Professional Documents
Culture Documents
1.tai Lieu Van Hanh Va Teching Robot
1.tai Lieu Van Hanh Va Teching Robot
1 Các nút và các cổng kết nối trên bộ điều khiển ............................................................................................... 3
2 Khởi động ........................................................................................................................................................ 4
1
IV CHƯƠNG TRÌNH ....................................................................................................................................... 32
2
I BỘ ĐIỀU KHIỂN IRC5
- Bộ điều khiển IRC5 chứa tất cả các chức năng cần thiết để di chuyển và điều khiển robot.
- Bộ điều khiển IRC5 tiêu chuẩn bao gồm một tủ duy nhất. Bộ điều khiển cũng có sẵn trong một phiên bản
nhỏ gọn, IRC5 Compact.
IRC5
IRC5 Compact
3
2 Khởi động
- Chuyển công tắc nguồn trên tủ điều khiển từ O.OFF sang I.ON
- Chờ máy khởi động đến màn hình chờ như hình dưới.
Tay dạy
4
II TAY DẠY- FlexPendant
A Đầu nối
B Màn hình cảm ứng
C Nút Emergency stop
D Điều hướng (Joystick)
E Cổng kết nói USB
F Vị trí kích hoạt, ngừng và khóa nhanh động cơ
G Vị trí gắn bút thao tác
H Nút reset
5
2.2.1 Nút chức năng
- Đây là những nút chức năng chuyên dụng trên tay dạy. Bạn có thể gán các chức năng điều khiển của bạn
vào các 4 nút chức năng.
A-D Các phím lập trình, 1 - 4. Cách xác định chức năng tương ứng của chúng được
trình bày chi tiết trong phần Các phím lập trình ,.
E Lựa chọn đơn vị cơ khí.
F Chuyển đổi chế độ chuyển động, xoay hoặc chạy thẳng.
G Chuyển đổi chế độ chuyển động, trục 1-3 hoặc trục 4-6.
H Chuyển đổi gia số.
J Nút lùi bước. Thực thi một lệnh lùi khi nút được ấn
K Nút bắt đầu. Bắt đầu thực thi chương trình.
L Nút tiến bước. Executes one instruction forward as button is pressed.
M Nút dừng. Dừng thực thi chương trình.
6
2.3 Menu chính
- HotEdit dung để tinh chỉnh vị trí điểm trong chương trình. HotEdit có thể dùng ở tất cả mode vận hành thậm
chí cho cả khi chương trình đang chạy. Cả tọa độ và hướng đều có thể chỉnh được.
HotEdit chỉ dùng cho điểm đã được đặt tên. Xem hình bên dưới
* Cách chỉnh: chọn điểm cần chỉnh sau đó bấm dấu mũi tên để lấy điểm cần chỉnh sang cửa sổ bên phải ->
bấm vào Tune targets để tắt và mở cửa sổ tuning mode -> Bấm Apply để có hiệu lực
7
2.3.2 FlexPendant Explorer
- PlexPendant Explorer là trình quản lý file giống như window explorer trên máy tính. Bạn có thể xem file
hệ thống trên bộ điều khiển. Bạn có thể đổi tên, xóa, copy hay di chuyển fiel hay folder.
Input và Output, I/O là những tín hiệu được dùng trong hệ thống robot
8
2.3.4 Joging
- Jogging là chức năng dùng để hướng dẫn cách di chuyển robot hầu hết chức năng trong Jogging có thể được
truy cập từ menu cài đặt nhanh trên tay dạy.
Machincal unit: Chọn cơ cấu cơ khí để di chuyển nếu có nhiều hơn 1 robot
Absolute Accuracy : mặc định Off, Nếu robot có option Absolute Accuracy thì Absolute Accuracy là On.
Motion mode: chọn phương thức di chuyển.
Tool: chọn tool muốn di chuyển.
Work object: chọn work object muốn làm việc.
Payload: chọn tải trọng cho robot
Joystick lock: Khóa hướng Joystick, mặc định None
Increment: chọn cách chuyển động, mặc định None
9
2.3.5 Program Window
- Dùng để xem code chương trình khi chương trình đang chạy hoặc vị trí con trỏ chương trình
- Program data chứa những dữ liệu chương trình như tọa độ điểm Robtarget, các work object- Wobjdata, các
thông số dạng số num….
Bấm view để xem nhiều hơn những thông bên dưới.
10
2.3.7 Program Editor
11
2.3.7.1 Add Instruction
12
2.3.7.2 Thẻ Edit
Copy/Cut: Chọn câu lênh hay thông số trong câu lệnh muốn copy hoặc cắt và nhấn copy để copy hoặc
cắt.
Undo: Dùng để undo lại bước trước đó (chỉ 1 bước trước đó).
CommentRow: Dùng để đặt dấu thang “ ! ” ở đầu 1 câu lệnh hoặc tạo 1 ghi chú trong chương trình,
* Chú ý: robot sẽ không thực thi những câu lệnh có dấu thang ở đầu câu
13
2.3.7.3 Thẻ Debug
PP to Cursor: Gọi cursor (dòng bôi đen) về vị trí của con trỏ.
View Value: chọn thông số muốn xem hay thay đổi chọn View Value để thay đổi.
Check Program: Kiểm tra lỗi chương trình sau khi chỉnh sửa.
14
2.3.8 Sao lưu và khôi phục
- Backup và Restore dùng để sao lưu và khôi phục hệ thống tại thời điểm robot được sao lưu.
15
2.3.9 Bảng điều khiển
- Control panel dùng để tối cài đặt, tối ưu hệ thống Robot và tay dạy
16
2.3.9.1 Điều chỉnh bộ điều khiển
Ngày giờ
Cài đặt ngày giờ gồm các bước sau:
Bước Thao tác
1 Trên ABB menu, chọn Control Panel.
2 Chọn Controller Settings. Phần cài đặt ngày giờ được hiện thị.
3 Trong phần Settings, chọn Network Time hoặc Manual Time.
Chọn Network Time để định cấu hình bộ điều khiển robot để đồng bộ hóa thời gian tự
động bằng giao thức NTP của máy chủ thời gian. Máy chủ thời gian được xác định bởi
địa chỉ IP hoặc tên DNS của nó. Chọn Manual Time nếu bạn không có máy chủ thời
gian để có thể truy cập từ bộ điều khiển.
4 Chọn múi giờ cần thiết ở mục Time Zone.
5 Trong phần Date và Time, lựa chọn nút cộng trừ để thay đổi giá trị ngày giờ.
6 Ấn OK.
Cài đặt đã được lưu.
Mạng
Cài đặt mạng gồm các bước sau:
Định danh
Các bước định danh bộ điều khiển gồm các bước sau:
Bước Thao tác
1 Trên ABB menu, chọn Control Panel.
2 Chọn Controller Settings
3 Di chuyển nút menu dưới cùng, chọn Settings, tiếp tục chọn iditify.
The Control Panel - Controller Settings. Cửa sổ định danh được hiển thị.
4 Chỉnh sửa tên của bộ điều khiển trong trường tên bộ điều khiển theo yêu cầu của bạn.
5 Chọn OK
Tên của bộ điều khiển được lưu.
17
2.3.10 Event log
Event log lưu trữ thông tin về hệ thống robot trong quá khứ, dùng cho chẩn đoán và xử lý lỗi trong tương lai.
2.3.11 Restart
Nhấn vào ABB menu và chọn Restart để restart hệ thống khi hệ thống bị lỗi hay treo.
18
2.3.12 Đăng Xuất và đăng nhập
Dùng để đăng nhập vào các user account với các phân quyền khác nhau
19
2.3.14 Thông tin hệ thống
- Thông tin hệ thống hiển thị thông tin về bộ điều khiển và hệ thống được tải. Tại đây, bạn có thể tìm thấy
phiên bản RobotWare và các tùy chọn hiện đang sử dụng, các phím hiện tại để điều khiển và điều khiển các
mô-đun, kết nối mạng, v.v.
20
2.3.15 Calibration
21
2.4 Quickset menu
A: Chọn nhanh các kiểu di chuyển, chọn tool , chon work object.
B: Increment.
C: Chọn Runmode (Single cycle or continuous)
D: Step mode
E: Cài đặt tốc độ
F: Tasks
22
2.4.1 Quick set menu, Đơn vị cơ khí
Trên menu Quickset, chạm vào Đơn vị cơ khí, sau đó nhấn để chọn đơn vị cơ khí
23
2.4.2 Quick set menu, Gia số
- Gia số giúp thay đổi tốc độ, bước di chuyển của Robot trong di chuyển bằng tay.
24
2.4.3 Quickset menu, Run Mode
- Bằng cách đặt chế độ chạy, bạn xác định xem chương trình thực thi có nên chạy một lần rồi dừng hoặc chạy
liên tục.
25
2.4.4 Quick set menu, Chế độ bước
- Bằng cách đặt chế độ bước, bạn có thể xác định cách thực hiện chương trình từng bước.
Step Into Các bước bên trong chương trình con được gọi, được thực hiên từng
bước.
Step Out Thực thi các bước còn lại trong chương trình con hiện tại và dừng lại
tại vị trí tiếp sau vị trí chương trình con được gọi. không khả thi để
dùng trong chương trình Main.
Step Over Chướng trình được gọi sẽ được thực thi một lần duy nhất
Next Move Robot sẽ bỏ qua bước tiếp theo trong chương trình và thực thi câu
lệnh tiếp sau đó.
26
2.4.5 Quickset menu, Speed
- Nếu bạn có tùy chọn Đa nhiệm được cài đặt, có thể có nhiều hơn một tác vụ. Nếu không thì chỉ có một tác
vụ.
- Theo mặc định, bạn chỉ có thể kích hoạt / hủy kích hoạt các tác vụ Bình thường từ menu Quickset. Tuy
nhiên, từ Bảng điều khiển, bạn có thể thay đổi cài đặt để Tất cả các tác vụ có thể được kích hoạt / hủy kích
hoạt.
- Các tác vụ được kích hoạt được bắt đầu và dừng lại bằng nút Bắt đầu và Dừng trên FlexPendant.
- Các cài đặt tác vụ chỉ hợp lệ cho chế độ vận hành thủ công.
27
Bằng tay
III DI CHUYỂN ROBOT
- Chuyển khóa công tắc về chế độ. Tự động Bằng tay 100%
* Robot cần được Calibrate thì mới có thể di chuyển theo hệ tọa độ
- Hình minh họa cho thấy chiều chuyển động của các trục.
28
3.1.2 Hệ tọa độ cơ sở
- Hệ tọa độ đối tượng công việc tương ứng với phần công
việc: Nó xác định vị trí của phần công việc liên quan đến hệ
tọa độ thế giới (hoặc bất kỳ hệ tọa độ nào khác).
- Theo mặc định, hệ tọa độ thế giới trùng với hệ tọa độ cơ sở.
A Hệ tọa độ World
B Hệ tọa độ đối tượng 1
C Hệ tọa độ đối tượng 2
29
3.1.4 Hệ tọa độ công cụ
- Hệ tọa công cụ có vị trí 0 tại điểm trung tâm của công cụ. Từ đó xác định vị trí và định hướng của công cụ.
Hệ tọa độ công cụ thường được viết tắt là TCPF (Khung trung tâm công cụ) và tâm của hệ tọa độ công cụ
được viết tắt là TCP (Điểm trung tâm công cụ).
- Tất cả các robot có một hệ thống tọa độ công cụ được xác định trước, được gọi là tool0, nằm ở cổ tay của
robot.
30
3.2 Hướng của cần điều khiển
- Hướng của cần điều khiển hiển thị cách các trục cần điều khiển tương ứng với hệ trục tọa độ đã chọn.
- Ý nghĩa của các hướng điều khiển phụ thuộc vào chế độ chuyển động được chọn.
31
IV CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Xử lý module
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Modules.
3 Chọn File, sau đo chọn New Module.
4 Chọn ABC... và đặt tên module mới. Sau đó chọn OK để xác nhận và đóng
bàn phím giả lập.
32
Nạp một module hiện có
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Modules.
3 Chọn File, sau đó Load Module.
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Modules mà bạn muốn lưu.
33
Thao tác
3 Chọn File, tiếp theo là Save Module As...
4 Chạm vào tên tệp được đề xuất và sử dụng bàn phím mềm để nhập tên của
module.
5 Chọn OK.
Module đã được lưu theo đường đẫn.
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Modules.
3 Chọn File, sau đó Rename Module...
Bàn phím đã được hiện ra.
4 Nhập vào tên mới cho module. Sau đó chọn OK.
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Modules và lựa chọn module được thay đổi.
3 Chọn File, sau đó Change declaration...
4 Chọn Type và chọn kiểu module.
5 Chọn OK
34
Xóa một module
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Module và chọn module bạn muốn xóa.
3 Chọn File, sau đó Delete Module...
Một hộp thoại được hiện lên.
4 Chọn OK để xóa module không được lưu..
35
4.2 Xử lý chương trình con (Routines)
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Routines.
3 Chọn File, sau đó New Routine.
Một chương trình con được tạo với các giá trị khai báo mặc định.
4 Chọn ABC... bàn phím hiện ra để nhập vào trên của chương trình mới. Sau đó
chọn OK.
5 Lựa chọn loại chương trình(Type):
- Procedure: Loại chương trình bình thường và không có giá trị trả về.
- Function: Loại chương trình bình thường với giá trị được trả về.
- Trap: loại chương trình ngắt.
6 Parameter dùng để thêm một số dữ liệu vào chương trình.
7 Module dùng để lựa chọn module nơi chương trình được tạo.
8 Local delaration khai báo chương trình cục bộ.
Các mục còn lại dùng để thêm cấu trúc cho từng chương trình.
9 Chọn OK chương trình mới được tạo.
36
Thay đổi khai báo chương trình
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Routines.
3 Chọn chương trình bạn muốn thay đổi.
4 Chọn File, sau đó Change Declaration
5 Thay đổi các giá trị khai báo cho chương trình. Sau đó chọn OK.
Thao tác
1 Trên menu ABB, chọn Program Editor.
2 Chọn Routines.
3 Chọn chương trình bạn muốn xóa.
4 Chọn File, sau đó Delete Routine...
Một bảng thông báo được hiện thị.
5 Chọn OK để xóa chương trình.
37
4.3 Các lệnh và chương trình cơ bản
MoveL: Robot di chuyển từ vị trí chờ đến điểm tiếp theo theo đường thẳng.
MoveJ: Robot di chuyển từ vị trí chờ đến điểm tiếp theo theo quỹ đạo Robot nôi suy.
- z50: là khoảng cách chuyển hướng tại vị trí hiện tại và robot sẽ di chuyển tới điểm tiếp theo.
38
4.3.3 Tạo chương trình cơ bản
- Trong ví dụ này, chúng ta sẽ tạo một chương trình đơn giản làm cho robot di chuyển trong một hình
vuông. Chúng ta cần tạo bốn vị trí di chuển của robot để hoàn thành chương trình này.
A Điểm đầu
B Robot di chuyển Speed data v50 = speed
50mm/s
C Zone z50 = (50mm)
Thao tác
1 Di chuyển điều hướng đưa robot tới vị trí đầu.
Proc Name()
MoveL *, v50, fine, tool0;
MoveL *, v50, z50, tool0;
MoveL *, v50, z50, tool0;
MoveL *, v50, z50, tool0;
MoveL *, v50, fine, tool0;
End Proc;
39
V SAO LƯU VÀ KHÔI PHỤC HỆ THỐNG
Việc lưu trữ 1 hệ thống đang hoạt động tốt sẽ giúp cho việc sản xuất và vận hành robot được an toàn hơn.
Nếu thường xuyên lưu trữ trạng thái hoạt động của hệ thống, khi xảy ra sự cố (chỉnh sửa thông số, lỗi
thao tác làm mất thông số hoạt động tốt của hệ thống), chỉ cần một vài bước khôi phục, hệ thống sẽ trở
lại trạng thái làm việc tốt trước đó, đảm bảo cho hoạt động sản xuất.
- Cách lưu trữ trạng thái hệ thống:
+ Nhấn ABB, sau đó vào Backup and Restore. Ấn Backup. Hiển thị cửa sổ Backup cho hệ thống.
+ Đặt tên cho file backup cần lưu. Chú ý: tên cần dễ thấy, dễ hiểu, và có chứa thời gian, để
tiện cho việc quản lý.
+ Kiếm tra xem Backup Path có đúng với chỗ cần lưu trữ file lưu dự phòng không? Nếu không thì bấm vào
… để sửa.
+ Sau đó, ấn Backup, hệ thống sẽ sao lưu dữ liệu.
- Khôi phục dữ liệu:
Khi đã có file Backup, có thể khôi phục trạng thái hoạt động của robot về thời điểm backup
đó.
+ Nhấn ABB, sau đó vào Backup and Restore. Ấn Restore System. Hiển thị cửa sổ Restore
cho hệ thống.
+ Chọn thư mục cần khôi phục lại: chú ý xem thời điểm đó có đúng với trạng thái mong muốn khôi phục
không.
+ Ấn Restore
40
+ Hiển thị hộp thoại hỏi, ấn Yes.
+ Hệ thống sẽ khởi động lại, và trở về trạng thái hoạt động Backup trước đó.
41
VI CLIBRATION – UPDATE REVOLUTION COUNTER
42
43
6.3 Hướng chuyển động cho tất cả các trục khi calibration
Khi calib, 6 trục của robot phải được di chuyển tới vị trí cabib ở hình trên theo hướng phù hợp. Hướng
dương của robot được thể hiện ở hình dưới.
Note: Trong hình là IRB 7600, hướng dương giống nhau cho tất cả robot 6 trục.
Bước 1: Chọn cách di chuyển axis by axis trong motion mode (di chuyển 1,2,3 hoặc 4,5,6)
Bước 2: Di chuyển 6 trục robot về vị trí đánh dấu.
Bước 3: Khi tất cả 6 trục robot về vị trí đánh dấu thì update revolution counter.
44
* Chú ý: khi di chuyển cánh tay robot về vị trí đánh dấu, việc quan trọng nhất là đảm bảo trục 4 và trục
6 phải đúng vị trí.
45
Chọn Yes -> OK
Chọn Select all để update tất cả các trục -> chọn Update
46
6.5 Kiểm tra vị trí robot sau khi update revolution counter
Tạo 1 chương trình mới tên là CalibRobot: Chọn thẻ Routines -> File -> New Routine-> Chọn vào dấu “
… “ đặt tên là CalibRobot hay bất kỳ. Sau đó chon routine tên là CalibRobot chọn Show Routine
Chọn Add Instruction -> chọn câu lện MoveAbsJ trong thẻ common.
- Nhấp 1 lần vào điểm “ * ” trong câu lệnh mới tạo ra, khi điểm sao có màu xanh chọn Debug bấm
47
* VIEW VALUE
Một cửa sổ mới xuất hiện nhập số 0 vào tất cả các rax_1 tới rax_6 -> Ok -> Ok
48
Chạy câu lệnh mới tạo : Chọn thẻ Debug chọn PP to Routine chọn Ok
Kiểm tra lại vị trí đánh dấu trên các trục có đúng như lúc calib hay không. Nếu không thì di chuyển
robot về lại vị trí calib được đánh dấu và Update Revolution Counters lần nữa.
49
VII HƯỚNG DẪN DẠY ĐIỂM
- Module teaching chứa chương trình , các khai báo vị trí di chuyển và làm việc trong tất cả các process.
50
- Chọn thẻ Task and Program > chọn T_ROB1 (hoặc T_ROB2) > Show Module.
Ở đây T_ROB1, T_ROB2 sẽ chứa chương trình riêng cho từng robot. Nếu muốn teaching robot 1 thì
chọn T_ROB1. Tương tự cho Robot 2
51
Di chuyển và chọn chương trình J101_Weld_AFO34 hoặc J102_Weld_AFO34
Chọn OK để vào chương trình dạy điểm
Bôi đen chương trình cần teaching nhấn Debug chọn PP to Cursor
Nhấn Motor on, sau đó nhấn nút Next trên tay dạy.
Tiếp theo di chuyển robot đến vị trí thực tế cần dạy và lựa chọn trỏ chuột tới câu lệnh tương ướng trong các
process trong chương trình sau đó chọn Modify Position để lưu lại điểm.
52
Kết thúc dạy điểm di chuyển robot về vị trí Home trước khi chuyển sang chế độ Auto
53
- Chọn Debug chọn PP to Routine.
Tìm đến dòng có tên nNestNr_Pick (vị trí gắp) hoặc nNestNr_Place (vị trí thả) chọn Debug chọn View
Value
54
Nhập vị trí thả muốn teach sau đó chọn OK 2 lần
Tiếp tục nhấn nút mũi tên màu vàng tìm đến dòng “!Moving to working position”, chọn Debug chọn PP to
cursor
Sau đón nhấn giữ motor on và nhấn nút next trên Teach Pendant để di chuyển robot tới điểm cần teach.
Lưu ý mình chỉ chọn con trỏ chương trình PP to cursor cho nhưng câu lệnh bắt đầu bằng từ Move…. Những
câu lệnh khác không cần chạy.
55
Di chuyển robot đến vị trí cần teach sau đó chọn bôi đen tên điểm như hình trên và nhấn chọn Modify
Position để lưu lại điểm.
Nếu vị trí cần teach trong process có nhiều hơn 1 điểm thì sẽ có 1 màn hình xuất hiện
56
Chọn điểm cần teach và nhấn modify position, sau đó nhấn close để thoát khỏi hộp hội thoại
Chạy kiểm tra lại quĩ đạo robot trước khi di chuyển robot về home.
Chọn RAC_HIR34_R1_Process_Jobs Module theo hình bên dưới, nhấn Show Module
57
-Chọn chương trình J081_BEJ01_PressG1 nhấn Show routine
58
- Màn hình hiện ra chọn Debug chọn PP to Routine.
Nhấn mũi tên màu vàng tìm đến dòng lệnh như hình dưới
59
Sau đó nhấn Motor On và nhấn nút Next trên tay dạy để di chuyển Robot tới vị trí cần Teach.
Lưu ý mình chỉ chọn con trỏ chương trình PP to cursor cho nhưng câu lệnh bắt đầu bằng từ Move…. Những
câu lệnh khác không cần chạy.
Sau khi di chuyển vào đúng vị trí Pushing. Bôi đen và nhấn Modify Position để lưu lại vị trí.
60
* Teaching robot 2
- Vào Menu chọn Program Editor > Task and Program > chọn T_ROB2 > Show Module.
Chọn RAC_HIR34_R2_Process_Jobs Module theo hình bên dưới, nhấn Show Module
61
-Chọn chương trình J031_BEJ01_PlaceG1G2 nhấn Show routine
62
Nhấn mũi tên màu vàng tìm đến dòng lệnh như hình dưới
Sau đó nhấn Motor On và nhấn nút Next trên tay dạy để di chuyển Robot tới vị trí cần Teach.
Lưu ý mình chỉ chọn con trỏ chương trình PP to cursor cho nhưng câu lệnh bắt đầu bằng từ Move…. Những
câu lệnh khác không cần chạy.
63
Sau khi di chuyển vào đúng vị trí Pushing. Bôi đen và nhấn Modify Position để lưu lại vị trí.
64
VIII CÁC BƯỚC CHẠY TỰ ĐỘNG
Bước 2: Bật khóa sang vị trí tự động (nếu có) hoặc chọn trên tay dạy
65
Bước 3: Trên màn hình chọn : Acknowledge > OK
66
Bước 4: Nhấn nút Motor On (nếu có)
Hoặc chọn trên tay dạy
Motor đã On
67
Bước 5: Trên màn hình production window chọn : PP to Main
68