong
giai đoạn này, để tìm kiếm được một công ty có khả năng đứng vững trên thị trường
chứng khoán như một cơ hội đầu tư là một thách thức thực sức khó khăn, bởi có rất
nhiều các biến số tiềm tàng mà không thể đo lường trước được. Trong khi đó, thị
trường chứng khoán Việt Nam vẫn còn non trẻ và đang trên đà phát triển, với 2.134
doanh nghiệp niêm yết đăng ký giao dịch trên sàn chứng khoán, bên cạnh với sự đi lên
của thị trường chứng khoán hiện nay, thì các cơ hội đầu tư luôn được đa dạng.

Mặt khác, ai cũng nghĩ rằng tiết kiệm là một nghệ thuật lớn hơn cả việc kiếm tiền.
Thật vậy, có thể quan sát rằng việc đầu tư chứng khoán chính là một cơ hội mang lại
khả năng làm giàu cho bất kỳ cá nhân nào thông qua việc tạo ra thu nhập thụ động từ
dòng tiền tiết kiệm. Ví dụ, một người đi làm chỉ có một nguồn thu nhập, nếu họ không
tham gia vào các hoạt động đầu tư chứng khoán thì nguồn thu nhập của họ cũng sẽ
nằm trong phạm vi này. Trong khi đó, đầu tư vào chứng khoán có thể đóng vai trò như
một phương tiện tiết kiệm và mang lại thu nhập thụ động. Vấn đề hôm nay là đầu tư
như thế nào cho hiệu quả. Bởi lẽ, tỷ suất sinh lợi lúc nào cũng đi kèm với rủi ro tiềm
tàng.

Với kỳ vọng rằng thị trường chứng khoán sẽ phát triển một cách ổn định và chuyên
nghiệp, với hàng loạt các lựa chọn đầu tư và những rủi ro liên quan, cùng với dòng
tiền của các nhà đầu tư mới chưa hiểu đúng về thị trường. Với ý tưởng làm thế nào để
lập một kế hoạch đầu tư hiệu quả trong thị trường có tâm lý đang được đẩy cao trào ,
bài tiểu luận"MÔ HÌNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỚI 25 CÔNG TY NIÊM YẾT

1
TRÊN HOSE" được ra đời. Về vấn đề này, cần phải nghiên cứu mô hình danh mục
đầu tư Chứng khoán, đặc biệt là đầu tư vào cổ phiếu công ty, đây là một chủ đề chính
trong Bộ môn Tài chính Định lượng được giảng dạy hiện nay tại Đại học UEH đây sẽ
là giải pháp cung cấp cho các nhà đầu tư có được nền tảng khoa học về phân tích
chứng khoán.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Mục đích của bài nghiên cứu này là xây dựng một chiến lược đầu tư phù hợp cho danh
mục đầu tư bao gồm các công ty Việt Nam bằng cách áp dụng lý thuyết tiếp thu vào
các hoàn cảnh riêng của thị trường chứng khoán Việt Nam.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu làm rõ một số khía cạnh cơ bản của danh mục đầu tư, mô hình phi tuyến
trong việc xây dựng mô hình tối ưu hóa, mô hình định giá tài sản vốn, mô hình
Markowiz và xây dựng danh mục cổ phiếu phù hợp với mô hình Markowiz trong các
trường hợp cho phép bán khống và không cho phép bán khống.

Đánh giá hiện trạng hoạt động đầu tư theo danh mục liên quan đến sàn giao dịch
chứng khoán Việt Nam và việc áp dụng các mô hình nói trên vào sở giao dịch chứng
khoán.

Để xây dựng danh mục đầu tư, hãy kiểm định các mô hình nói trên trong các tình
huống cụ thể trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

1.3. Đối tượng nghiên cứu

Chỉ số VN-Index và 25 chứng khoán thuộc các ngành nghề khác nhau đang được niêm
yết và đăng ký giao dịch trên sàn HOSE, cụ thể: FPT, HPG, MSN, MWG, PNJ, VCB,
STB, MBB, HCM, SSI, VND, REE, GEG, NLG, KDH, NTL, PTB, VHC, ANV,
DHC, DGC, TDM, GAS, DHG, IMP.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Phạm vi không gian

2
Chỉ số VN-Index và 25 chứng khoán thuộc các ngành nghề khác nhau đang được niêm
yết và đăng ký giao dịch trên sàn HOSE, cụ thể: Phần mềm hệ thống và ứng dụng:
FPT; Sản xuất và chế biến thép: HPG; Tập đoàn công nghiệp: MSN, REE; Chuỗi cửa
hàng bán hàng tổng hợp: MWG; Sản xuất và kinh doanh trang sức: PNJ; Ngân hàng:
VCB, STB, MBB; Ngân hàng Đầu tư và Môi giới - Chứng khoán: HCM, SSI, VND;
Sản xuất và Phân phối Điện: GEG; Bất động sản dân cư: NTL; Sản xuất các sản phẩm
gỗ: PTB; Nuôi trồng và chế biến thủy sản: VHC; Sản xuất giấy: DHC; Sản xuất hóa
chất cơ bản: DGC; Hệ thống cung cấp và xử lý nước: TDM; Phân phối khí đốt thiên
nhiên: GAS; Sản xuất thuốc và dược phẩm: DHG, IMP

1.4.2. Phạm vi thời gian

Mẫu dữ liệu được thu thập bao gồm 61 kỳ quan sát (Trong vòng 5 năm, từ ngày
01/04/2017 đến ngày 01/04/2022)

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài này này kết hợp các kỹ thuật tổng hợp và đánh giá dữ liệu thứ cấp, kiểm tra mô
hình hồi quy, xây dựng mô hình tối ưu hóa và mô phỏng các kịch bản, toàn bộ phương
pháp nghiên cứu này được thực hiện qua công cụ Microsoft Office Excel và VBA.

1.6. Bố cục bài tiểu luận

Chương 1. Giới thiệu đề tài. Giới thiệu lý do thực hiện đề tài, mục tiêu và phương
pháp nghiên cứu.

Chương 2. Nội dung thực hiện. Trình bày các nền tảng lý cơ bản được sử dụng trong
bài tiểu luận. Trình bày thao tác và giải thích cụ thể từng kết quả trong mô hình nghiên
cứu theo quy trình thực hành.

Chương 3. Kết luận được vấn đề nghiên cứu, những vấn đề mà bài tiểu luận đã giải
quyết, những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng thực hiện tốt hơn trong tương
lai.

3
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN
2.1. Tổng quan lý thuyết

2.1.1. Tỷ suất sinh lợi và rủi ro

2.1.1.1. Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán

Tỷ suất sinh lợi thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thu được và
giá trị của khoản đầu tư ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một chỉ
số cần thiết để theo dõi và đánh giá một khoản đầu tư. Khi đó, tỷ suất sinh lợi càng lớn
thì số tiền nhà đầu tư nhận được càng lớn và giá trị càng lớn. Vì vậy, khi một nhà đầu
tư rót vốn, họ cũng dự đoán sẽ đạt được một tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.

Cụ thể, trong mục tiêu nghiên cứu vấn đề này, tỷ suất sinh lợi được tác giả chỉ ra là tỷ
suất sinh lợi của chứng khoán; con số này cho biết sự thay đổi giá trị của chúng giữa
hai thời điểm, cũng như cổ tức mà chúng tạo ra. Do đó, có hai phương pháp để tính tỷ
suất sinh lợi của cổ phiếu:

Cách 1. Ước tính tỷ suất sinh lợi bằng phần trăm tăng trưởng:

Pt
rt = −1
P t−1

Cách 2. Ước tính tỷ suất sinh lợi bằng logarit tự nhiên (ln):

Pt
r t =ln ⁡( )
P t−1

Trong đó:

Pt : giá chứng khoán vào thời điểm t

Pt −1 : giá chứng khoán vào thời điểm (t−1)

r t : tỷ suất sinh lợi của chứng khoán vào thời điểm t

Để ước tính tỷ suất sinh lợi trung bình của một chứng khoán, ta có thể sử dụng giá quá
khứ (phân tích chuỗi thời gian) hoặc tỷ lệ tăng trưởng dự kiến của chứng khoán (phân
tích kịch bản). Để có được tỷ suất sinh lợi trung bình từ dữ liệu lịch sử, điều đầu tiên
cần làm là phải tính toán giá trị trung bình của tất cả các khoản tỷ suất sinh lợi có
được. Có hai cách tiếp cận để tính toán, đó là sử dụng trung bình cộng hoặc trung bình
4
nhân. Trong đó, tỷ suất sinh lợi trung bình cộng là cách thích hợp để dự báo về tương
lai trong khi tỷ suất sinh lợi trung bình nhân thích hợp hơn để đánh giá thành quả của
quá khứ. Đối với phương pháp thứ hai, tính toán tỉ suất sinh lợi trung bình dựa trên
kịch bản tương lai bằng cách nhân phần trăm khả năng xảy ra và mức giá trị đạt được
sau đó cộng tất cả lại với nhau để thu được kết quả. Tuy nhiên, từ quan điểm nghiên
cứu mô hình danh mục đầu tư chứng khoán, mục tiêu là xác định danh mục đầu tư tối
ưu, bao gồm các chứng khoán có thể sinh lời trong tương lai, sử dụng các dữ liệu quá
khứ làm đầu vào, chứ không phải là các kịch bản. Do đó, bài viết này sẽ được sử dụng
phương pháp tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình cộng, dựa vào giá lịch sử.

Về mặt lý thuyết, lợi nhuận của nhà đầu tư cũng bao gồm lợi tức cổ tức và lãi vốn. Tuy
nhiên, trên thực tế, rất khó để định lượng cổ tức mà nhà đầu tư nhận được do khó xác
định thời điểm và giá trị của việc trả cổ tức. Theo mục đích nghiên cứu của tác giả,
tạm giả định rằng tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư bằng với tỷ suất lợi nhuận trên vốn.

Tỷ suất sinh lợi của một danh mục đầu tư gồm nhiều chứng khoán được xác định bằng
tổng tích số của các lợi tức trung bình của mỗi chứng khoán:
n
R=∑ xi ×r i
i=0

Trong đó:

x i : tỷ trọng đầu tư của chứng khoán i

Pt −1 : tỷ suất sinh lợi trung bình của chứng khoán i

2.1.1.2. Rủi ro của tỷ suất sinh lợi (Phương sai, độ lệch chuẩn)

Rủi ro và sự không chắc chắn là việc tương lai có thể diễn ra không như dự đoán của
nhà đầu tư, dẫn đến gây thiệt hại về tài chính. Tuy nhiên, khác với sự không chắc chắn,
rủi ro được mô tả như một điều kiện trong đó việc thắng hoặc thu của bất kỳ thứ gì
tương quan với phần bù rủi ro, trong khi sự không chắc chắn chỉ là sự thiếu hiểu biết
về các sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. Rủi ro luôn là một yếu tố không thể thiếu
trong hoạt động đầu tư; do đó, hiểu biết rủi ro là rất quan trọng để các nhà đầu tư đi
đúng hướng và rủi ro có thể được định lượng bằng cách sử dụng các mô hình lý thuyết.
Do đó, nhà đầu tư phải nghiên cứu và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra lựa chọn đầu
tư.
5
Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi có thể được sử dụng trong tài chính để định lượng
rủi ro sinh lời. Độ lệch chuẩn hiển thị sự biến động của giá cổ phiếu trong một quá
trình thống kê bằng cách thể hiện tổng chênh lệch giữa giá trị của mỗi thời điểm và giá
trị trung bình. Để tính toán độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi (σ) làm thước đo rủi ro,
tác giả lấy căn bậc hai của phương sai, trong đó phương sai là giá trị dự đoán của bình
phương độ lệch so với tỷ suất sinh lợi dự đoán. Độ biến động càng lớn thì bình phương
của các độ lệch này càng lớn. Công thức tính phương sai mẫu:
n
1
× ∑ ( r t −rtb )
2 2
σ =
n−1 t=1

Trong đó:

n : tổng số kỳ quan sát

r t : tỷ suất sinh lợi tại kỳ t

r tb : tỷ suất sinh lợi trung bình

2.1.2. Hiệp phương sai và hệ số tương quan (ma trận hệ số tương quan, ma trận
phương sai - hiệp phương sai)

2.1.2.1. Hiệp phương sai

Ma trận phương sai - hiệp phương sai là một trong những thành phần thiết yếu nhất
trong xây dựng danh mục đầu tư, vì chúng chỉ ra hướng tác động qua lại của các chứng
khoán. Đối với tỉ suất sinh lợi, thì hiệp phương sai của 2 tỷ suất sinh lợi cũng mang ý
nghĩa tương tự như trên. Hiệp phương sai dương ngụ ý rằng hai cổ phiếu có chuyển
động tương đối cùng chiều với nhau, trong khi hiệp phương sai âm cho thấy hai chứng
khoán có chuyển động trái chiều nhau. Hiệp phương sai bằng 0 cho thấy hai chứng
khoán không có tác động chung. Lưu ý rằng hiệp phương sai giữa cổ phiếu X và chính
nó bằng phương sai của cổ phiếu.

Công thức xác định hiệp phương sai mẫu tỉ suất sinh lợi của 2 cổ phiếu X, Y:
n
1
Covar ( X ,Y ) =∑ × ( r X (t )−r Xtb ) × ( r Y (t )−r Ytb )
t =0 n−1

Trong đó:

r X (t ) ,r Y (t ) : Tỷ suất sinh lợi của X và Y tại kỳ t

6
r Xtb , r Ytb : Tỷ suất sinh lợi trung bình của X và Y.

2.1.2.2. Hệ số tương quan

Ma trận hệ số tương quan thể hiện mối tương quan lẫn nhau của các chứng khoán
trong danh mục. Giá trị của hệ số tương quan nằm trong khoảng từ -1 đến 1. Hệ số
tương quan của 2 đại lượng càng gần 1 thì chúng càng có mối quan hệ đồng biến
mạnh. Ngược lại hệ số tương quan gần -1 thì chúng càng có mối quan hệ nghịch biến.

Công thức xác định hệ số tương quan của tỉ suất sinh lợi của 2 cổ phiếu X, Y:

Covar( X ,Y )
ρ X ,Y =
σ X × σY

Trong đó:

Covar ( X , Y ) : hiệp phương sai của tỷ suất sinh lợi 2 chứng khoán X, Y.

σ X , σ Y : độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi 2 chứng khoán X, Y.

2.1.3. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và Đường thị trường chứng khoán
(SML)

2.1.3.1. Beta chứng khoán

Nếu độ lệch chuẩn là thước đo mức độ biến động tỷ suất sinh lợi của một chứng khoán
so với giá trị trung bình của chính nó, thì hệ số Beta cho biết mức độ nhạy cảm của
chứng khoán đó đối với những thay đổi của các biến số thị trường. Mức độ mà giá thị
trường của chứng khoán phản ứng với thị trường càng lớn thì hệ số Beta của chứng
khoán càng lớn. Chính xác hơn, Beta được phân loại thành các trường hợp phổ biến:

(1) Nếu β > 1: Mức biến động giá của chứng khoán lớn hơn và cùng chiều so
với mức biến động của thị trường;

(2) Nếu β = 1: Mức biến động giá của chứng khoán bằng mức biến động của thị
trường;

(3) Nếu 0 < β < 1: Mức biến động giá của chứng khoán nhỏ hơn và cùng chiều
so với mức biến động của thị trường;

(4) Nếu β = 0: Mức biến động giá của cổ phiếu hoàn toàn độc lập so với mức
biến động của thị trường

7
(5) Nếu -1 < β < 0: Mức biến động giá của chứng khoán nhỏ hơn và ngược
chiều so với mức biến động của thị trường;

(6) Nếu β < -1: Mức biến động giá của chứng khoán lớn hơn và ngược chiều so
với mức biến động của thị trường.

Do đó, beta thường được xem là hệ số nhạy cảm của chứng khoán trước những biến
đổi của các nhân tố mà nhà phân tích đang xem xét. Từ giả định Hệ số Beta đo lường
tương quan giữa sự mức độ biến động tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu với tỷ suất sinh lợi
của danh mục thị trường, ta có công thức xác định Beta của một chứng khoán X:

Covar (r X ,r M )
β X= 2
σM

Trong đó:

r X : tỷ suất sinh lợi của chứng khoán X

r M : tỷ suất sinh lợi của thị trường, được tính toán qua các chỉ số đại diện thị

trường

2.1.3.2. Mô hình định giá tài sản vốn CAPM

Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model – CAPM) là một mô hình
minh họa cho quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản so với rủi ro vốn có
của chính tài sản đó. Kết quả của mô hình CAPM sẽ là tỷ suất sinh lợi yêu cầu của một
tài sản. Công thức của mô hình CAPM được trình bày dưới đây:

R=R f + β × ( R m−Rf )

Trong đó:

R : tỷ suất sinh lợi yêu cầu của chứng khoán

R f : lãi suất phi rủi ro (tại mức lãi suất này, rủi ro của tài sản tiệm cận 0)

Rm : tỷ suất sinh lợi yêu cầu của danh mục thị trường

Rm −Rf : phần bù rủi ro thị trường

β : hệ số đo lường mức độ nhạy cảm/biến động của cổ phiếu so với thị trường.

8
2.1.3.3. Đường thị trường chúng khoán (SML)

Đường thị trường chứng khoán (Security Market Line - SML) mô tả hình dạng của mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM), minh họa rủi ro hệ thống của một chứng khoán so
với lợi nhuận kỳ vọng của toàn bộ thị trường tại một thời điểm cụ thể. Trục tung của
biểu đồ biểu thị tỷ suất sinh lợi dự đoán của chứng khoán, trục hành biểu thị hệ số beta
tương ứng.

Bắt đầu từ tung độ gốc là R f , đường SML có hệ số góc là Rm −Rf . Tác giả xác định hai
con số nói trên bằng cách hồi quy danh mục chứng khoán thị trường. Đối với một danh
mục đầu tư được đa dạng hóa, kiểm định mô hình CAPM sẽ tương ứng với các kết quả
hồi quy.

Một chứng khoán với beta tương ứng nếu tỷ suất sinh lợi nằm phía trên đường SML,
cho thấy rằng nó đang bị định giá thấp, áp lực thị trường sẽ khiến lượng cầu gia tăng,
làm cho giá chứng khoán tăng, tỷ suất sinh lợi sẽ giảm và cân bằng trở lại bên đường
SML. Trường hợp ngược lại cũng tương tự, nếu một chứng khoán với beta tương ứng
có tỷ suất sinh lợi nằm phía dưới đường SML, tức là nó đang bị định giá cao, áp lực thị
trường sẽ khiến lượng cung tăng, làm cho giá chứng khoán giảm, tỷ suất sinh lợi sẽ
tăng lên và quay trở về đường SML.

2.1.4. Danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz

Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả của Markowitz được giới thiệu vào năm 1952
trong nghiên cứu "Lựa chọn danh mục đầu tư" của ông. Lý thuyết này đề cập đến việc
xây dựng một danh mục đầu tư hiệu quả dựa trên hai tiêu chí: rủi ro (độ lệch chuẩn) và
tỷ suất sinh lợi. Lý thuyết này cũng chứng minh một hệ quả của sự đánh đổi lợi nhuận
và rủi ro. Kết quả cuối cùng là sự gia tăng rủi ro tỷ lệ thuận với sự gia tăng lợi nhuận.

Một danh mục đầu tư hiệu quả là một danh mục đầu tư tạo ra một điểm ít rủi ro nhất
đối với tỷ suất sinh lợi của mỗi danh mục đầu tư. Đường biên hiệu quả được hình
thành bởi sự tập hợp của các vị trí này (còn được gọi là đường trứng bị vỡ). Các điểm
bên trong ranh giới hiệu quả có thể hình dung được, nhưng danh mục đầu tư không
hiệu quả, vì tỷ lệ sinh lời tương tự có thể không đi kèm với rủi ro tối thiểu. Tương tự
như vậy, các vị trí bên ngoài biên giới hiệu quả là không thể đạt được đối với danh

9
mục đầu tư cổ phiếu, vì không khả thi để giảm rủi ro hơn nữa trong khi vẫn duy trì
cùng một tỷ suất sinh lợi.

2.1.5. Bán khống

Trong tài chính, bán khống là khi nhà đầu tư vay một chứng khoán từ bên thứ ba
(thường là người môi giới - đại lý), bán với dự đoán giá sẽ giảm, sau đó mua lại để
kiếm lời. hoàn trả cho người cho vay.

Việc bán khống hiện bị cấm trên thị trường Việt Nam do tác động ngắn hạn của việc
giảm giá chứng khoán trên thị trường. Tuy nhiên, vẫn khả thi để thực hiện các vị thế
có thể so sánh được trên thị trường phái sinh, chẳng hạn như quyền chọn, kỳ hạn và
hợp đồng tương lai, để mang lại kết quả tương tự.

Do đó, bán khống không chỉ là một công cụ đầu cơ kiếm lời mà còn là một công cụ để
phòng ngừa rủi ro. Trong phần thực hành danh mục đầu tư, bán khống của tác giả
nhằm mục đích tạo ra nguồn cung vốn mới từ các công ty có tỷ suất sinh lợi thấp, sau
đó có thể được đầu tư vào các cổ phiếu có tỷ suất sinh lợi cao hơn để thu được lợi
nhuận tốt hơn từ đó đạt được mức lợi nhuận kỳ vọng.

2.1.6. Theta và đường CAL

Theta là thước đo tỷ suất sinh lợi phụ trội trên mỗi đơn vị rủi ro; giá trị của nó càng
lớn thì danh mục đầu tư càng tốt. Thật vậy, các tài sản rủi ro có sẵn cung cấp cho
chúng ta một loạt các lựa chọn đầu tư (sự thay đổi về trọng số dẫn đến sự thay đổi về
rủi ro và lợi nhuận). Khi phân bổ tài sản, chúng ta phải kết hợp chúng với các tài sản
không có rủi ro để thiết lập một danh mục đầu tư đa dạng.

E ( C )= y × E ( P )+ ( 1− y ) × Rf ¿ Rf + y × [ E ( P )−Rf ] (1)

Trong đó,

σC
y=
σP

[ E ( P )−R f ]
( 1 ) ⇒ E ( C )=R f + × σC
σP

10
Như vậy, đường thẳng tạo thành là đường CAL, tỷ suất sinh lợi tối ưu khi hệ số góc
đạt giá trị lớn nhất, danh mục P chưa các tài sản rủi ro là tiếp điểm giữa đường CAL và
tập hợp các cơ hội đầu tư. Vì vậy, để danh mục P tối ưu thì

Do đó, đường được tạo ra là đường CAL, tỷ suất sinh lợi tối ưu khi độ dốc ở giá trị lớn
nhất, danh mục P chưa các tài sản rủi ro là tiếp điểm giữa đường CAL và tập hợp các
cơ hội đầu tư. Vì vậy, để danh mục P tối ưu thì

[ E ( P )−Rf ]
Theta= MAX
σP

2.1.7. Nền tảng kỹ thuật ứng dụng

Excel sẽ được sử dụng cho tất cả các thực hành với các mô hình. Các công thức và quy
trình cơ bản sẽ không được thảo luận trong phần này, nhưng sẽ được cung cấp cụ thể
trong quá trình thực hành mô hình.

Để tạo ra biên giới hiệu quả của danh mục đầu tư không bán khống một cách hiệu quả
nhất, chương trình VBA trong phần mềm Excel đã được áp dụng. Phần mềm thiết lập
này dựa trên việc thực thi một chuỗi Solver để xác định các trường hợp. Phần mềm do
chính tác giả thiết kế dựa trên chương trình mô hình được mô tả trong Chương 12 của
cuốn sách Financial Modeling của Simon Benninga.

2.2. Thu thập và xử lý dữ liệu giá chứng khoán

Việc lựa chọn đối tượng nghiên cứu dựa trên các tiêu chí sau:

(1) Các cổ phiếu được lựa chọn để nghiên cứu được niêm yết trên HOSE (Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh) và VN-INDEX là chỉ số thị trường
được lựa chọn. Để làm rõ tiêu chí nói trên, do nghiên cứu sử dụng VN-INDEX làm chỉ
số thị trường, nên VN-INDEX là chỉ số được xây dựng bằng cách sử dụng giá trị thị
trường của chứng khoán niêm yết và được tính bằng phương pháp trọng số, trên sàn
HOSE, do đó các tài sản được lựa chọn phải được niêm yết trên sàn HOSE để đánh giá
mức độ ảnh hưởng của thị trường đối với cổ phiếu bao gồm chỉ số VN-INDEX.

(2) Danh mục chứng khoán được lựa chọn phải bao gồm nhiều ngành khác
nhau, trong đó mỗi ngành chiếm một tỷ trọng đáng kể trong giá trị thị trường của danh

11
mục đầu tư. Ngược lại, nhóm này bao gồm cả các doanh nghiệp tạo thu nhập và tăng
trưởng ổn định. Để làm rõ các yêu cầu nêu trên, tác giả mong muốn xây dựng một
danh mục đầu tư cung cấp sự đa dạng hóa tối ưu từ sự đa dạng của các ngành và cách
thức phát triển nhằm giảm hệ số rủi ro phi hệ thống của danh mục đầu tư. Để đảm bảo
tính đại diện của danh mục đầu tư đã chọn, chứng khoán được chọn trong các ngành
này phải vượt trội về giá trị vốn hóa thị trường hoặc mức tăng trưởng gần đây.

(3) Chứng khoán có thời gian niêm yết đủ dài, với số thời gian quan sát tối thiểu
để đảm bảo việc nghiên cứu là đầy đủ và khách quan.

Kết quả cuối cùng của việc lựa chọn danh mục cổ phiếu dựa trên các tiêu chí nêu trên
là 25 mã chứng khoán riêng biệt của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE (Bảng 1)
và VNIndex phản ánh thị trường trong khoảng thời gian 61 giai đoạn (5 năm, từ tháng
4/2017 đến tháng 4/2022). Dữ liệu mà tác giả thu thập được để thực hành là giá cổ
phiếu lịch sử hàng tháng và chỉ số VN-Index (Phụ lục 1)

Bảng 1. 25 Mã chứng khoán được lựa chọn nằm trong danh mục đầu tư
ST
MCK Tên công ty Ngành cấp 4
T
1 FPT CTCP FPT Phần mềm hệ thống và ứng dụng
2 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát Sản xuất và chế biến thép
3 MSN CTCP Tập đoàn Masan Tập đoàn công nghiệp
MW
4 CTCP Đầu tư Thế giới Di động Chuỗi cửa hàng bán hàng tổng hợp
G
5 PNJ CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Sản xuất và kinh doanh trang sức
6 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng
7 STB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Ngân hàng
8 MBB Ngân hàng TMCP Quân Đội Ngân hàng
Ngân hàng Đầu tư và Môi giới - Chứng
9 HCM CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
khoán
Ngân hàng Đầu tư và Môi giới - Chứng
10 SSI CTCP Chứng khoán SSI
khoán
Ngân hàng Đầu tư và Môi giới - Chứng
11 VND CTCP Chứng khoán VNDirect
khoán
12 REE CTCP Cơ Điện Lạnh Tập đoàn công nghiệp
13 GEG CTCP Điện Gia Lai Sản xuất và Phân phối Điện
14 NLG CTCP Đầu tư Nam Long Bất động sản dân cư
CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang
15 KDH Bất động sản dân cư
Điền
16 NTL CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm Bất động sản dân cư
17 PTB CTCP Phú Tài Sản xuất các sản phẩm gỗ
18 VHC CTCP Vĩnh Hoàn Nuôi trồng và chế biến thủy sản
19 ANV CTCP Nam Việt Nuôi trồng và chế biến thủy sản
20 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre Sản xuất giấy
21 DGC CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang Sản xuất hóa chất cơ bản
22 TDM CTCP Nước Thủ Dầu Một Hệ thống cung cấp và xử lý nước
12
23 GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP Phân phối khí đốt thiên nhiên
24 DHG CTCP Dược Hậu Giang Sản xuất thuốc và dược phẩm
25 IMP CTCP Dược phẩm Imexpharm Sản xuất thuốc và dược phẩm
Nguồn: vninvesting.com, tác giả tự tổng hợp

2.3. Thực hành xây dựng mô hình danh mục đầu tư

2.3.1. Tính toán tỷ suất sinh lợi của các chứng khoán và chỉ số VNIndex

2.3.1.1. Phương pháp

Như đã đề cập trong phần tổng quan lý thuyết, tỷ suất sinh lợi trong nghiên cứu này là
tỷ suất sinh lợi theo kỳ của chứng khoán, cho biết biến động giá giữa các thời điểm.
Hơn nữa, trong quá trình thu thập dữ liệu giá cổ phiếu, tác giả nhận thấy rằng dữ liệu
này là liên tục. Do đó, để tính toán thích hợp, tác giả đã sử dụng số đo logarit tự nhiên
(ln), qua công thức sau:

Pt
r t =ln ⁡( )
P t−1

Từ 61 kỳ quan sát và 26 đối tượng nghiên cứu, tác giả đã tính toán được bảng tỷ suất
sinh lợi của 25 chứng khoán và chỉ số VNIndex, kết quả này được trình bày chi tiết ở
sheet “Return & STDev, Beta” trong tập tin Excel (Bảng 2)

Bảng 2 Bảng kết quả tỷ suất sinh lợi của 25 chứng khoán và chỉ số VNIndex
Ngày FPT HPG MSN MWG PNJ VCB STB MBB HCM SSI VND REE GEG NLG KDH NTL PTB VHC ANV DHC DGC TDM GAS DHG IMP VN-INDEX
01/04/2017 8,316% 3,345% -2,852% 12,142% 8,971% 3,088% 7,904% 17,650% 27,431% 12,436% 21,256% 12,791% 11,617% -0,358% 10,616% 8,146% 5,738% 6,040% 32,905% -2,767% 2,909% -12,258% 0,180% 13,538% 3,746% 2,761%
01/05/2017 8,575% 11,720% -2,818% 9,579% 6,598% 6,157% 9,894% 16,807% 8,416% 10,878% 13,883% 15,347% 16,151% 12,456% 0,180% -2,507% 0,222% 4,684% 15,834% 1,238% 3,134% 33,988% 6,499% 14,057% 10,448% 5,106%
01/06/2017 3,152% 0,933% 1,888% -2,359% 2,042% -1,965% -5,206% 6,510% -1,811% -5,006% 4,968% 0,810% 1,386% 6,290% 0,537% 1,512% 16,041% -13,015% 34,658% 5,972% -1,242% 43,239% 7,116% -6,566% 5,365% 0,908%
01/07/2017 2,389% 8,171% 10,418% 8,483% 4,350% -1,739% -11,302% -0,210% -12,768% -4,870% -8,982% -5,668% -4,943% -7,525% 0,000% -0,603% -0,844% -5,557% -30,599% -4,444% 8,389% -63,306% 0,000% -6,660% 0,595% -0,101%
01/08/2017 0,514% 10,422% 14,842% 6,116% 5,695% 3,484% 6,614% -3,918% 5,917% 0,000% 2,851% -0,143% 1,436% -3,986% 2,353% -3,376% 8,063% 4,001% 32,661% 9,649% -1,449% 10,538% 11,339% -1,333% -6,751% 2,730%
01/09/2017 3,329% -5,008% 7,683% 9,976% -5,602% 9,631% -12,783% 3,833% -1,726% -6,299% -9,063% -2,598% 0,716% -0,305% 7,812% -0,104% -14,015% -8,381% -3,133% 12,499% -4,472% -5,133% 3,414% -5,998% -1,117% 4,004%
01/10/2017 14,732% 10,752% 12,021% 4,936% 14,669% 15,828% 17,472% 12,465% 25,159% 17,417% 18,658% 15,164% -0,716% 9,446% 12,822% 7,038% 6,872% 12,979% 14,764% 16,108% 1,515% 16,465% 12,125% 6,466% 7,729% 12,623%
01/11/2017 -2,251% 12,851% 13,371% -3,008% 10,100% 11,295% -1,927% -0,784% 15,055% 6,825% 11,637% 4,183% 6,905% 2,353% -7,385% 5,662% 0,381% -0,187% 8,004% 11,726% -1,515% -21,870% 20,056% 8,555% -1,205% 3,548%
01/12/2017 9,674% 28,501% 18,298% -4,289% 8,397% 20,419% 23,475% 22,786% 29,597% 16,892% 12,783% 2,733% -1,350% 14,796% 23,042% -7,622% -3,246% 4,044% 30,895% -0,217% -6,616% -6,304% 24,628% -14,477% -2,299% 12,057%
01/01/2018 -5,054% 5,769% -3,200% -1,203% 11,225% 10,264% -0,927% 7,545% -0,995% 7,892% 16,143% -10,237% -2,734% -0,507% 0,000% -6,546% -1,424% -7,480% 22,248% -11,509% 0,328% 3,485% -8,979% 4,711% -1,720% 1,002%
01/02/2018 1,494% -8,867% 24,093% -9,467% 21,168% -4,575% -3,798% 0,868% -0,125% 5,535% 6,580% -2,100% -10,227% 14,248% 4,948% 0,422% -0,469% 30,691% 19,728% 2,052% 1,607% -4,677% 14,293% 6,226% -0,633% 4,611%
01/03/2018 -6,289% -11,571% -21,219% -8,652% -18,621% -16,125% -11,255% -14,888% -11,108% -8,005% -6,580% -4,892% 2,282% -2,469% 0,687% 1,047% -19,754% -16,420% 4,274% 4,898% 4,988% 1,191% -16,422% -9,992% -0,159% -11,177%
01/04/2018 -4,912% 4,186% -12,517% 4,034% -2,258% -10,353% -16,443% -2,712% -8,759% -11,778% -31,233% -8,575% 2,957% -18,566% -9,627% -1,787% 2,410% -11,778% 4,785% -3,357% -5,629% 0,590% -20,978% 4,402% -3,067% -7,821%
01/05/2018 -10,295% -4,261% -2,500% 7,089% -24,662% 6,961% -1,717% -10,498% -11,740% -11,583% -10,132% -3,238% 0,000% 4,600% -6,705% 2,306% -8,788% 10,593% -12,692% 0,703% 2,228% 5,714% 0,118% -2,421% -1,030% -1,084%
01/06/2018 3,084% -2,773% 6,375% 2,426% 10,364% 0,858% -0,870% 6,306% -0,704% 1,394% 4,232% 10,128% 0,000% 8,880% -2,946% 3,563% 7,894% 17,891% -19,154% -6,762% 9,589% -6,898% -0,794% -0,574% -0,957% -0,458%
01/07/2018 5,528% 6,730% 12,068% 2,703% 7,707% 6,615% -0,877% 1,060% 8,627% 8,931% 20,418% 1,406% 17,052% 1,299% 6,121% -2,841% -1,664% 9,245% 0,000% -4,082% 17,755% 6,898% 17,957% -8,412% 0,766% 3,407%
01/08/2018 4,642% 5,716% -2,343% 5,827% 2,301% 0,797% 17,347% -2,564% 11,182% 5,839% 3,105% 3,026% 8,188% 5,032% 12,329% 2,740% 6,181% 21,112% 20,067% 9,670% 4,214% 8,005% 11,627% 8,013% -0,766% 2,750%
01/09/2018 -9,866% -4,968% -11,161% -12,015% -8,400% -11,216% -7,696% -5,334% -23,041% -12,595% -22,697% -15,822% 2,811% -12,394% -5,439% 6,866% -3,859% -1,163% 13,580% -5,589% 7,724% -4,187% -10,661% -17,435% 0,000% -10,608%
01/10/2018 2,240% -19,256% -3,682% -0,117% -5,184% -0,361% -2,840% -1,612% 0,733% -0,525% 4,027% 0,948% 4,082% -1,047% -6,910% 42,092% 3,543% 8,168% 9,819% 2,546% 6,373% -2,164% -13,573% -2,410% 3,403% 1,280%
01/11/2018 -1,645% -7,018% -3,174% 2,915% 2,035% -3,490% -1,660% -10,252% -15,308% -6,711% -14,716% -3,195% 1,980% -9,274% 9,364% 15,327% -3,543% -5,109% 2,487% -9,229% -8,737% 13,762% -4,736% -3,727% 12,396% -3,739%
01/12/2018 2,342% -11,094% 0,258% -4,707% 1,913% 5,985% 2,887% 11,864% -3,144% -2,085% -1,845% 8,998% 0,000% 1,348% -9,198% 0,922% -2,995% -3,536% -4,669% 2,958% -9,207% -2,519% 1,376% 7,320% -19,921% 2,009%
01/01/2019 2,289% 19,309% 13,465% 4,477% 1,463% 6,312% 0,000% -1,844% 21,117% 6,669% 8,052% 3,241% 6,333% 0,951% 2,299% -2,504% 4,943% 3,536% 1,822% 11,598% 4,760% 25,723% 11,194% 33,226% -0,402% 5,846%
01/02/2019 2,899% -4,256% -5,314% -2,331% 3,165% 10,652% -0,816% 4,101% -1,058% -2,541% -3,797% -3,698% 28,154% 4,082% 2,880% -1,418% 1,278% -5,629% -5,568% 0,859% -1,878% 16,510% 1,974% 1,533% 6,429% 1,571%
01/03/2019 8,527% 4,256% 3,039% 0,119% 0,601% 0,886% -2,070% -0,030% -10,261% -5,284% -5,191% -0,157% 5,406% 7,190% -2,233% 29,480% 2,427% 4,358% 4,794% 15,088% -12,099% -1,008% 13,861% -2,050% -2,097% -0,114%
01/04/2019 -0,273% -4,567% -1,274% 3,112% 3,138% -1,035% -1,688% -4,456% 3,014% -3,751% 0,312% 2,178% -3,685% 0,000% 0,000% 0,858% 4,933% -0,852% 12,996% 2,668% -5,399% -3,437% -7,834% -0,346% -0,968% -2,038%
01/05/2019 3,125% -4,949% -3,318% 7,494% -5,756% 4,794% -3,464% 0,240% -4,399% -0,202% -0,646% -2,335% 6,365% -0,553% 3,544% 5,878% 5,145% -3,352% -7,394% 2,831% -6,454% 11,075% -6,742% -5,792% -4,231% -1,041%
01/06/2019 6,179% -4,127% -3,682% 14,052% 6,119% 12,891% -5,897% 6,034% -8,954% -6,669% -3,974% 3,101% 16,974% 4,206% -9,449% 6,942% -3,451% 1,017% -5,034% 0,463% 11,580% -4,316% 11,241% -9,146% 5,551% 4,298%
01/07/2019 11,165% -1,564% -5,921% 9,035% 6,795% -3,167% -2,844% 3,974% -1,892% -7,610% -5,558% 11,251% 1,844% -0,495% 8,004% -2,800% 5,206% -10,299% -5,907% -11,933% -13,351% 0,651% -7,129% -5,716% -4,082% -0,769%
01/08/2019 8,308% -1,132% 4,029% 7,575% -2,214% 5,508% 1,432% 6,389% 14,834% 6,744% 3,164% 4,011% 0,000% -0,372% 5,854% -9,572% 1,009% 1,485% 5,524% 5,035% -4,758% -8,113% 5,511% 0,320% 4,082% 1,262%
01/09/2019 0,346% -0,686% -5,633% -1,196% 3,544% 6,598% 2,342% 0,874% -6,372% -3,028% -6,062% -1,718% 1,449% 2,662% 2,708% 1,770% 5,580% -0,740% 0,574% 8,004% -3,812% -5,426% -2,669% -1,288% -1,106% 0,227%
01/10/2019 -2,625% 4,704% -5,826% -13,376% -2,553% -2,775% -6,701% -3,766% 2,598% -7,537% 1,821% -3,667% -0,363% -3,384% 0,761% 2,169% -0,272% -5,993% -6,302% 8,678% 4,561% 0,000% -2,941% 0,646% 9,724% -2,851%
01/11/2019 3,313% 2,805% -21,427% 4,486% 5,743% 5,586% -0,496% -6,289% -6,891% -9,254% 3,894% 0,414% -2,559% 1,366% 1,876% 5,801% -4,879% 4,119% -7,161% -2,016% -6,010% -4,564% -7,006% -1,841% -12,700% -1,010%
01/12/2019 -11,436% 2,521% -12,022% -2,848% -1,996% -1,677% 1,482% 0,000% -10,354% -1,958% 2,063% -6,840% -5,912% -3,705% -7,325% -9,742% -5,733% -12,760% -17,103% 4,134% 0,817% -8,315% -7,995% 8,382% 13,249% -2,569%
01/01/2020 5,791% -7,538% -2,220% -3,958% -3,133% -7,368% 12,862% -1,942% -11,551% -10,725% -8,516% 0,588% -19,216% -5,827% -1,817% -5,252% -4,803% -11,850% -9,790% -9,140% -0,817% -4,539% -13,205% -3,581% 6,191% -5,987%
01/02/2020 -29,314% -28,248% 0,000% -59,230% -55,504% -28,444% -46,313% -40,915% -43,057% -31,531% -17,347% -17,435% -4,879% -22,314% -28,294% -27,007% -60,508% -41,356% -33,249% -11,914% -22,927% -35,794% -32,441% -19,490% -31,845% -28,634%
01/03/2020 21,189% 24,371% 18,232% 32,721% 21,483% 9,236% 22,040% 16,307% 39,192% 26,237% -3,587% 9,431% 3,920% 11,778% 12,437% 12,438% 26,290% 37,072% 35,974% 20,168% 31,938% 27,888% 14,577% 16,637% 23,253% 14,917%
01/04/2020 9,814% 24,249% 6,422% 3,489% 10,342% 22,549% 12,387% 7,545% 13,050% 12,968% 15,218% 4,082% 0,959% 3,063% 4,890% 5,129% 6,211% 12,338% 6,840% -3,209% 32,081% 3,550% 15,999% 2,097% 1,300% 11,688%
01/05/2020 -4,915% -2,215% -14,752% -4,595% -9,468% -5,922% 4,276% -3,550% -2,423% 0,000% 3,090% -1,939% 4,652% 7,443% 5,311% -9,487% 5,237% 4,367% -8,326% -6,309% 7,083% 5,430% -7,535% -0,871% 4,156% -4,660%
01/06/2020 -2,551% -1,341% -6,887% -8,119% -10,652% -4,979% -6,237% -5,256% -7,000% -2,649% -12,205% 5,707% -29,072% 2,020% -1,520% -5,640% -7,379% -2,890% -11,405% 15,396% -12,671% 8,849% -0,420% 0,633% 1,100% -3,292%
01/07/2020 12,763% 12,340% 8,537% 22,610% 15,082% 8,285% 10,338% 13,075% 11,711% 9,497% 7,316% 12,851% 4,167% 9,894% 13,196% 10,365% 14,036% 11,092% 12,002% 8,327% 26,407% -1,629% 12,337% 14,675% 9,173% 9,920%
01/08/2020 1,005% 7,265% -0,729% 11,037% 1,489% 1,317% 20,875% 9,556% 12,405% 12,891% 11,362% 8,566% 8,338% 2,201% -0,412% 9,391% 8,916% 13,942% 13,092% 3,807% 8,955% -3,330% -3,852% 0,000% 1,363% 2,637%
01/09/2020 2,956% 14,600% 43,078% 1,777% 13,209% -1,317% -3,690% 3,581% -1,439% 0,881% 9,193% 4,142% -12,726% 5,478% 3,046% -4,879% -6,176% -2,309% -0,786% 1,959% -5,301% -3,449% -1,270% -3,374% 2,266% 2,213%
01/10/2020 7,300% 15,017% -2,409% 10,249% 11,410% 11,376% 9,668% 13,388% 15,622% 11,843% 20,954% 14,834% 15,517% 5,716% 6,766% 21,606% 11,478% 7,759% 16,462% 24,194% 15,239% 17,643% 17,065% 1,460% 9,141% 8,053%
01/11/2020 6,465% 15,496% 9,269% 2,469% 4,670% 5,947% 14,287% 12,241% 27,623% 54,202% 49,704% 0,718% 19,145% 3,954% 9,105% 17,955% 5,850% -6,544% 10,581% 6,390% 11,366% 5,047% 3,645% 0,482% 4,542% 9,575%
01/12/2020 5,913% -5,709% -3,900% 10,980% 2,560% -5,134% 0,000% 2,857% -15,468% -13,916% -24,633% 4,103% -18,232% 9,685% 8,502% 2,220% 3,822% -8,569% -29,171% -0,824% -2,779% -7,397% -12,663% -2,927% 0,000% -4,376%
01/01/2021 19,500% 15,251% 5,462% 1,719% 2,143% 5,440% 8,232% 16,476% 8,033% 14,217% 16,656% 10,595% 2,691% 10,782% 0,000% 13,250% 16,922% 4,628% 10,938% 24,929% 26,840% 9,746% 15,733% -0,496% 12,192% 10,063%
01/02/2021 1,949% 2,598% 2,407% -4,005% 0,489% -3,523% 15,610% 1,792% 5,830% -4,466% 8,641% -7,506% 16,546% -3,371% -4,652% -3,291% 13,205% -2,545% 9,202% 7,457% 3,774% 3,164% 0,447% -0,799% 14,467% 1,947%
01/03/2021 4,036% 21,628% 5,776% 8,282% 14,822% 5,340% 10,815% 7,525% -0,649% 2,642% 19,532% 1,883% -13,926% 3,647% 14,354% -10,371% -5,221% -5,021% -5,187% 8,821% 3,351% -5,695% -7,162% 0,100% -1,232% 3,946%
01/04/2021 19,073% 20,809% 11,642% -1,718% 2,916% -1,410% 34,658% 22,479% 24,569% 30,893% 31,695% 8,234% -12,862% 8,373% 11,541% 6,389% 3,589% 8,067% 10,536% 11,094% 16,661% -2,598% -1,084% -1,900% 0,138% 6,909%
01/05/2021 4,207% -2,303% 0,317% 9,301% -0,796% 16,597% -9,946% 13,172% 26,383% 23,314% 35,585% -0,863% 12,285% 0,000% -4,936% 1,726% 1,516% 12,883% 35,417% 2,997% 12,934% 5,129% 11,859% 1,581% 9,318% 5,885%
01/06/2021 6,596% -8,507% 19,328% 7,659% -4,391% -17,206% -2,314% -40,547% -6,571% -0,730% 3,757% -4,792% -8,754% 11,379% 8,055% 10,117% 9,173% -10,170% -21,804% -23,512% 15,730% 7,066% -3,724% -2,114% -9,594% -7,250%
01/07/2021 -1,717% 4,141% 0,743% 1,655% -10,792% 1,419% -8,914% -3,521% 13,196% 12,387% 9,314% 18,232% 11,040% -0,459% -2,362% 22,657% 7,230% 18,697% 13,262% 2,616% 21,156% 0,166% -0,223% 17,499% 2,183% 1,622%
01/08/2021 0,647% 7,048% 5,477% 14,094% 13,774% -2,239% -6,223% -0,179% -4,879% -10,807% 0,787% -1,220% 3,334% -3,628% 4,549% -9,778% 9,101% 4,248% -9,165% -2,616% 24,593% -1,506% 8,159% -10,985% -1,496% 0,792%
01/09/2021 4,108% 7,640% 5,657% 2,778% 5,231% 0,821% 3,442% 2,307% -30,841% 6,372% 11,123% 13,736% 13,285% 32,396% 20,373% 29,820% 1,601% 19,768% 22,279% 11,912% 1,251% 15,005% 24,959% 3,830% 1,090% 7,340%
01/10/2021 0,206% -15,400% -1,133% 5,551% -6,044% 0,913% 8,293% 1,739% 24,898% 32,226% 32,640% -5,921% -4,402% 7,210% -9,345% -10,387% -10,507% -2,899% -3,699% -0,214% 6,707% 10,202% -23,628% -0,774% -0,953% 2,338%
01/11/2021 -4,314% -5,350% 13,638% -2,183% -1,752% 2,875% 8,615% -0,345% -7,411% -7,617% 3,727% -2,006% 15,914% 14,023% 9,345% 3,663% -2,985% 2,581% -3,540% -4,718% -2,165% -8,618% -2,159% 9,266% 6,231% 1,333%
01/12/2021 -3,836% -9,488% -36,114% -2,534% 7,796% 12,172% 12,095% 15,366% -20,275% -13,962% -17,261% -0,145% 0,849% -24,998% -1,980% -21,598% 8,051% -2,908% -20,234% -13,193% -14,729% -5,581% 12,492% -9,363% -1,034% -1,298%
01/01/2022 4,158% 11,197% 8,701% 2,607% -0,966% -5,188% -7,899% 2,056% 1,337% 1,433% 13,281% 9,135% 12,504% 8,066% 5,638% 5,501% 0,928% 22,642% 29,135% 2,781% 16,711% 11,408% 7,934% 8,920% 1,929% 0,752%
01/02/2022 13,701% -4,551% -9,262% 6,958% 7,029% -2,881% -3,564% -4,307% -9,904% -8,443% -94,919% 7,760% -1,126% 3,979% -0,189% 1,120% 10,259% 21,448% 18,392% -0,625% 33,498% 7,276% -8,578% -1,162% -4,561% 0,135%
01/03/2022 -1,887% -4,073% -2,132% 2,305% -2,288% -1,472% -13,488% -10,048% -25,027% -22,463% 1,626% 0,853% -20,909% -17,808% -9,740% -13,075% -8,248% 9,262% 5,015% 1,123% 5,504% -0,755% -2,147% -9,522% -1,478% -8,775%

Nguồn: Tác giả tự ước tính

13
2.3.2. Tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, beta của
từng chứng khoán

Bảng 3 Kết quả tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn,
beta của từng chứng khoán
FPT HPG MSN MWG PNJ VCB STB MBB HCM SSI VND REE GEG NLG KDH NTL PTB VHC ANV DHC DGC TDM GAS DHG IMP VN-INDEX
Tỷ suất sinh lợi
2,739% 2,592% 1,619% 2,215% 1,659% 1,889% 1,458% 1,850% 1,160% 1,914% 2,602% 1,974% 1,844% 1,982% 2,056% 2,528% 1,175% 2,424% 4,341% 2,586% 4,337% 1,500% 1,353% 0,351% 1,269% 1,074%
trung bình
Phương sai
Cách 1 0,0063 0,0124 0,0142 0,0126 0,0129 0,0078 0,0143 0,0131 0,0250 0,0192 0,0378 0,0056 0,0111 0,0086 0,0071 0,0135 0,0126 0,0156 0,0277 0,0083 0,0145 0,0223 0,0139 0,0077 0,0063 0,0045
Cách 2 0,0063 0,0124 0,0142 0,0126 0,0129 0,0078 0,0143 0,0131 0,0250 0,0192 0,0378 0,0056 0,0111 0,0086 0,0071 0,0135 0,0126 0,0156 0,0277 0,0083 0,0145 0,0223 0,0139 0,0077 0,0063 0,0045
Cách 3 0,0063 0,0124 0,0142 0,0126 0,0129 0,0078 0,0143 0,0131 0,0250 0,0192 0,0378 0,0056 0,0111 0,0086 0,0071 0,0135 0,0126 0,0156 0,0277 0,0083 0,0145 0,0223 0,0139 0,0077 0,0063 0,0045
Độ lệch chuẩn
Cách 1 7,962% 11,130% 11,929% 11,208% 11,359% 8,828% 11,960% 11,449% 15,825% 13,862% 19,433% 7,470% 10,532% 9,279% 8,401% 11,628% 11,230% 12,478% 16,642% 9,124% 12,062% 14,930% 11,796% 8,801% 7,952% 6,737%
Cách 2 7,962% 11,130% 11,929% 11,208% 11,359% 8,828% 11,960% 11,449% 15,825% 13,862% 19,433% 7,470% 10,532% 9,279% 8,401% 11,628% 11,230% 12,478% 16,642% 9,124% 12,062% 14,930% 11,796% 8,801% 7,952% 6,737%
Beta 0,90 1,18 0,74 1,09 1,26 1,06 1,26 1,33 1,75 1,51 1,33 0,68 0,49 0,84 0,76 0,67 1,11 1,16 1,32 0,72 0,83 0,80 1,29 0,61 0,64 1,00

Nguồn: Tác giả tự ước tính

2.3.2.1. Tỷ suất sinh lợi trung bình

Trong nghiên cứu này, tác giả tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình bằng cách sử dụng
phương pháp trung bình cộng, cũng như để có thể dùng phương pháp thực nghiệm để
ước tính tỷ suất sinh lợi dự kiến. Sử dụng dữ liệu tỷ suất sinh lợi hàng tháng của 25
chứng khoán ở bảng trên, và thước đo trung bình cộng, ta có thể ước tính được tỷ suất
sinh lợi trung bình của từng mã chứng khoán trong danh mục bằng hàm AVERAGE
(Bảng 3):

= AVERAGE (chuỗi tỷ suất sinh lợi hàng tháng của từng mã chứng khoán)

Hình 1 Tỷ suất sinh lợi trung bình của các chứng khoán so với VN-Index
5.000%
4.500%
4.000%
3.500%
3.000%
2.500%
2.000% 1.074%
1.500%
1.000%
0.500%
0.000%
REE
FPT

NTL
VCB
STB
MBB

SSI

PTB
VHC

DHC
DGC
HCM

IMP
HPG
MSN
MWG
PNJ

VND

GEG
NLG
KDH

ANV

TDM
GAS
DHG

Tỷ suất sinh lợi trung bình chứng khoán Tỷ suất sinh lợi trung bình VN-INDEX

Nguồn: Tác giả tự ước tính

Nhìn chung, kết quả tỷ suất sinh lời trung bình này cho thấy danh mục đầu tư đang ở
trạng thái tốt khi tất cả 25 chứng khoán đều có lợi nhuận dương và đa số đều lớn hơn
VNIndex trong thời gian nghiên cứu, ngoại trừ DHG (Hình 1). Trong số 25 mã cổ
14
phiếu đó, phần lớn các doanh nghiệp được lựa chọn thuộc các ngành có tiềm năng tăng
trưởng như: Hệ thống và phần mềm ứng dụng, sản xuất và gia công thép, nhóm công
nghiệp và chuỗi bán lẻ. Ngân hàng Tổng hợp, Sản xuất và Kinh doanh Trang sức,
Ngân hàng Đầu tư và Môi giới - Chứng khoán, Bất động sản nhà ở, Sản xuất Sản
phẩm Gỗ, Nuôi trồng và Chế biến Thủy sản; cũng như một số công ty hoạt động trong
các ngành phòng thủ thiết yếu: Sản xuất và phân phối điện, Sản xuất sản phẩm gỗ, Sản
xuất giấy, Sản xuất hóa chất cơ bản, Hệ thống cung cấp và xử lý nước, Phân phối khí
tự nhiên và Sản xuất thuốc và dược phẩm. Do đó, rõ ràng là tỷ suất sinh lợi trung bình
của các doanh nghiệp tăng trưởng về cơ bản luôn tăng lên đáng kể mỗi năm, trong khi
đó tỷ suất sinh lợi trung bình của các công ty phòng thủ cũng tăng trưởng nhưng với
một tỷ suất khác hơn, bởi lẽ, các công ty này là các công ty hoạt động trong ngành
thiết yếu, dẫn đến nguồn thu nhập khá ổn định, không có quá nhiều yếu tố tăng trưởng,
tuy nhiên nhờ yếu tố thị trường ở giai đoạn Covid-19, kết quả lợi nhuận của các doanh
nghiệp này bất ngờ tăng trưởng mạnh mẽ, điển hình là DGC – đơn vị đầu tiên tại Việt
Nam sản xuất thành công Chloramin B sát khuẩn dịch bệnh; cũng như là DHG, IMP
có thêm nguồn doanh thu từ việc cung cấp thuốc; VHC và ANV được hưởng lợi từ
việc xuất khẩu.

2.3.2.2. Phương sai, độ lệch chuẩn

Mặc dù tỷ suất sinh lợi là cao hơn so với chỉ số VNIndex, nhưng mọi thứ không hoàn
toàn dễ dàng đến như vậy. Bởi vì tỷ suất sinh lợi luôn đi kèm với rủi ro, tỷ suất sinh lợi
cuối cùng của chúng khoán không thể nào được dự đoán một cách chắc chắn. Do đó,
việc ước tính rủi ro là điều cần thiết. Tác giả sử dụng phương sai mẫu và độ lệch chuẩn
mẫu để minh họa rủi ro cổ phiếu trong phạm vi nghiên cứu này (Bảng 3).

Như vậy, tác giả sử dụng ba cách để tính toán phương sai mẫu:

Cách 1: Sử dụng công thức phương sai mẫu


n
1
σ 2= × ∑ ( r −rtb )2
n−1 t=1 t

Cách 2: Sử dụng hàm VAR.S: =VAR.S(chuỗi tỷ suất sinh lợi hàng tháng của
từng mã chứng khoán)

Cách 3: Sử dụng công thức tính ma trận phương sai – hiệp phương sai

15
AT × A
S=
n−1

Sau đó, tác giả sử dụng 2 cách để tính toán độ lệc chuẩn mẫu:

Cách 1: Dùng hàm SQRT: =SQRT(phương sai)

Cách 2: Dùng hàm STDEV.S: =STDEV.S(chuỗi tỷ suất sinh lợi hàng tháng của
từng mã chứng khoán)

Hình 2 So sánh tỷ suất sinh lợi trung bình với rủi ro


5.000% 25.000%
4.500%
4.000% 20.000%
3.500%
3.000% 15.000%
2.500%
2.000% 10.000%
1.500%
1.000% 5.000%
0.500%
0.000% 0.000%

Tỷ suất sinh lợi trung bình Độ lệch chuẩn

Nguồn: Tác giả tự ước tính

Trên cơ sở độ lệch chuẩn đã ước tính, nhìn chung có thể đánh giá được rằng độ biến
động của tỷ suất sinh lợi trung bình khá lớn, lớn hơn nhiều so với con số mà tỷ suất
sinh lợi trung bình đạt được. Hàm ý là rủi ro luôn đi kèm với lợi nhuận, và rủi ro chấp
nhận càng lớn thì lợi nhuận kỳ vọng sẽ càng lớn (Hình 2).

2.3.2.3. Beta

Dựa vào nền tảng lý thuyết của beta, chỉ số beta được dùng để so sánh biến động của
chứng khoán hoặc danh mục so với toàn bộ thị trường, bằng cách so sánh sự biến động
giá. Nhận thức được rằng các mối quan hệ kinh tế trong việc định lượng beta, tác giả
định lượng các mối quan hệ này bằng cách sử dụng mô hình kinh tế lượng. Mô hình
hồi quy tuyến tính mô tả mối liên hệ giữa các biến như sau: Y= β0 + β1X+ u. Do đó,
trong phạm vi của bài nghiên cứu ngày ta có:
TỶ SUẤT sinh LỢI CK= β 0+ β 1× TỶ SUẤT sinh LỢIVNINDEX +u

16
Như vậy, tác giả sử dụng hàm SLOPE trong excel để ước tính β.

= SLOPE(chuỗi tỷ suất sinh lợi của chứng khoán; chuỗi tỷ suất sinh lợi của
VNIndex)

Dễ thấy rằng tất cả beta của các chứng khoán trong danh mục đầu tư đều dương (Bảng
3). Điều này cho thấy danh mục đầu tư đang di chuyển song song và cùng chiều với thị
trường. Kể từ đầu năm 2021, thị trường chứng khoán Việt Nam đang có xu hướng tăng
và liên tục đạt đỉnh, hầu hết các chứng khoán trong danh mục cũng tăng giá đáng kể do
tương quan chặt chẽ với thị trường. Do đó, chỉ số thị trường là một chỉ số quan trọng
cần theo dõi khi nắm giữ danh mục đầu tư này.

2.3.3. Hình thành ma trận hệ số tương quan, ma trận phương sai – hiệp phương
sai

2.3.3.1. Ma trận hệ số tương quan

Tác giả đã sử dụng ma trận hệ số tương quan để ước tính mối tương quan giữa các
chứng khoán trong danh mục đầu tư. Để tạo ma trận hệ số tương quan trong Excel, tác
giả đã sử dụng hai phương pháp dưới đây:

Cách 1: Dùng Correlation trong Data Analysis: Data/ Data Analysis/ Correlation

Hình 3 Tính toán ma trận hệ số tương quan bằng công cụ Data Analysis

Nguồn: Microsoft Office Excel 2016

Cách 2: Sử dụng kết hợp hàm Correl và Offset.

17
Bảng 4 Kết quả ma trận hệ số tương quan
FPT HPG MSN MWG PNJ VCB STB MBB HCM SSI VND REE GEG NLG KDH NTL PTB VHC ANV DHC DGC TDM GAS DHG IMP
FPT 1,0000 0,5591 0,3339 0,6785 0,6824 0,4759 0,6402 0,6248 0,6022 0,5492 0,1925 0,6693 0,0939 0,5395 0,6148 0,3939 0,6934 0,5265 0,4110 0,3934 0,4980 0,3400 0,5171 0,2823 0,4330
HPG 0,5591 1,0000 0,4407 0,4417 0,5883 0,5272 0,5740 0,5761 0,5905 0,5486 0,3953 0,4495 0,1319 0,3759 0,5744 0,1548 0,4877 0,3960 0,4358 0,4767 0,4185 0,2182 0,6104 0,3782 0,3946
MSN 0,3339 0,4407 1,0000 0,1530 0,3217 0,1335 0,1633 0,0990 0,3763 0,3697 0,3568 0,2017 -0,0496 0,4700 0,3305 0,1392 0,1159 0,2722 0,2326 0,2107 0,2165 0,0005 0,3913 0,2147 0,0816
MWG 0,6785 0,4417 0,1530 1,0000 0,6677 0,5022 0,4774 0,4882 0,4769 0,3808 0,1173 0,5042 0,1744 0,3609 0,5035 0,3314 0,7219 0,5361 0,2978 0,2367 0,4811 0,3082 0,3871 0,3807 0,5164
PNJ 0,6824 0,5883 0,3217 0,6677 1,0000 0,5718 0,5738 0,6529 0,4659 0,4077 0,2107 0,4704 0,0981 0,3921 0,5811 0,2017 0,7140 0,5344 0,3912 0,2276 0,3400 0,2185 0,5747 0,3351 0,4481
VCB 0,4759 0,5272 0,1335 0,5022 0,5718 1,0000 0,5050 0,7145 0,5630 0,4810 0,3648 0,4060 0,3297 0,2906 0,3544 0,1471 0,4171 0,4163 0,3499 0,3457 0,2048 0,2116 0,6632 0,2806 0,3501
STB 0,6402 0,5740 0,1633 0,4774 0,5738 0,5050 1,0000 0,6658 0,6190 0,6211 0,3839 0,4490 0,1016 0,4533 0,6074 0,2007 0,6028 0,4360 0,3525 0,3048 0,2884 0,3030 0,4136 0,3001 0,4656
MBB 0,6248 0,5761 0,0990 0,4882 0,6529 0,7145 0,6658 1,0000 0,6095 0,5849 0,3801 0,5433 0,2417 0,3248 0,4309 0,1482 0,5298 0,4104 0,4646 0,4291 0,2230 0,2126 0,5100 0,2782 0,4988
HCM 0,6022 0,5905 0,3763 0,4769 0,4659 0,5630 0,6190 0,6095 1,0000 0,8397 0,5722 0,4509 0,2741 0,3627 0,4061 0,1996 0,5007 0,4375 0,5509 0,4152 0,4108 0,3046 0,4097 0,4989 0,4348
SSI 0,5492 0,5486 0,3697 0,3808 0,4077 0,4810 0,6211 0,5849 0,8397 1,0000 0,6806 0,4136 0,2793 0,4900 0,4262 0,3317 0,4079 0,4092 0,4912 0,3793 0,4314 0,2892 0,3824 0,4058 0,3885
VND 0,1925 0,3953 0,3568 0,1173 0,2107 0,3648 0,3839 0,3801 0,5722 0,6806 1,0000 0,2121 0,2335 0,3147 0,2499 0,1604 0,1096 0,1143 0,2714 0,2401 0,1073 0,1388 0,3318 0,2322 0,2359
REE 0,6693 0,4495 0,2017 0,5042 0,4704 0,4060 0,4490 0,5433 0,4509 0,4136 0,2121 1,0000 0,1475 0,5194 0,4469 0,4073 0,5016 0,5751 0,3619 0,4204 0,3415 0,3196 0,5040 0,4885 0,2797
GEG 0,0939 0,1319 -0,0496 0,1744 0,0981 0,3297 0,1016 0,2417 0,2741 0,2793 0,2335 0,1475 1,0000 0,1820 0,0998 0,3550 0,2531 0,2072 0,3397 0,1137 0,2152 0,2585 0,3534 0,2391 0,2691
NLG 0,5395 0,3759 0,4700 0,3609 0,3921 0,2906 0,4533 0,3248 0,3627 0,4900 0,3147 0,5194 0,1820 1,0000 0,6057 0,4489 0,3662 0,5007 0,3263 0,3581 0,3038 0,3641 0,4691 0,3609 0,2745
KDH 0,6148 0,5744 0,3305 0,5035 0,5811 0,3544 0,6074 0,4309 0,4061 0,4262 0,2499 0,4469 0,0998 0,6057 1,0000 0,2705 0,4785 0,4005 0,3517 0,2132 0,2180 0,2671 0,4973 0,2233 0,3527
NTL 0,3939 0,1548 0,1392 0,3314 0,2017 0,1471 0,2007 0,1482 0,1996 0,3317 0,1604 0,4073 0,3550 0,4489 0,2705 1,0000 0,4228 0,4163 0,3477 0,3619 0,3127 0,2183 0,2776 0,2634 0,3001
PTB 0,6934 0,4877 0,1159 0,7219 0,7140 0,4171 0,6028 0,5298 0,5007 0,4079 0,1096 0,5016 0,2531 0,3662 0,4785 0,4228 1,0000 0,5759 0,4315 0,2941 0,5095 0,4374 0,4981 0,4083 0,5792
VHC 0,5265 0,3960 0,2722 0,5361 0,5344 0,4163 0,4360 0,4104 0,4375 0,4092 0,1143 0,5751 0,2072 0,5007 0,4005 0,4163 0,5759 1,0000 0,5453 0,3480 0,5756 0,2989 0,5736 0,4431 0,3772
ANV 0,4110 0,4358 0,2326 0,2978 0,3912 0,3499 0,3525 0,4646 0,5509 0,4912 0,2714 0,3619 0,3397 0,3263 0,3517 0,3477 0,4315 0,5453 1,0000 0,4160 0,3145 0,4954 0,4621 0,3244 0,3601
DHC 0,3934 0,4767 0,2107 0,2367 0,2276 0,3457 0,3048 0,4291 0,4152 0,3793 0,2401 0,4204 0,1137 0,3581 0,2132 0,3619 0,2941 0,3480 0,4160 1,0000 0,1979 0,3085 0,4611 0,3432 0,3953
DGC 0,4980 0,4185 0,2165 0,4811 0,3400 0,2048 0,2884 0,2230 0,4108 0,4314 0,1073 0,3415 0,2152 0,3038 0,2180 0,3127 0,5095 0,5756 0,3145 0,1979 1,0000 0,2119 0,2917 0,2548 0,4117
TDM 0,3400 0,2182 0,0005 0,3082 0,2185 0,2116 0,3030 0,2126 0,3046 0,2892 0,1388 0,3196 0,2585 0,3641 0,2671 0,2183 0,4374 0,2989 0,4954 0,3085 0,2119 1,0000 0,2760 0,3330 0,3862
GAS 0,5171 0,6104 0,3913 0,3871 0,5747 0,6632 0,4136 0,5100 0,4097 0,3824 0,3318 0,5040 0,3534 0,4691 0,4973 0,2776 0,4981 0,5736 0,4621 0,4611 0,2917 0,2760 1,0000 0,2734 0,3520
DHG 0,2823 0,3782 0,2147 0,3807 0,3351 0,2806 0,3001 0,2782 0,4989 0,4058 0,2322 0,4885 0,2391 0,3609 0,2233 0,2634 0,4083 0,4431 0,3244 0,3432 0,2548 0,3330 0,2734 1,0000 0,3479
IMP 0,4330 0,3946 0,0816 0,5164 0,4481 0,3501 0,4656 0,4988 0,4348 0,3885 0,2359 0,2797 0,2691 0,2745 0,3527 0,3001 0,5792 0,3772 0,3601 0,3953 0,4117 0,3862 0,3520 0,3479 1,0000

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Sau khi tính toán và so sánh các kết quả từ hai phương pháp, tác giả phát hiện ra rằng
các kết quả hoàn toàn trùng khớp với nhau, cho phép kết luận rằng kết quả ma trận này
là đáng tin cậy và tiếp tục bước tiếp theo. Đa số các giá trị trong ma trận đều lớn hơn
0, chứng tỏ rằng trong số các chứng khoán trong danh mục đầu tư, có một số lượng
đáng kể các cặp có mối tương quan thuận. Tạm thời, có thể kết luận rằng phần lớn các
cặp chứng khoán trong danh mục đầu tư này có xu hướng di chuyển theo cùng một
cách, điều này sẽ có lợi nếu những chứng khoán đó tăng giá nhưng sẽ làm giảm mục
đích của việc đa dạng danh mục đầu tư, đó là xác định các cặp chứng khoán có các
chuyển động đối lập nhau (Bảng 4).

2.3.3.2. Ma trận phương sai – hiệp phương sai

Ma trận hiệp phương sai, hỗ trợ phân tích tương tác giữa các chứng khoán, là một
thành phần quan trọng của việc thiết kế danh mục đầu tư. Sử dụng các công cụ Excel,
tác giả có thể tạo một ma trận mẫu về phương sai - hiệp phương sai theo những cách
sau:

Cách 1: Dùng Covariance trong Data Analysis để tạo ma trận phương sai – hiệp
phương sai tổng thể Data/ Data Analysis/ Covariance, sau đó chuyển sang mẫu
n
bawfng casch nhân với thừa số
n−1

18
Hình 4 Tính toán ma trận phương sai – hiệp phương sai bằng công cụ Data
Analysis

Nguồn: Microsoft Office Excel 2016

Cách 2: Sử dụng kết hợp hàm Covariance.S và Offset

Cách 3: Sử dụng công thức tính ma trận phương sai – hiệp phương sai

AT × A
S=
n−1

Bảng 5 Kết quả Ma trận phương sai – Hiệp phương sai


FPT HPG MSN MWG PNJ VCB STB MBB HCM SSI VND REE GEG NLG KDH NTL PTB VHC ANV DHC DGC TDM GAS DHG IMP
FPT 0,0063 0,0050 0,0032 0,0061 0,0062 0,0033 0,0061 0,0057 0,0076 0,0061 0,0030 0,0040 0,0008 0,0040 0,0041 0,0036 0,0062 0,0052 0,0054 0,0029 0,0048 0,0040 0,0049 0,0020 0,0027
HPG 0,0050 0,0124 0,0059 0,0055 0,0074 0,0052 0,0076 0,0073 0,0104 0,0085 0,0085 0,0037 0,0015 0,0039 0,0054 0,0020 0,0061 0,0055 0,0081 0,0048 0,0056 0,0036 0,0080 0,0037 0,0035
MSN 0,0032 0,0059 0,0142 0,0020 0,0044 0,0014 0,0023 0,0014 0,0071 0,0061 0,0083 0,0018 -0,0006 0,0052 0,0033 0,0019 0,0016 0,0041 0,0046 0,0023 0,0031 0,0000 0,0055 0,0023 0,0008
MWG 0,0061 0,0055 0,0020 0,0126 0,0085 0,0050 0,0064 0,0063 0,0085 0,0059 0,0026 0,0042 0,0021 0,0038 0,0047 0,0043 0,0091 0,0075 0,0056 0,0024 0,0065 0,0052 0,0051 0,0038 0,0046
PNJ 0,0062 0,0074 0,0044 0,0085 0,0129 0,0057 0,0078 0,0085 0,0084 0,0064 0,0046 0,0040 0,0012 0,0041 0,0055 0,0027 0,0091 0,0076 0,0074 0,0024 0,0047 0,0037 0,0077 0,0033 0,0040
VCB 0,0033 0,0052 0,0014 0,0050 0,0057 0,0078 0,0053 0,0072 0,0079 0,0059 0,0063 0,0027 0,0031 0,0024 0,0026 0,0015 0,0041 0,0046 0,0051 0,0028 0,0022 0,0028 0,0069 0,0022 0,0025
STB 0,0061 0,0076 0,0023 0,0064 0,0078 0,0053 0,0143 0,0091 0,0117 0,0103 0,0089 0,0040 0,0013 0,0050 0,0061 0,0028 0,0081 0,0065 0,0070 0,0033 0,0042 0,0054 0,0058 0,0032 0,0044
MBB 0,0057 0,0073 0,0014 0,0063 0,0085 0,0072 0,0091 0,0131 0,0110 0,0093 0,0085 0,0046 0,0029 0,0035 0,0041 0,0020 0,0068 0,0059 0,0089 0,0045 0,0031 0,0036 0,0069 0,0028 0,0045
HCM 0,0076 0,0104 0,0071 0,0085 0,0084 0,0079 0,0117 0,0110 0,0250 0,0184 0,0176 0,0053 0,0046 0,0053 0,0054 0,0037 0,0089 0,0086 0,0145 0,0060 0,0078 0,0072 0,0076 0,0069 0,0055
SSI 0,0061 0,0085 0,0061 0,0059 0,0064 0,0059 0,0103 0,0093 0,0184 0,0192 0,0183 0,0043 0,0041 0,0063 0,0050 0,0053 0,0063 0,0071 0,0113 0,0048 0,0072 0,0060 0,0063 0,0050 0,0043
VND 0,0030 0,0085 0,0083 0,0026 0,0046 0,0063 0,0089 0,0085 0,0176 0,0183 0,0378 0,0031 0,0048 0,0057 0,0041 0,0036 0,0024 0,0028 0,0088 0,0043 0,0025 0,0040 0,0076 0,0040 0,0036
REE 0,0040 0,0037 0,0018 0,0042 0,0040 0,0027 0,0040 0,0046 0,0053 0,0043 0,0031 0,0056 0,0012 0,0036 0,0028 0,0035 0,0042 0,0054 0,0045 0,0029 0,0031 0,0036 0,0044 0,0032 0,0017
GEG 0,0008 0,0015 -0,0006 0,0021 0,0012 0,0031 0,0013 0,0029 0,0046 0,0041 0,0048 0,0012 0,0111 0,0018 0,0009 0,0043 0,0030 0,0027 0,0060 0,0011 0,0027 0,0041 0,0044 0,0022 0,0023
NLG 0,0040 0,0039 0,0052 0,0038 0,0041 0,0024 0,0050 0,0035 0,0053 0,0063 0,0057 0,0036 0,0018 0,0086 0,0047 0,0048 0,0038 0,0058 0,0050 0,0030 0,0034 0,0050 0,0051 0,0029 0,0020
KDH 0,0041 0,0054 0,0033 0,0047 0,0055 0,0026 0,0061 0,0041 0,0054 0,0050 0,0041 0,0028 0,0009 0,0047 0,0071 0,0026 0,0045 0,0042 0,0049 0,0016 0,0022 0,0034 0,0049 0,0017 0,0024
NTL 0,0036 0,0020 0,0019 0,0043 0,0027 0,0015 0,0028 0,0020 0,0037 0,0053 0,0036 0,0035 0,0043 0,0048 0,0026 0,0135 0,0055 0,0060 0,0067 0,0038 0,0044 0,0038 0,0038 0,0027 0,0028
PTB 0,0062 0,0061 0,0016 0,0091 0,0091 0,0041 0,0081 0,0068 0,0089 0,0063 0,0024 0,0042 0,0030 0,0038 0,0045 0,0055 0,0126 0,0081 0,0081 0,0030 0,0069 0,0073 0,0066 0,0040 0,0052
VHC 0,0052 0,0055 0,0041 0,0075 0,0076 0,0046 0,0065 0,0059 0,0086 0,0071 0,0028 0,0054 0,0027 0,0058 0,0042 0,0060 0,0081 0,0156 0,0113 0,0040 0,0087 0,0056 0,0084 0,0049 0,0037
ANV 0,0054 0,0081 0,0046 0,0056 0,0074 0,0051 0,0070 0,0089 0,0145 0,0113 0,0088 0,0045 0,0060 0,0050 0,0049 0,0067 0,0081 0,0113 0,0277 0,0063 0,0063 0,0123 0,0091 0,0048 0,0048
DHC 0,0029 0,0048 0,0023 0,0024 0,0024 0,0028 0,0033 0,0045 0,0060 0,0048 0,0043 0,0029 0,0011 0,0030 0,0016 0,0038 0,0030 0,0040 0,0063 0,0083 0,0022 0,0042 0,0050 0,0028 0,0029
DGC 0,0048 0,0056 0,0031 0,0065 0,0047 0,0022 0,0042 0,0031 0,0078 0,0072 0,0025 0,0031 0,0027 0,0034 0,0022 0,0044 0,0069 0,0087 0,0063 0,0022 0,0145 0,0038 0,0042 0,0027 0,0039
TDM 0,0040 0,0036 0,0000 0,0052 0,0037 0,0028 0,0054 0,0036 0,0072 0,0060 0,0040 0,0036 0,0041 0,0050 0,0034 0,0038 0,0073 0,0056 0,0123 0,0042 0,0038 0,0223 0,0049 0,0044 0,0046
GAS 0,0049 0,0080 0,0055 0,0051 0,0077 0,0069 0,0058 0,0069 0,0076 0,0063 0,0076 0,0044 0,0044 0,0051 0,0049 0,0038 0,0066 0,0084 0,0091 0,0050 0,0042 0,0049 0,0139 0,0028 0,0033
DHG 0,0020 0,0037 0,0023 0,0038 0,0033 0,0022 0,0032 0,0028 0,0069 0,0050 0,0040 0,0032 0,0022 0,0029 0,0017 0,0027 0,0040 0,0049 0,0048 0,0028 0,0027 0,0044 0,0028 0,0077 0,0024
IMP 0,0027 0,0035 0,0008 0,0046 0,0040 0,0025 0,0044 0,0045 0,0055 0,0043 0,0036 0,0017 0,0023 0,0020 0,0024 0,0028 0,0052 0,0037 0,0048 0,0029 0,0039 0,0046 0,0033 0,0024 0,0063

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Sau khi tính toán và so sánh các kết quả từ hai phương pháp, tác giả phát hiện ra rằng
các kết quả hoàn toàn trùng khớp với nhau, cho phép kết luận rằng kết quả ma trận này
là đáng tin cậy và tiếp tục bước tiếp theo. Trong ma trận phương sai - hiệp phương sai
này, rõ ràng là gần như tất cả các chứng khoán đều có giá trị dương và gần bằng 0, cho
thấy rằng các cặp chứng khoán là không tương quan, không có hướng chung và việc
lựa chọn các cổ phiếu này là cần thiết cho danh mục đầu tư tối ưu (Bảng 5).

2.3.4. Kiểm định mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và đường thị trường chứng
khoán (SML)
19
2.3.4.1. Tổng quan mô hình định giá tài sản vốn

Như đã mô tả trong phần tổng quan lý thuyết, mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
mô tả mối liên hệ giữa tỷ suất sinh lợi dự kiến trên một tài sản và rủi ro vốn có của tài
sản đó. Mô hình CAPM tính toán tỷ suất sinh lợi cần thiết cho một tài sản bằng cách
sử dụng lãi suất phi rủi ro, phần bù rủi ro thị trường và beta làm đầu vào.

Lãi suất phi rủi ro là tỷ suất sinh lợi tiềm năng của khoản đầu tư không có rủi ro Đó là
tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư dự đoán kiếm được từ khoản đầu tư không rủi ro trong
một khoảng thời gian nhất định. Do đó, phương sai (và độ lệch chuẩn) của lãi suất phi
rủi ro bằng không. Trong nghiên cứu này, tác giả lựa chọn lãi suất danh nghĩa của trái
phiếu chính phủ Việt Nam kỳ hạn 10 năm là lãi suất phi rủi ro, với giả định rằng tỷ lệ
này làm chuẩn mực và các tiêu chuẩn chung, có thể ảnh hưởng đến các lãi suất khác
(lãi suất ngân hàng, lãi suất thế chấp, v.v.) trong toàn bộ nền kinh tế. Do đó, lãi suất
phi rủi ro được tính dựa trên lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ Việt Nam kỳ
hạn 10 năm (kể từ lần phát hành gần đây nhất) là 2,3%/năm 1, tương đương
0,1917%/tháng.

Phần bù rủi ro là chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi của tài sản rủi ro (chẳng hạn như cổ
phiếu, quỹ chỉ số, v.v.) và tài sản phi rủi ro. rủi ro (tín phiếu kho bạc, ngân hàng, quỹ
thị trường tiền tệ, v.v.) (Bodie, Kane và Marcus, 2014). Phần lợi nhuận của một chứng
khoán hoặc thị trường vượt quá lãi suất phi rủi ro được gọi là phần bù rủi ro vốn cổ
phần. Ngoài ra, rủi ro của việc đầu tư ở các quốc gia khác nhau là khác nhau. Để đo
lường phần lợi nhuận cộng thêm nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho mức rủi ro cao hơn
mà họ phải đối mặt khi đầu tư ở thị trường nước ngoài thay vì thị trường trong nước,
chúng ta sử dụng đại lượng phần bù rủi ro quốc gia. Trong bài luận này, tác giả sử
dụng dữ liệu được tính toán và đưa ra của Aswath Damodaran2 để ước tính phần bù rủi
ro thị trường Việt Nam là 8,21%.

2.3.4.2. Kiểm định mô hình CAPM

Sử dụng dữ liệu tỷ suất sinh lợi và beta của các chứng khoán trong danh mục làm đầu
vào, tác giả định lượng mô hình CAPM thông qua hồi quy tuyến tính. Từ đó, phương
trình CAPM đưa ra kết quả là R=0,0196+0,0009 × β .

1
https://www.hnx.vn/vi-vn/trai-phieu.html
2
https://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/
20
Tiếp theo, tác giả so sánh mô hình CAPM dưới góc độ danh mục đầu tư, nhận thấy:

Tỷ suất sinh lời ro theo kỳ 0,1917%/tháng = 0,001917; phần bù rủi ro thị trường
0,6842%/tháng = 0,006842

(1) Hệ số chặn của mô hình CAPM là 0,0196 cao hơn tỷ suất sinh lợi phi rủi ro theo kỳ
là 0,001917. Điều này thể hiện trong mô hình CAPM dưới góc độ danh mục đầu tư đặt
một kỳ vọng rất cao đối với tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. Bởi vì kỳ vọng cao khác với
thực tế, đây là một trong những lý do tại sao việc định giá công ty dựa trên mô hình
CAPM là không chính xác khi tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán là rất cao.

(2) Hệ số góc của mô hình CAPM là 0,0009 thấp hơn phần bù rủi ro thị trường là
0,006842. Điều này mô tả CAPM từ quan điểm của một danh mục đầu tư với kỳ vọng
khá khiêm tốn đối với phần bù rủi ro thị trường và lợi nhuận của một một chứng
khoán.

(3) So sánh hệ số quyết định R2: hệ số quyết định từ mô hình CAPM dưới góc độ danh
mục đầu tư được tính là 0,0012, rất thấp so với 100%. Điều này chứng tỏ rằng phần
lớn sự biến động của y có ảnh hưởng không đáng kể đến x, hoặc sự thay đổi của lợi
nhuận có ảnh hưởng không đáng kể đến tác động của Beta chứng khoán đó. Do đó, với
các chứng khoán trong danh mục, rủi ro hệ thống vẫn có ảnh hưởng nhỏ, trong đó rủi
ro phi hệ thống vẫn chiếm phần lớn.

2.3.4.3. Vẽ đường SML

Với dữ liệu đầu vào là Beta làm trục hoành, và tỷ suất sinh lợi trung bình chứng khoán
làm trục tung. Tác giả tiến hành vẽ đường SML bằng công cụ Insert/ Chart/ Scatter
XY/ chọn đồ thị Scatter. Sau khi hiển thị đường xu hướng, công thức, R2 và tên các
chứng khoán trên điểm đồ thị, thì kết quả hình thành của đường SML như sau (Hình
5):

21
Hình 5 Đường thị trường chứng khoán (SML)
5.000%

4.500%

4.000%

3.500%

3.000%

2.500%

2.000%
Tỷ suất sinh lợi

f(x) = 0.000940199938858408 x + 0.0196145764819725


1.500% R² = 0.0011674229363986
1.000%

0.500%

0.000%
0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2

Beta

Nguồn: Tác giả tự tính toán

2.3.4.4. Nhận xét

Bảng 6 Định giá chứng khoán bằng mô hình CAPM


MCK Rf Beta Rm-Rf R(CAPM) Định giá
FPT 0,0196 0,903629 0,0009 2,046% THẤP
HPG 0,0196 1,177511 0,0009 2,072% THẤP
MSN 0,0196 0,739614 0,0009 2,031% CAO
MWG 0,0196 1,090667 0,0009 2,064% THẤP
PNJ 0,0196 1,256698 0,0009 2,080% CAO
VCB 0,0196 1,056598 0,0009 2,061% CAO
STB 0,0196 1,264439 0,0009 2,080% CAO
MBB 0,0196 1,330148 0,0009 2,087% CAO
HCM 0,0196 1,752556 0,0009 2,126% CAO
SSI 0,0196 1,508563 0,0009 2,103% CAO
VND 0,0196 1,327564 0,0009 2,086% THẤP
REE 0,0196 0,679083 0,0009 2,025% CAO
GEG 0,0196 0,492618 0,0009 2,008% CAO
NLG 0,0196 0,842515 0,0009 2,041% CAO
KDH 0,0196 0,764015 0,0009 2,033% THẤP
NTL 0,0196 0,66699 0,0009 2,024% THẤP
PTB 0,0196 1,110456 0,0009 2,066% CAO
VHC 0,0196 1,164463 0,0009 2,071% THẤP
ANV 0,0196 1,315315 0,0009 2,085% THẤP

22
DHC 0,0196 0,724652 0,0009 2,030% THẤP
DGC 0,0196 0,827141 0,0009 2,039% THẤP
TDM 0,0196 0,800271 0,0009 2,037% CAO
GAS 0,0196 1,293388 0,0009 2,083% CAO
DHG 0,0196 0,613561 0,0009 2,019% CAO
IMP 0,0196 0,635313 0,0009 2,021% CAO

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Kết hợp với bảng kiểm định kết quả định giá bằng CAPM (Bảng 6), tác giả nhận thấy
các chứng khoán mang lại một tỷ suất sinh lợi thấp hơn kỳ vọng, nghĩa là đang bị định
giá cao: MSN, PNJ, VCB, STB, MBB, HCM, SSI, REE, GEG, NLG, PTB, TDM,
GAS, DHG, IMP; còn lại là các chứng khoán đang bị định giá thấp, sẽ mang lại tỷ suất
sinh lợi cao hơn kỳ vọng: FPT, HPG, MWG, VND, KDH, NTL, VHC, ANV, DHC,
DGC. Như vậy, danh mục có 10 chứng khoán bị định giá thấp, 15 chứng khoán bị định
giá cao, và không có chứng khoán nào định giá đúng. Phát hiện này cho thấy CAPM
dưới góc độ danh mục đầu tư không hoàn toàn đúng với các chứng khoán trên thị
trường Việt Nam (cụ thể là những chứng khoán thuộc nghiên cứu này), theo thời gian
thị trường thường sẽ có xu hướng bán những chứng khoán đang bị định giá cao và mua
những chứng khoán đang bị định giá thấp, áp lực cung cầu sẽ khiến các chứng khoán
quay trở về đường SML.

2.3.5. Xây dựng danh mục tối ưu hóa có ràng buộc

2.3.5.1. Xây dựng danh mục

Tác giả thiết lập danh mục tối ưu hóa trong phần mềm Excel bằng công cụ Data/
Solver, với các dữ liệu đầu vào là ma trận phương sai – hiệp phương sai, ma trận tỷ
suất sinh lợi trung bình của các chứng khoán đã được tính toán. Với các điều kiện ràng
buộc là:

(1) Tỷ suất sinh lợi dự kiến thấp nhất là 0,50625%. Kết quả trên là tỷ suất sinh lợi
trung bình tính theo kỳ của lãi suất tiết kiệm 12 tháng của 26 ngân hàng tại Việt Nam
(Phụ lục 4). Tác giả kỳ vọng tỷ suất sinh lợi từ danh mục đầu tư với rủi ro cao hơn so
với tiền gửi tiết kiệm ngân hàng do đó tỷ suất sinh lợi tối thiểu là tỷ suất sinh lợi khi
gửi tiết kiệm ngân hàng.

23
(2) Các chứng khoán có tỷ trọng không vượt quá 50% tỷ trọng toàn bộ danh mục đầu
tư. Tác giả kỳ vọng đảm bảo được mức độ đa dạng hoá của danh mục tạo thành.

(3) Danh mục không có bán khống. Hiện tại, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt
Nam chưa cho phép bán khống. Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế của thị trường chứng
khoán Việt Nam, tác giả đưa ra quy định hạn chế danh mục đầu tư nói trên.

(4) Toàn bộ danh mục đầu tư được đầu tư hết. Tổng tỷ trọng tạo thành từ các chứng
khoán phải đủ 100%.

2.3.5.2. Kết quả danh mục

Như vậy, tác giả thiết lập công thức cho phương sai, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, tổng tỷ
trọng, rồi sau đó đưa dữ liệu vào hộp thoại Solver Parameter để có kết quả.

Hình 6 Thiết lập danh mục với phương sai tối thiểu bằng công cụ Solver

24
Nguồn: Microsoft Office Excel 2016

Từ bảng kết quả chạy mô hình Solver (Bảng 7) được trình bày trong Excel thực hành
mô hình, tác giả rút ra được kết quả có phương sai danh mục tối thiểu với tỷ trọng đáp
ứng các điều kiện ràng buộc ban đầu đã đặt ra cho danh mục.

Bảng 7 Kết quả danh mục tối ưu hóa với phương sai tối thiểu
Mã chứng khoán Tỷ trọng Mã chứng khoán Tỷ trọng
FPT 0,000%   NLG 0,000%
HPG 0,000%   KDH 12,687%
MSN 10,872%   NTL 0,000%
MWG 0,000%   PTB 0,000%
PNJ 0,000%   VHC 0,000%
VCB 5,989%   ANV 0,000%
STB 0,000%   DHC 8,525%
MBB 0,000%   DGC 0,000%
HCM 0,000%   TDM 0,000%
SSI 0,000%   GAS 0,000%
VND 0,000%   DHG 7,060%
REE 20,743%   IMP 18,924%
GEG 15,200%   Tổng 100,000%

Nguồn: Tác giả tự tính toán

2.3.6. Xây dựng danh mục hiệu quả và đường biên hiệu quả (có bán khống)

2.3.6.1. Xây dựng và kết quả danh mục

Tương tự như phần trước, tác giả sử dụng các dữ liệu đầu vào là ma trận phương sai –
hiệp phương sai, ma trận tỷ suất sinh lợi trung bình của các chứng khoán đã được tính
toán trước đó, để xác định tỷ trọng của các chứng khoán trong danh mục, tạo thành
danh mục đầu tư hiệu quả có cho phép bán khống. Sau đó, tác giả xác định hai hằng số
c cho hai danh mục, vì lãi suất phi rủi ro được sử dụng trong bài là 2,3%/năm, nên tác
giả thực hiện sẽ chọn c1 = 2,3%/12 = 0,1917% và một hằng số cao hơn lãi suất phi rủi
ro là c2 = 2%.

Tác giả thực hiện tìm kiếm danh mục bằng hàm "MMULT" trong Excel để xác định
hai danh sách hiệu quả X, Y với hai hằng số c1, c2 dựa trên công thức thiết lập định đề
1. Từ đó, tác giả tiến hành tìm kiếm danh mục đầu tư hiệu quả có bán khống (Bảng 8)

Bảng 8 Hai danh mục đầu tư hiệu quả có bán khống và đường biên hiệu quả
DANH MỤC HIỆU QUẢ X DANH MỤC HIỆU QUẢ Y
Mã CK Tỷ trọng c Mã CK Tỷ trọng c

25
FPT 58,06% 0,1917% FPT 214,90% 2,00%

HPG -2,82%   HPG 37,28%  


MSN 10,35%   MSN -34,02%  
MWG -11,44%   MWG 12,49%  
PNJ -5,34%   PNJ -5,28%  
VCB 55,67%   VCB 104,88%  
STB 0,70%   STB -4,98%  
MBB -27,70%   MBB -74,74%  
HCM -42,11%   HCM -109,72%  
SSI -2,78%   SSI -39,38%  
VND 14,42%   VND 66,44%  
REE 19,55%   REE -8,87%  
GEG 20,19%   GEG 32,03%  
NLG -11,21%   NLG 1,55%  
KDH 23,82%   KDH 16,48%  
NTL -18,48%   NTL -44,54%  
PTB 3,83%   PTB -40,36%  
VHC 0,28%   VHC 10,50%  
ANV 18,56%   ANV 93,24%  
DHC 30,93%   DHC 88,35%  
DGC 18,91%   DGC 89,93%  
TDM -9,87%   TDM -36,81%  
GAS -48,92%   GAS -138,66%  
DHG 1,65%   DHG -59,78%  
IMP 3,74%   IMP -70,96%  
TSSL DM X (tháng) 4,01%   TSSL DM X (tháng) 12,85%  
TSSL DM X (năm) 48,06%   TSSL DM X (năm) 154,25%  
Phương sai 0,002169   Phương sai 0,038981  
Độ lệch chuẩn 4,66%   Độ lệch chuẩn 19,74%  
Nguồn: Tác giả tự tính toán

2.3.6.2. Đường biên danh mục hiệu quả (có bán khống)

Giả sử rằng tỷ lệ đầu tư trong danh mục X là 30% trong khi tỷ lệ này là 70% trong
danh mục Y. Chúng ta có được một danh mục đầu tư bán khống hiệu quả là kết quả
của những điều sau: Lợi tức đầu tư là 10,20% và độ lệch chuẩn là 14,94%. Tuy nhiên,
tác giả vẫn mong muốn có một cái nhìn tổng quan về việc điều chỉnh tỷ trọng đầu tư sẽ
ảnh hưởng như thế nào đến tổng lợi nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư. Do
đó, tác giả đã sử dụng định đề 2 từ sự kết hợp hai danh mục và công cụ Data/ What-If
Analysis/ Data Table để thiết lập đường biên danh mục hiệu quả có bán khống. Với
các biến đầu vào sẽ là trọng số của danh mục đầu tư X, dao động từ -200% đến 200%
với bước nhảy vọt 10%, và biến đầu ra sẽ là lợi nhuận của danh mục đầu tư, độ lệch

26
chuẩn của danh mục đầu tư và biến động lợi nhuận của danh mục đầu tư sẽ được tính
toán. Với tỷ trọng phù hợp, việc bán khống dẫn đến một đường biên hiệu quả (Hình 7).

Hình 7 Đường biên danh mục hiệu quả (Có bán khống)
35.00%

30.00%
Tỷ suất sinh lợi danh mục (X,Y)

25.00%

20.00%

15.00%

10.00%

5.00%

0.00%
0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00%
-5.00%

-10.00%

Độ lệch chuẩn danh mục (X,Y)

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Khi có sự thay đổi hằng số c theo chiều hướng tăng lên, tác giả nhận thấy tỷ trọng tăng
dần theo hướng tăng tỷ trọng nắm giữ và tăng tỷ trọng bán khống, điều này có thể giải
thích bởi tỷ suất sinh lợi danh mục cần vượt trội hơn lãi suất phi rủi ro để danh mục
nắm giữ thật sự hiệu quả. Song song với sự gia tăng liên tục của tỷ suất sinh lợi, độ
lệch chuẩn cũng tăng dần. Ngoài ra, đường biên hiệu quả được tạo ra bởi sự kết hợp
của hai danh mục đầu tư hiệu quả không thật sự là một đường biên hiệu quả hoàn hảo,
đây cũng là một hạn chế của định đề 2, phần đồ thị từ danh mục phương sai tối thiểu
trở xuống có cùng mức độ rủi ro nhưng có tỷ suất sinh lợi thấp hơn hẳn, thậm chí ở
mức âm. Do đó, sự kết hợp của hai danh mục đầu tư hiệu quả không nhất thiết tạo ra
một danh mục đầu tư hiệu quả. Để xem phản ứng của biểu đồ, tác giả đã cố ý đặt dữ
liệu lãi suất phi rủi ro cho hằng số c2 ở một mức đặc biệt cao, để xem xét phản ứng từ
đồ thị. Trên thực tế, rất khó đạt được lãi suất phi rủi ro trên. Ở mức độ số liệu bình
thường, đồ thị tạo thành vẫn có những biểu hiện khả quan để đáp ứng danh mục hiệu
quả.

2.3.7. Xây dựng danh mục hiệu quả và đường biên hiệu quả (không bán khống)

27
2.3.7.1. Thao tác thực hiện

Như đã nêu trong phần tổng quan lý thuyết, giá trị Theta định lượng tỷ suất sinh lợi
phụ trội trên mỗi đơn vị rủi ro. Giá trị của con số này càng lớn thì chất lượng của danh
mục đầu tư càng lớn. Do đó, tác giả sử dụng công cụ Solver (Hình 8) để xác định
Theta có giá trị lớn nhất trong mô hình, với lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm
được thể hiện là hằng số c của dữ liệu đầu vào. Các giá trị tỷ trọng của chúng khoán
nằm trong ràng buộc 100%, và tỷ suất sinh lợi, phương sai, độ lệch chuẩn đã được tính
toán.

Hình 8 Solver tìm giá trị lớn nhất cho Theta

Nguồn: Microsoft Office Excel 2016

28
2.3.7.2. Vẽ đường biên hiệu quả không bán khống bằng VBA

Tác giả vận dụng lý thuyết từ mô hình chương 12 trong sách Financial Modeling của
tác giả Simon Benninga, và áp dụng cộng cụ VBA, tác giả viết ra chương trình với
công dụng là tạo ra hàng loạt các công cụ Solver với mục tiêu là Theta của danh mục
lớn nhất, bằng cách thay đổi các tỷ trọng đầu tư, cụ thể các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Định danh các biến đầu vào. Ô chứa hằng số c đặt tên là “Constant”; Ô chứa
tỷ suất sinh lợi trung bình đặt tên là “Mean”; Ô chứa độ lệch chuẩn đặt tên là “Sigma”;
Ô chứa tỷ trọng của chứng khoán 1 đặt tên “_x1”, và tương tự cho đến “_x25”

Bước 2: Chuyển đổi tập tin Excel từ Excel Workbook sang Excel Macro – Enabled
Workbook.

Bước 3: Vào thẻ Developer/ Visual Basic. (Nếu Excel chưa có thẻ Developer. Vào File
/ Options / Customize Ribbon / Main Tabs / Developer)

Bước 4: Vào thẻ Tools / Options / Solver.

Bước 5: Gõ Code VBA (Hình 9).

29
Hình 9 Lập trình code VBA vẽ đường biên hiệu quả không bán khống

Bước 6: Chạy chương trình VBA tạo kết quả (Bảng 9)

30
Bảng 9 Kết quả chạy chương trình VBA xây dựng anh mục hiểu quả không bán
khống
Sigma Mean
a FPT HPG MSN MWG PNJ VCB STB MBB HCM SSI VND REE GEG NLG KDH NTL PTB VHC ANV DHC DGC TDM GAS DHG IMP
(ĐLC DM) (TSSL DN)
-14,5% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-14,0% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-13,5% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-13,0% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-12,5% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-12,0% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-11,5% 5,36% 1,945% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,01% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,93% 15,70% 0,00% 14,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,19% 3,76% 0,00% 0,00% 2,39% 14,77%
-11,0% 5,38% 2,013% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,88% 15,80% 0,00% 14,77% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 13,18% 5,04% 0,00% 0,00% 1,12% 13,52%
-10,5% 5,38% 2,013% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,88% 15,80% 0,00% 14,77% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 13,18% 5,04% 0,00% 0,00% 1,12% 13,52%
-10,0% 5,38% 2,013% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,88% 15,80% 0,00% 14,77% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 13,18% 5,04% 0,00% 0,00% 1,12% 13,52%
-9,5% 5,38% 2,013% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,88% 15,80% 0,00% 14,77% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 13,18% 5,04% 0,00% 0,00% 1,12% 13,52%
-9,0% 5,41% 2,071% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,84% 15,89% 0,00% 15,17% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 14,07% 6,15% 0,00% 0,00% 0,01% 12,42%
-8,5% 5,41% 2,071% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,84% 15,89% 0,00% 15,17% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 14,07% 6,15% 0,00% 0,00% 0,01% 12,42%
-8,0% 5,43% 2,098% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,02% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,44% 15,87% 0,00% 15,46% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 14,61% 6,85% 0,00% 0,00% 0,01% 11,59%
-7,5% 5,43% 2,098% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,02% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,44% 15,87% 0,00% 15,46% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 14,61% 6,85% 0,00% 0,00% 0,01% 11,59%
-7,0% 5,43% 2,098% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,02% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,44% 15,87% 0,00% 15,46% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 14,61% 6,85% 0,00% 0,00% 0,01% 11,59%
-6,5% 5,46% 2,154% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,02% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 19,68% 15,77% 0,00% 16,14% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 15,55% 8,33% 0,00% 0,00% 0,01% 9,83%
-6,0% 5,46% 2,154% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,02% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 19,68% 15,77% 0,00% 16,14% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 15,55% 8,33% 0,00% 0,00% 0,01% 9,83%
-5,5% 5,49% 2,202% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,06% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 18,97% 15,71% 0,00% 16,71% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 16,52% 9,57% 0,00% 0,00% 0,01% 8,25%
-5,0% 5,51% 2,232% 0,04% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 18,55% 15,64% 0,00% 17,13% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 17,05% 10,36% 0,00% 0,00% 0,01% 7,33%
-4,5% 5,54% 2,267% 0,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,13% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 18,07% 15,61% 0,00% 17,43% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 17,68% 11,24% 0,00% 0,00% 0,00% 6,19%
-4,0% 5,57% 2,308% 0,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 17,50% 15,58% 0,00% 17,94% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 18,45% 12,31% 0,00% 0,00% 0,00% 4,89%
-3,5% 5,62% 2,356% 0,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,19% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 16,79% 15,48% 0,00% 18,48% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 19,32% 13,58% 0,00% 0,00% 0,00% 3,33%
-3,0% 5,68% 2,414% 0,07% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,21% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 15,97% 15,40% 0,00% 19,17% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,40% 15,10% 0,00% 0,00% 0,00% 1,47%
-2,5% 5,74% 2,474% 0,08% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 6,14% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 15,00% 15,19% 0,00% 19,76% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 21,46% 16,77% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
-2,0% 5,80% 2,520% 0,08% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 5,89% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 13,91% 14,66% 0,00% 19,94% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 22,19% 18,39% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
-1,5% 5,88% 2,579% 0,08% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 5,51% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 12,53% 14,01% 0,00% 20,18% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 23,12% 20,45% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
-1,0% 6,00% 2,656% 0,08% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 4,97% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 10,72% 13,16% 0,00% 20,49% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 24,36% 23,18% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
-0,5% 6,24% 2,807% 14,32% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 1,99% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 3,09% 13,19% 0,00% 16,67% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 25,30% 24,44% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
0,0% 6,53% 2,951% 14,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 1,92% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,05% 2,95% 10,57% 0,00% 13,70% 0,00% 0,00% 0,00% 1,85% 25,28% 28,69% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
0,5% 7,16% 3,218% 16,30% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,06% 0,00% 6,88% 0,00% 10,53% 0,00% 0,00% 0,00% 5,33% 25,48% 35,43% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
1,0% 8,39% 3,642% 14,27% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,06% 0,00% 0,00% 0,00% 2,61% 0,00% 0,00% 0,00% 12,90% 23,24% 46,92% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
1,5% 9,68% 4,009% 2,21% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,06% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 20,18% 16,72% 60,83% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
2,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
2,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
3,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
3,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
4,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
4,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
5,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
5,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
6,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
6,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
7,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
7,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
8,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
8,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
9,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
9,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
10,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
10,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
11,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
11,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
12,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
12,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
13,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
13,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
14,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
14,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
15,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
15,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
16,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
16,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
17,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
17,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
18,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
18,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
19,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
19,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
20,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
20,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
21,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
21,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
22,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
22,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
23,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
23,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
24,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
24,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
25,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
25,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
26,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
26,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
27,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
27,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
28,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
28,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
29,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
29,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
30,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
30,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
31,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
31,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
32,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
32,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
33,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
33,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
34,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
34,5% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
35,0% 11,07% 4,338% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 27,88% 0,00% 72,12% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%

31
Sau khi có được những tỷ suất sinh lợi và độ lệch chuẩn cần thiết, tác giả tiến tới việc
vẽ đường biên hiệu quả không bán khống (Hình 10).

Hình 10 Đường biên danh mục hiệu quả (Không bán khống)
5.000%

4.500%

4.000%

3.500%
Tỷ suất sinh lợi danh mục

3.000%

2.500%

2.000%

1.500%

1.000%
4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% 10.00% 11.00% 12.00%

Độ lệch chuẩn danh mục

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Quan sát bảng dữ liệu xuất ra từ VBA (Bảng 9), có thể thấy rằng dù cho hằng số c cao
hay thấp thì Solver cũng đều tạo ra các trọng số trong danh mục đầu tư giống nhau ,
dẫn đến lợi nhuận và độ lệch chuẩn giống hệt nhau. Tại thời điểm đó, đối với c rất cao
hoặc cực thấp, một danh mục đầu tư hiệu quả mà không cần bán khống sẽ là thành
công nhất vì chỉ một số ít chứng khoán từ tỷ trọng đầu ra có thể được sử dụng để xây
dựng danh mục đầu tư hiệu quả. Một danh mục đầu tư hiệu quả không bán khống sẽ
hiệu quả nhất khi xây dựng một danh mục đầu tư lý tưởng với số lượng chứng khoán
rủi ro nhỏ nhất.

2.3.8. So sánh đường biên hiệu quả của danh mục cho phép bán khống và không
cho phép bán khống

32
Hình 11 So sánh 2 đường biên hiệu quả
35.00%
30.00%
25.00%
20.00%
Tỷ suất sinh lợi

15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
1.00% 11.00% 21.00% 31.00% 41.00% 51.00% 61.00%
-5.00%
-10.00%

Độ lệch chuẩn

No short sales Short sales allowed

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Nhìn chung, đường biên của danh mục đầu tư có bán khống cao hơn rất nhiều đường
so với đường biên của danh mục không bán khống (Hình 11). Khi độ lệch chuẩn thấp,
hai danh mục đầu tư về cơ bản là bằng nhau. Khi độ lệch chuẩn dần tăng lên, danh
mục đầu tư không bán khống sẽ đưa ra tỷ suất sinh lợi kém hơn vì bị giới hạn bởi ràng
buộc, và đặc biệt kém hơn rất nhiều khi độ lệch chuẩn càng lớn. Điều này chứng tỏ
rằng danh mục đầu tư bán khống sẽ tốt hơn danh mục đầu tư không bán khống với
cùng mức độ rủi ro.

33
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN
Khi thị trường tiếp tục mở rộng, xu hướng đầu tư vào chứng khoán đang gia tăng, và
các nhà đầu tư nghiệp dư tham gia mà không tuân theo quy định hoặc không đủ
chuyên môn đang bắt đầu có ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường. Đối với việc xây dựng
một mô hình danh mục đầu tư, điều cần thiết là phải có cơ sở lý thuyết vững chắc để
có nhận thức thấu đáo về những thách thức và khả năng giải quyết chúng. Điều quan
trọng nữa là việc áp dụng lý thuyết vào thực hành một cách khoa học, quy củ và hiệu
quả hơn thông qua việc sử dụng các kỹ thuật thực hành.

Đề tài có thể hỗ trợ người đọc xác định danh mục đầu tư tối ưu bằng cách sử dụng lý
thuyết danh mục đầu tư. Đây chính là nền tảng cho việc đầu tư trong thực tế. Cụ thể,
nghiên cứu này làm rõ:

(1) Một số khái niệm cơ bản liên quan đến cổ phiếu và danh mục đầu tư, chẳng hạn
như tỷ suất sinh lợi, tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn và beta,
cũng như các quy trình sử dụng công cụ Microsoft Office Excel. Thao tác dữ liệu thực
từ các chứng khoán đã chọn trong danh mục đầu tư để đưa ra kết luận mô tả về dữ liệu,
có tính đến các cổ phiếu cụ thể và thị trường chứng khoán Việt Nam.

(2) Nội dung của mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và kiểm định mô hình CAPM
trên thực tế trên quan điểm danh mục đầu tư, định giá chứng khoán dựa trên CAPM.
Làm rõ hoạt động và đưa ra kết luận về mức độ liên quan của CAPM đối với việc định
giá cổ phiếu. Nhận thấy rằng CAPM không thể áp dụng cho các chứng khoán cụ thể
của thị trường Việt Nam từ quan điểm của danh mục đầu tư (cụ thể là chứng khoán
trong nghiên cứu này).

(3) Các nguyên tắc cơ bản của việc tối ưu hóa danh mục đầu tư với điều kiện phương
sai tối thiểu, hiểu các mô hình phi tuyến trong việc xây dựng các mô hình tối ưu hóa
và nhận xét về các danh mục đầu tư đã sản xuất và thành thạo với công cụ Solver cho
các vấn đề tối ưu hóa.

(4) Nội dung về xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trong trường hợp cho phép bán
khống và không cho phép bán khống, do đó xác định danh mục đầu tư lý tưởng cho
các nhà đầu tư. Ngoài ra, sử dụng dữ liệu thực tế từ các chứng khoán đã kiểm tra lý
thuyết và công thức áp dụng của mô hình, tác giả nhận xét về sự thay đổi của danh
34
mục đầu tư khi có sự thay đổi trong hằng số c, giới hạn của định đề 2 về biên giới hiệu
quả và so sánh giới hạn hiệu quả của danh mục đầu tư cho phép bán khống và không
bán khống.

Tiếp theo chính là những hạn chế của mô hình thực tế đang nghiên cứu:

(1) Hạn chế về mẫu dữ liệu: Mẫu dữ liệu vẫn còn khá hạn chế, chỉ với 25 chứng khoán
và 61 kỳ quan sát; do đó, không khả thi để loại bỏ hoàn toàn rủi ro phi hệ thống, cũng
như không khả thi khi sử dụng danh mục đầu tư để phân tích toàn bộ thị trường.

(2) Hạn chế về xử lý dữ liệu: phần lớn các chứng khoán được chọn có cùng chuyển
động với nhau và với thị trường nên tác động đa dạng hóa kém, điều này ảnh hưởng
đến beta và không thể hiện được rủi ro đại diện cho chứng khoán (thể hiện bằng hệ số
quyết định R2 nhỏ hơn 100%). Mặt khác, tỷ suất sinh lợi trong thời gian được sử dụng
(tháng) khá thấp, đặc biệt là khi so sánh với tỷ suất sinh lợi phi rủi ro, do đó cần phải
có mẫu dữ liệu khi xử lý dữ liệu để xây dựng đường biên hiệu quả.

(3) Vấn đề ở thị trường chứng khoán Việt Nam: Thị trường chứng khoán Việt Nam là
một thị trường non trẻ, quá nhiều biến động và chưa đủ ổn định để phù hợp với những
ý tưởng đã được thử nghiệm trên thị trường chứng khoán. Châu Mỹ. Trên thị trường
non trẻ, không thể sử dụng chính xác những ý tưởng đã được thử nghiệm từ thị trường
lâu đời.

Tóm lại, tác giả đề xuất tăng quy mô mô hình (số lượng chứng khoán trong danh mục
đầu tư) và kéo dài thời gian nghiên cứu để tạo ra một mô hình danh mục đầu tư mạnh
mẽ hơn như là (hàng quý, nửa năm, v.v.) đồng nghĩa với khoảng thời gian nghiên cứu
sẽ phải dài hơn.

Cuối cùng, với sự phổ biến ngày càng tăng của ngành đầu tư, điều quan trọng là các
nhà đầu tư phải duy trì một danh mục đầu tư vững chắc. Vấn đề xây dựng danh mục
đầu tư là một chủ đề có giá trị và đầy hứa hẹn. Ứng dụng của chủ đề có thể mang lại
lợi ích vô cùng lớn cho các nhà đầu tư. Lợi nhuận có thể được tạo ra bằng cách nắm
vững kiến thức về danh mục đầu tư và áp dụng chúng vào thực tế, góp phần vào sự
tăng trưởng của thị trường chứng khoán Việt Nam.

35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Simon Benninga (2014) Financial Modeling (4th ed), The MIT Press, Cambridge,
Massachusetts.
Trần Ngọc Thơ, Vũ Việt Quảng – Lập Mô hình tài chính (2007), Nhà xuất bản Lao
động – Xã hội, Hà Nội.

Bodie, Kane and Marcus (2014). Investment (10th ed.). New York, NY: McGrawHill
Education.

Ross, Westerfield and Jaffe (2013). Corporate Finance (10th ed.). New York, NY:
McGrawHill Education.

Aswath Damodaran (2021). Damodaran Online. Retrieved December 25, 2021 from
http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (2022). Thông tin giao dịch trái phiếu chính phủ.
Truy cập ngày 21/04/2022 tại
https://www.hnx.vn/vi-vn/trai-phieu.html

36
PHỤ LỤC

37
Phụ lục 1 Dữ liệu giá 25 mã chứng khoán (giai đoạn 1/4/2017 - 1/4/2022)
Ngày FPT HPG MSN MWG PNJ VCB STB MBB HCM SSI VND REE GEG NLG KDH NTL PTB VHC ANV DHC DGC TDM GAS DHG IMP VN-INDEX
01/04/2017 20.295 9.143 43.924 39.497 39.924 26.047 11.550 9.821 13.233 10.639 6.508 25.201 7.111 14.367 13.948 6.910 54.590 24.287 3.400 17.078 17.851 16.097 47.077 81.924 34.521 717,73
01/05/2017 22.055 9.454 42.689 44.596 43.671 26.864 12.500 11.717 17.410 12.048 8.049 28.640 7.987 14.316 15.510 7.496 57.814 25.799 4.725 16.612 18.378 14.240 47.162 93.801 35.839 737,82
01/06/2017 24.030 10.629 41.503 49.079 46.650 28.570 13.800 13.861 18.939 13.432 9.248 33.390 9.387 16.214 15.538 7.311 57.943 27.037 5.536 16.819 18.963 20.004 50.329 107.958 39.786 776,47
01/07/2017 24.799 10.729 42.294 47.935 47.612 28.014 13.100 14.793 18.599 12.776 9.719 33.662 9.518 17.267 15.621 7.422 68.024 23.737 7.829 17.854 18.729 30.825 54.041 101.097 41.979 783,55
01/08/2017 25.399 11.642 46.938 52.179 49.729 27.531 11.700 14.762 16.370 12.169 8.884 31.807 9.059 16.015 15.621 7.377 67.452 22.454 5.765 17.078 20.368 16.367 54.041 94.583 42.229 782,76
01/09/2017 25.530 12.921 54.448 55.470 52.644 28.507 12.500 14.195 17.368 12.169 9.141 31.762 9.190 15.390 15.993 7.133 73.117 23.371 7.992 18.808 20.075 18.186 60.530 93.330 39.472 804,42
01/10/2017 26.394 12.290 58.796 61.289 49.776 31.389 11.000 14.750 17.070 11.426 8.349 30.947 9.256 15.343 17.293 7.125 63.555 21.492 7.746 21.312 19.197 17.276 62.632 87.897 39.034 837,28
01/11/2017 30.583 13.685 66.306 64.390 57.640 36.772 13.100 16.708 21.954 13.600 10.061 36.015 9.190 16.863 19.658 7.645 68.076 24.470 8.978 25.037 19.490 20.368 70.706 93.768 42.170 949,93
01/12/2017 29.903 15.562 75.792 62.482 63.765 41.169 12.850 16.577 25.521 14.561 11.303 37.553 9.847 17.264 18.259 8.090 68.336 24.425 9.726 28.152 19.197 16.367 86.408 102.143 41.665 984,24
01/01/2018 32.940 20.693 91.010 59.859 69.351 50.495 16.250 20.820 34.310 17.240 12.844 38.594 9.715 20.017 22.990 7.496 66.153 25.433 13.247 28.091 17.968 15.367 110.538 88.376 40.718 1.110,36
01/02/2018 31.317 21.922 88.144 59.143 77.589 55.953 16.100 22.451 33.971 18.656 15.094 34.838 9.453 19.916 22.990 7.021 65.218 23.600 16.548 25.037 18.027 15.912 101.046 92.639 40.024 1.121,54
01/03/2018 31.788 20.062 112.157 53.801 95.881 53.451 15.500 22.647 33.928 19.717 16.121 34.114 8.534 22.965 24.156 7.051 64.913 32.077 20.156 25.556 18.319 15.185 116.571 98.590 39.772 1.174,46
01/04/2018 29.850 17.870 90.714 49.342 79.590 45.491 13.850 19.514 30.361 18.201 15.094 32.486 8.731 22.405 24.323 7.125 53.277 27.220 21.036 26.839 19.256 15.367 98.917 89.215 39.708 1.050,26
01/05/2018 28.420 18.634 80.041 51.373 77.814 41.017 11.750 18.992 27.815 16.178 11.045 29.816 8.993 18.609 22.091 6.999 54.576 24.196 22.068 25.953 18.202 15.458 80.198 93.230 38.509 971,25
01/06/2018 25.639 17.857 78.065 55.147 60.806 43.974 11.550 17.099 24.734 14.409 9.981 28.866 8.993 19.485 20.658 7.162 49.985 26.899 19.437 26.136 18.612 16.367 80.293 91.000 38.114 960,78
01/07/2018 26.443 17.368 83.204 56.501 67.446 44.353 11.450 18.213 24.561 14.611 10.412 31.943 8.993 21.294 20.058 7.422 54.091 32.169 16.049 24.427 20.485 15.276 79.658 90.479 37.751 956,39
01/08/2018 27.946 18.578 93.876 58.049 72.850 47.386 11.350 18.407 26.774 15.976 12.771 32.395 10.665 21.573 21.324 7.214 53.198 35.285 16.049 23.450 24.465 16.367 95.326 83.179 38.042 989,54
01/09/2018 29.273 19.670 91.702 61.532 74.546 47.765 13.500 17.941 29.941 16.937 13.173 33.390 11.575 22.686 24.122 7.415 56.590 43.579 19.616 25.831 25.518 17.731 107.080 90.118 37.751 1.017,13
01/10/2018 26.523 18.717 82.018 54.566 68.540 42.697 12.500 17.009 23.780 14.932 10.499 28.504 11.905 20.042 22.845 7.942 54.448 43.075 22.469 24.427 27.567 17.004 96.252 75.699 37.751 914,76
01/11/2018 27.124 15.439 79.053 54.502 65.078 42.543 12.150 16.737 23.955 14.854 10.930 28.776 12.401 19.833 21.320 12.098 56.412 46.741 24.787 25.057 29.381 16.640 84.035 73.897 39.058 926,54
01/12/2018 26.681 14.392 76.583 56.114 66.415 41.084 11.950 15.106 20.554 13.890 9.434 27.871 12.649 18.076 23.413 14.102 54.448 44.413 25.411 22.848 26.923 19.095 80.148 71.193 44.213 892,54
01/01/2019 27.313 12.881 76.781 53.534 67.698 43.618 12.300 17.009 19.918 13.603 9.262 30.495 12.649 18.322 21.355 14.232 52.841 42.870 24.252 23.534 24.555 18.620 81.259 76.601 36.227 910,65
01/02/2019 27.946 15.625 87.848 55.985 68.696 46.460 12.300 16.698 24.601 14.542 10.038 31.499 13.476 18.497 21.852 13.880 55.519 44.413 24.698 26.428 25.752 24.082 90.884 106.790 36.082 965,47
01/03/2019 28.767 14.974 83.302 54.695 70.905 51.682 12.200 17.397 24.342 14.177 9.664 30.356 17.858 19.267 22.490 13.685 56.233 41.982 23.360 26.656 25.273 28.405 92.696 108.440 38.477 980,76
01/04/2019 31.328 15.625 85.872 54.760 71.332 52.142 11.950 17.392 21.969 13.447 9.175 30.308 18.850 20.704 21.994 18.377 57.615 43.852 24.507 30.997 22.393 28.120 106.478 106.240 37.679 979,64
01/05/2019 31.243 14.927 84.785 56.491 73.607 51.605 11.750 16.634 22.641 12.952 9.204 30.975 18.168 20.704 21.994 18.535 60.528 43.480 27.909 31.835 21.216 27.170 98.454 105.874 37.316 959,88
01/06/2019 32.234 14.206 82.018 60.887 69.490 54.139 11.350 16.674 21.667 12.926 9.145 30.260 19.362 20.589 22.787 19.657 63.724 42.047 25.920 32.749 19.890 30.352 92.035 99.915 35.770 949,94
01/07/2019 34.289 13.632 79.053 70.073 73.874 61.588 10.700 17.711 19.811 12.092 8.789 31.213 22.944 21.474 20.733 21.070 61.562 42.477 24.647 32.901 22.332 29.070 102.985 91.182 37.812 991,66
01/08/2019 38.339 13.420 74.508 76.699 79.069 59.668 10.400 18.429 19.440 11.206 8.313 34.930 23.371 21.368 22.461 20.489 64.852 38.320 23.233 29.200 19.541 29.260 95.899 86.116 36.299 984,06
01/09/2019 41.661 13.269 77.571 82.735 77.337 63.047 10.550 19.645 22.548 11.988 8.581 36.360 23.371 21.288 23.815 18.618 65.509 38.893 24.553 30.708 18.633 26.980 101.333 86.393 37.812 996,56
01/10/2019 41.805 13.179 73.322 81.751 80.127 67.347 10.800 19.817 21.156 11.630 8.076 35.741 23.712 21.863 24.468 18.951 69.269 38.606 24.694 33.267 17.936 25.555 98.664 85.288 37.396 998,82
01/11/2019 40.722 13.813 69.172 71.516 78.107 65.504 10.100 19.085 21.713 10.786 8.224 34.454 23.626 21.135 24.655 19.366 69.081 36.361 23.186 36.283 18.773 25.555 95.804 85.840 41.215 970,75
01/12/2019 42.094 14.206 55.831 74.797 82.724 69.267 10.050 17.921 20.267 9.832 8.551 34.597 23.029 21.426 25.122 20.523 65.791 37.890 21.584 35.559 17.678 24.415 89.322 84.274 36.299 960,99
01/01/2020 37.545 14.569 49.507 72.697 81.089 68.115 10.200 17.921 18.274 9.642 8.729 32.309 21.707 20.647 23.348 18.618 62.126 33.351 18.191 37.060 17.823 22.467 82.458 91.643 41.442 936,62
01/02/2020 39.783 13.511 48.420 69.876 78.588 63.277 11.600 17.577 16.280 8.661 8.017 32.500 17.912 19.478 22.927 17.665 59.212 29.624 16.494 33.823 17.678 21.470 72.258 88.419 44.089 882,19
01/03/2020 29.675 10.186 48.420 38.645 45.113 47.612 7.300 11.675 10.585 6.319 6.740 27.300 17.059 15.582 17.277 13.485 32.332 19.590 11.829 30.024 14.056 15.010 52.239 72.761 32.065 662,53
01/04/2020 36.679 12.997 58.104 53.604 55.925 52.219 9.100 13.743 15.663 8.215 6.502 30.000 17.741 17.530 19.565 15.271 42.054 28.382 16.950 36.733 19.345 19.838 60.437 85.932 40.459 769,11
01/05/2020 40.461 16.564 61.958 55.507 62.019 65.427 10.300 14.820 17.847 9.352 7.571 31.250 17.912 18.076 20.546 16.074 44.749 32.108 18.150 35.573 26.662 20.555 70.923 87.754 40.988 864,47
01/06/2020 38.520 16.201 53.460 53.014 56.416 61.665 10.750 14.303 17.419 9.352 7.809 30.650 18.765 19.472 21.667 14.619 47.154 33.542 16.700 33.398 28.619 21.702 65.776 86.993 42.727 825,11
01/07/2020 37.550 15.985 49.902 48.880 50.716 58.670 10.100 13.570 16.242 9.108 6.912 32.450 14.031 19.870 21.340 13.818 43.800 32.586 14.900 38.957 25.213 23.710 65.500 87.545 43.200 798,39
01/08/2020 42.661 18.085 54.349 61.281 58.972 63.738 11.200 15.466 18.260 10.015 7.436 36.900 14.628 21.936 24.350 15.327 50.400 36.409 16.800 42.340 32.833 23.327 74.100 101.383 47.350 881,65
01/09/2020 43.092 19.448 53.954 68.432 59.856 64.583 13.800 17.017 20.671 11.393 8.331 40.200 15.900 22.424 24.250 16.836 55.100 41.856 19.150 43.983 35.909 22.563 71.300 101.383 48.000 905,21
01/10/2020 44.385 22.505 83.006 69.659 68.309 63.738 13.300 17.637 20.376 11.494 9.133 41.900 14.000 23.687 25.000 16.034 51.800 40.900 19.000 44.853 34.055 21.798 70.400 98.020 49.100 925,47
01/11/2020 47.746 26.151 81.030 77.177 76.565 71.417 14.650 20.164 23.821 12.939 11.262 48.600 16.350 25.080 26.750 19.901 58.100 44.200 22.400 57.130 39.661 26.004 83.500 99.461 53.800 1.003,08
01/12/2020 50.935 30.534 88.900 79.106 80.225 75.793 16.900 22.790 31.400 22.248 18.513 48.950 19.800 26.092 29.300 23.815 61.600 41.400 24.900 60.900 44.435 27.350 86.600 99.942 56.300 1.103,87
01/01/2021 54.038 28.840 85.500 88.287 82.305 72.000 16.900 23.450 26.900 19.358 14.471 51.000 16.500 28.745 31.900 24.350 64.000 38.000 18.600 60.400 43.217 25.400 76.300 97.059 56.300 1.056,61
01/02/2021 65.672 33.591 90.300 89.818 84.088 76.025 18.350 27.650 29.150 22.315 17.094 56.700 16.950 32.018 31.900 27.800 75.800 39.800 20.750 77.500 56.522 28.000 89.300 96.578 63.600 1.168,47
01/03/2021 66.965 34.475 92.500 86.292 84.500 73.393 21.450 28.150 30.900 21.340 18.637 52.600 20.000 30.957 30.450 26.900 86.500 38.800 22.750 83.500 58.696 28.900 89.700 95.809 73.500 1.191,44
01/04/2021 69.723 42.800 98.000 93.743 98.000 77.419 23.900 30.350 30.700 21.912 22.656 53.600 17.400 32.106 35.150 24.250 82.100 36.900 21.600 91.200 60.696 27.300 83.500 95.905 72.600 1.239,39
01/05/2021 84.374 52.700 110.100 92.146 100.900 76.335 33.800 38.000 39.250 29.843 31.106 58.200 15.300 34.911 39.450 25.850 85.100 40.000 24.000 101.900 71.700 26.600 82.600 94.100 72.700 1.328,05
01/06/2021 88.000 51.500 110.450 101.128 100.100 90.116 30.600 43.350 51.100 37.679 44.400 57.700 17.300 34.911 37.550 26.300 86.400 45.500 34.200 105.000 81.600 28.000 93.000 95.600 79.800 1.408,55
01/07/2021 94.000 47.300 134.000 109.178 95.800 75.871 29.900 28.900 47.850 37.404 46.100 55.000 15.850 39.118 40.700 29.100 94.700 41.100 27.500 83.000 95.500 30.050 89.600 93.600 72.500 1.310,05
01/08/2021 92.400 49.300 135.000 111.000 86.000 76.955 27.350 27.900 54.600 42.337 50.600 66.000 17.700 38.939 39.750 36.500 101.800 49.550 31.400 85.200 118.000 30.100 89.400 111.500 74.100 1.331,47
01/09/2021 93.000 52.900 142.600 127.800 98.700 75.251 25.700 27.850 52.000 38.000 51.000 65.200 18.300 37.551 41.600 33.100 111.500 51.700 28.650 83.000 150.900 29.650 97.000 99.900 73.000 1.342,06
01/10/2021 96.900 57.100 150.900 131.400 104.000 75.871 26.600 28.500 38.200 40.500 57.000 74.800 20.900 51.918 51.000 44.600 113.300 63.000 35.800 93.500 152.800 34.450 124.500 103.800 73.800 1.444,27
01/11/2021 97.100 48.950 149.200 138.900 97.900 76.567 28.900 29.000 49.000 55.900 79.000 70.500 20.000 55.800 46.450 40.200 102.000 61.200 34.500 93.300 163.400 38.150 98.300 103.000 73.100 1.478,44
01/12/2021 93.000 46.400 171.000 135.900 96.200 78.800 31.500 28.900 45.500 51.800 82.000 69.100 23.450 64.200 51.000 41.700 99.000 62.800 33.300 89.000 159.900 35.000 96.200 113.000 77.800 1.498,28
01/01/2022 89.500 42.200 119.167 132.500 104.000 89.000 35.550 33.700 37.150 45.050 69.000 69.000 23.650 50.000 50.000 33.600 107.300 61.000 27.200 78.000 138.000 33.100 109.000 102.900 77.000 1.478,96
01/02/2022 93.300 47.200 130.000 136.000 103.000 84.500 32.850 34.400 37.650 45.700 78.800 75.600 26.800 54.200 52.900 35.500 108.300 76.500 36.400 80.200 163.100 37.100 118.000 112.500 78.500 1.490,13
01/03/2022 107.000 45.100 118.500 145.800 110.500 82.100 31.700 32.950 34.100 42.000 30.500 81.700 26.500 56.400 52.800 35.900 120.000 94.800 43.750 79.700 228.000 39.900 108.300 111.200 75.000 1.492,15
01/04/2022 105.000 43.300 116.000 149.200 108.000 80.900 27.700 29.800 26.550 33.550 31.000 82.400 21.500 47.200 47.900 31.500 110.500 104.000 46.000 80.600 240.900 39.600 106.000 101.100 73.900 1.366,80

38
Phụ lục 2 Mục lục của tập tin Excel thực hành
DỮ LIỆU THÔ (Giá lịch sử 25 mã chứng khoán + VNIndex)
> Data Raw

TỔNG QUAN
> Tỷ suất sinh lợi trung bình
> Phương sai
> Độ lệch chuẩn
> Beta
> Ma trận hệ số tương quan
> Ma trận phương sai - Hiệp phương sai

CAPM
> CAPM

DANH MỤC
> Danh mục tối ưu có phương sai tối thiểu
> Danh mục đầu tư hiệu quả có bán khống
> Danh mục đầu tư hiệu quả không bán khống

KẾT QUẢ
> So sánh hai đường biên hiệu quả và nhận xét

Phụ lục 3 Mã màu quy định trong tập tin Excel Thực hành
Ý nghĩa Màu Ví dụ
Dữ liệu đầu vào hoặc bất cứ dữ liệu nhập tay nào Màu xanh lá Ví dụ
Dữ liệu được tham chiếu từ trang tính khác Màu xanh lam Ví dụ
Các phép tính và tham chiếu trên cùng 1 trang tính Màu đen Ví dụ

Phụ lục 4 Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng của các ngân hàng tại Việt Nam
Ngân hàng Lãi suất (%)
ABBank 5,70
Agribank 5,50
Bắc Á 6,50
Bảo Việt 6,35
BIDV 5,50
CBBank 6,55
Đông Á 6,10
GPBank 6,70
Indovina 5,50
Kiên Long 6,50
MB 4,85
Nam Á Bank 6,20
NCB 6,15
OCB 5,90
OceanBank 6,55
PGBank 6,10
PublicBank 6,30

39
PVcomBank 6,20
Saigonbank 5,90
SCB 7,00
SeABank 6,10
VietCapitalBank 6,20
Vietcombank 5,50
VietinBank 5,60
VPBank 6,20
VRB 6,30
Giá trị trung bình (năm) 6,08
Giá trị trung bình
(tháng) 0,50625

40

You might also like