Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

BỘ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN RỦI RO TÀI CHÍNH

Câu 1. Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng:
a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu
Châu Âu
b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua
kiểu Mỹ
c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102)
d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán
cùng 1 giá
e. Không câu nào đúng

Câu 2. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực hiện X,
một vị thế bán cổ phiếu (không chi trả cổ tức) với giá S 0, và một vị thế mua trái phiếu phi
rủi ro với mệnh giá X đáo hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá trị của danh mục này là:
a. C + P - X(1+r)-T
b. C - S0
c. P - X
d. P + S0 - X(1+r)-T
e. Không câu nào đúng

Câu 3. Giá trị thấp nhất của một quyền chọn bán kiểu Châu Âu:
a. X(1+R)-T
b. Max[0, S0-X(1+r)-T ]
c. Max (0,X-S0 ]
d. Max[0, X(1+r) – S0]
-T

e. Không câu nào đúng

Câu 4. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có
giá thực hiện là $60. Hãy xác định giá quyền chọn, biết quyền chọn còn 1 kì nữa thì đáo
hạn?
a. 5.86 USD
b. 5.35 USD
c. 3.33 USD
d. d. 5.48 USD

Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55*0.84 = 46.2
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 60 - 66] = 0
Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 60 - 46.2] = 13.8
p= (1+r-u)/(u-d)=(1+5%-0.84)/(1.2-0.84) = 0.583=3/5
P=(pPu+(1-p)*Pd)/(1+r)= [(3/5*0 + (1-3/5)*13.8]/(1+5%)=> P = 5.48

Câu 5. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu
này có giá thực hiện là $60. Giả định quyền chọn bán đang bán với giá $4. Hãy cho
biết cách thực hiện giao dịch kinh doanh chênh lệch giá để giá nhận được lãi suất phi

1
rủi ro:
a. Bán quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
b. Bán quyền chọn mua và mua cổ phiếu
c. Mua quyền chon mua và mua cổ phiếu
d. cả 3 đều sai

Giải: Tính P theo câu 4. P = 5.48, đề cho P đang được bán với mức 4$ lớn hơn Quyền
chọn bán được tính theo mô hình Quyền chọn bán định giá thấp. Theo nguyên tắc
phòng ngừa rủi ro, quyền chọn bán được định giá thấp thì thực hiện mua quyền chọn
bán và mua cổ phiếu. Cả 3 câu abc đều sai, nên chọn đáp án d

Câu 5-2. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Giả định quyền chọn mua đáng bán với giá $4. Hãy
cho biết cách thực hiện giao dịch kinh doanh chênh lệch giá để giá nhận được lãi suất
phi rủi ro:
e. Bán quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
f. Bán quyền chọn mua và mua cổ phiếu
g. Mua quyền chon mua và mua cổ phiếu
h. cả 3 đều sai

Giải: Tính C theo câu 9. C = 3.33, đề cho C đang được bán với mức 4$ lớn hơn
Quyền chọn mua được tính theo mô hình Quyền chọn mua định giá cao. Theo
nguyên tắc phòng ngừa rủi ro, quyền chọn mua được định giá cao thì thực hiện bán
quyền chọn mua và mua cổ phiếu

Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu k có lưu ý khác). Giá cổ phiếu là
113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12) và 7.62% (t.1). Thời gian đến khi đáo
hạn là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và 0.211 (t.1). Giả sử cổ phiếu k chi trả cổ tức.

Câu 6. Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115, giá
cổ phiếu 113.25, giá quyền chọn là 5.3 là:
a. 5.3
a. 0
b. 3.5
c. 1.7
d. Không câu nào đúng
Giải: Giá trị nội tại = Max[0; S0 - X] = Max[0; 113.25 - 115] = 0
=> Giá trị thời gian = 5.3 - 0 = 5.3
Câu 7. Giá trị nội tại của quyền chọn bán đáo hạn tháng 12 có giá thực hiện 115, giá cổ
phiếu là 113.25

2
a. 1.75
b. 0.00
c. 3.9
d. 3.00
e. Không câu nào đúng
Giải: Giá trị nội tại = Max[0;X- S0 ] = Max[0; 115- 113.25] = 1.75

Câu 8. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để tính
giá một quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu Châu âu. Bạn
thấy rằng giá thị trường của quyền chọn mua lúc này thấp hơn giá mà bạn tính. Bỏ qua
các chi phí giao dịch bạn sẽ làm gì trong trường hợp này:
a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn
bán và cổ phiếu.
b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và quyền
chọn mua.
c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền
chọn mua.
d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi rủi
ro và cổ phiếu.
e. Không câu nào đúng
Giải: Ngang giá QCM và QCB, ta có: So + Pe = Ce + X(1+r)^-T. Nhưng do
quyền chọn mua đang thấp nên vế phải < vế trái. Từ đó mua vế phải bán vế trái
tức mua QCM, mua trái phiếu và bán QCB và bán khống cố phiếu

Câu 9. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ phiếu này có
giá thực hiện là $60. Hỏi giá của quyền chọn mua đáo hạn trong 1 năm này là:
a. 3.31 USD
b. 5.35 USD
c. 5.86 USD
d. 5.48 USD
Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55*0.84 = 46.2
Cu = Max[0; Su - X] = Max[0; 66 - 60] = 6
Cd = Max[0; Sd - X] = Max[0; 46.2 - 60] = 0
p=(1+r-d)/(u-d)= (1+5%-0.84)/(1.2-0.84)= 0.583= 7/12
C =(pCu+(1-p)*Cd)/(1+r)= [7/12*6+(1-7/12)*0]/(1+5%) = 3.33

Câu 10. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có
giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao nhiêu trong mô hình nhị
phân 1 thời kỳ:
a. 0.5333
b. 0.33

3
c. 1.89
d. Cả 3 đều sai

Giải: Su = 50*1.2 = 60
Sd = 50*0.9 = 45
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 50 - 60] = 0
Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 50 - 45] = 5
h= (Pu-Pd)/(Su-Sd)= (0-5)/(60-45)=-5/15= -1/3
Câu 11. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà
đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí quyền chọn là
10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận của
chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD và 60
USD.
a. +8000 USD và -10.500USD
b. Tất cả đều sai
c. 10.000USD và -3.000 USD
d. +3.000 USD và -500 USD

X= 55 , P=10, N=100
St=40: St<X: thực hiện QCB
Lợi nhuận từ mua QCB = Np*(Max(0, X-St) – P = 500*[(55-40)-10]=2500 USD
Lợi nhuận bán khống = -Ns*(St-x)= -50*(40-50)= 500
 Tổng lợi nhuận chiếc lược = LN QCB + bán khống = 2.500 + 500 = 3.000 USD
St=60: St>X: không thực hiện qCB
Lợi nhuận từ quyền chọn bán = 0 USD
Lợi nhuận của chiến lược bán khống = -50*(40-50)=500 USD
 Tổng lợi nhuận chiếc lược = LN QCB + bán khống = 0+ 500 = 500 USD
Câu 12. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc
Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và
SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF=
1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có
kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi.
SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD

Giải: Seastar nhận lãi suất kỳ đầu tiên là


= Vốn khái toán * lãi suất * thời gian = 500.000*9%*6/12=22,500USD
Câu 13. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng
đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công ty có
thể… để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ XK.
a. Bán 1 quyền chọn bán đồng Yên
b. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
c. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
d. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên

4
Câu 14. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0=100, X=98 , r=7%, cổ phiếu có thể
tăng hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí quyền chọn
và tỷ số phòng ngừa tối ưu?
a. 2.45 và 0.54
b. 5.53 và 0.67
c. 3.23 và 0.43
d. d. 4.65 và 0.57

5
Giải: Su = 100*1.15 =15 Sd = 100*0.85 = 85
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 98 - 115] = 0
Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 98 - 85] = 13
h= (Pu-Pd)/(Su-Sd)= (0-13)/(115-85)= -13/30 = -0.433
p=(1+r-d)/(u-d) = (1+7%-0.85)/(1.15-0.85)= 3/4
P= [(pPu+(1-p)*Pd]/(1+r)= [3/4*0+(1-3/4)*13]/(1+7%)=13/4 = 3.23

Câu 15. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh có
giá thực hiện 1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn bảng anh bao
gồm 31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng dc ký kết, giá giao ngay của bảng
anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức 1.62$ tại ngày đáo hạn . Lợi nhuận cao nhất có
thể có của nhà đầu cơ này là
a. -$625,00
b. -$1.250
c. -$1.562,5
d. $1.562,5

Giải: Khi St>X thì lợi luận tối đa π = -P = 0.5


Như vậy lợi nhuận cao nhất có thể của nhà đầu cơ này là π = 31.250 * -0.5 = -15.625$

Câu 16. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền
chọn là 0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua quyền chọn
sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
b. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.09 USD/CAD

Lợi nhuận nếu như mua quyền chọn mua π= 1 - 0.9 – 0.01 =0.09 > 0
=> Sẽ thực hiện quyền chọn mua và lời 0.09

Câu 17. Vào ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng anh có tỉ giá CHF=1,0346USD. Quy
mô tiêu chuẩn của 1 hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì khoản ký quỹ là
10.000$ / hợp đồng và hạn mức duy trì là 75% của khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỉ giá đóng
cửa là CHF= 1,1490 USD. Nhà đầu tư đã mua 10 hợp đồng giao sau. Hỏi số dư của
khoản ký người cuối ngày là :
a. $7500
b. $143000
c. c. $243000
d. $153000

Giải: Số dư = Lãi lỗ cuối ngày + Số dư ký quỹ = [Số lượng CHF * CL tỷ giá *Số lượng hợp đồng]+
số duy trì ký quỹ* số lượng HĐ = (1,1490-1.0346)*125.000*10) + 10.000*10 = 243.000 USD

6
Câu 18. Nếu để phòng rừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư sử
dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/1CP, phí quyền chọn là 10USD/CP.
Biết rằng 1 quyền chọn gồm 100CP đơn lẻ. Hãy cho biết giá CP là bao nhiêu thì chiến
lược phòng ngừa rủi ro đạt trạng thái hòa vốn ?
a. St = 100
b. St = 59.09
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải: Ở trạng thái hòa vốn thì lợi nhuận mua quyền chọn bán = 0, Giá cổ phiếu hòa vốn St
= X – P = 55-10 = 45

Câu 19. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ. Công ty
không biết liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng nữa kể từ thời điểm
này. Công ty sẽ cần đồng Franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi phí nhưng sẽ nhận thanh
toán bằng đồng đô la là từ chính phủ Thụy Sỹ nếu như công ty trúng thầu dự án. Công ty
có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ giá.
a. Mua hợp đồng giao sau franc
b. Mua hợp đồng quyền chọn bán franc
c. Mua hợp đồng quyền chọn mua franc
d. Bán hợp đồng giao sau franc

Câu 20. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc là
thả nổi chử không bao giờ có cả hai:
a. True
b. False ( vì có thể kết hợp cả hai)

Câu 21. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la cố
định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định) sẽ cho kết
quả là:
a. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
b. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la Ho
c. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
d. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi
e. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định (sơ
đồ sgk)

Câu 22. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh
toán bằng đồng USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là $50 triệu, bên B
thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với mức lãi suất 4% trên lượng vốn khái toán là
SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360 ngày.
a. Bên A trả SF1,750,000 và bên B trả SF1,400,000
b. Bên A trả SF1,400,000 và bên B trả $2,500,000
c. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF1,400,000
d. D. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000
Câu 23. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế
của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
b. Ngang giá lãi suất
c. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên

7
d. Một giao dịch chuyển đổi

Câu 24. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
a. Không có yếu tố nào kể trên
b. Phần bù rủi ro
c. Chi phí lưu trữ (trang 406)
d. Rủi ro hệ thống

Câu 25. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
a. Basis sẽ hội tụ về zero
b. Bạn không cần phải thanh toán bất chi phí gì cho hợp đồng giao sau (nhưng lúc
sau có thể sẽ thanh toán)
c. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ( mark to market ) ngay lập tức
d. Lợi nhuận kỳ vọng là zero

Câu 26. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng
a. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)
b. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng
c. Giá giao sau (trang 406 - chênh lệch được gọi là basis) F = So +chi phí lưu trữ
d. Phần bù rủi ro

Câu 27. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế
này cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao
sau ban đầu
a. True
b. False

Câu 28. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua bảng anh kiểu Châu Âu với phí quyền chọn
là $0.04 và tỷ giá thực hiện là $1.65. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $1.67, lời
(lỗ) của nhà đầu tư là:
a. 0.02
b. -0.02
c. -0.04
d. 0.04

CâuGiải:
29. Lợi nhuận QCM = St – X – C = 1.67 – 1.65 – 0.04 = -0.02 Câu 30. Kevin
vừa mua quyền
chọn bán franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện 0.61 USD, phí quyền chọn 0.02 USD.
Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện là 0.58 USD, lợi nhuận đầu tư nhận được trên mỗi
franc:
a. 0.01 USD
b. -0.02 USD
c. 0.02 USD
d. -0.03 USD

Giải: Lợi nhuận QCB = X - St – P = 0.61 - 0.58 – 0.02 - = 0.01

Câu 30. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện quyền chọn nhỏ hơn tỉ giá thực hiện,

8
người mua quyền chọn mua sẽ………., và người mua quyền chọn bán sẽ……..
a. ITM,ITM
b. OTM,OTM
c. OTM,ITM
d. ITM,OTM

Giải: tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là St, giá thực hiện là X
Quyền chọn mua : Nếu St<X: kiệt giá OTM
Quyền chọn bán: Nếu St< X: cao giá ITM

Câu 31. Gỉa sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua quyền
chọn mua với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là………nếu quyền chọn được thực hiện
ngay lập tức
a. ATM
b. ITM
c. OTM
d. Tại điểm hoà vốn

Giải: tỷ giá giao ngay hiện tại St = 1.1127USD, giá thực hiện là X = 1.1212
Quyền chọn mua : Nếu St<X : kiệt giá OTM

Câu 32. Gỉa sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua quyền
chọn bán với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là………nếu quyền chọn được thực hiện
ngay lập tức
a. ATM
b. ITM
c. OTM
d. Tại điểm hoà vốn

Giải: tỷ giá giao ngay hiện tại St = 1.1127USD, giá thực hiện là X = 1.1212
Quyền chọn bán : Nếu St<X : Cao giá ITM

Câu 33. Một hợp đồng mua quyền chọn mua gọi là OTM khi có giá thực hiện nhỏ hơn
giá giao ngay
a. True
b. False

Giải: Quyền chọn mua: giá thực hiện X < giá giao ngay St
Nếu St<X : kiệt giá OTM
Nếu St=X : ngang giá ATM
Nếu St >X: cao giá ITM

Câu 34. Người mua quyền chọn mua ngoại tệ được gọi là cao giá (ITM) khi tỷ giá thực
hiện

9
a. Thấp hơn tỷ giá kỳ hạn
b. thấp hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn
c. lớn hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn
d. lớn hơn tỷ giá kỳ hạn

Giải: Quyền chọn mua


Nếu St<X : kiệt giá OTM
Nếu St=X : ngang giá ATM
Nếu St >X: cao giá ITM

Câu 35. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chửng
khoán ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu tư
được gọi là
a. rủi ro kinh doanh
b. rủi ro kiệt giá tài chính
c. rủi ro kinh tế
d. cả 3 đáp án trên

Câu 36. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng 12
là $68. Hãy cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
a. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12
b. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12
c. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12
d. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12

Câu 37. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22.
Hãy cho biết giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
a. $21.50
b. $20.50
c. $22.50
d. $24.50

Giá giao sau kỳ vọng Est = f (giá giao sau) + phần bù rủi ro = 22 + 0.5 = 22.5

Câu 38. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. True
b. False

f (giá giao sau) = So + chi phí lưu trữ - lợi suất tiện ích Câu 39.
Câu 39.
Câu 39.
Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
d. Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu

10
Câu 40. Một nhà đầu tư Việt Nam dự kiến nhận được 20.000 USD cổ tức từ số cổ phiếu
đầu tư ở thị trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu muốn phòng
ngừa rủi ro cho số tiền có tức này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương án nào sau đây.
Biết trên thị trường Quyền chọn mua USD 3 tháng có giá thực hiện là 20.000 VND và
phí quyền chọn 10%.
a. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn nhỏ hơn 20,000
b. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn nhỏ hơn 20.000
c. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gà giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20,000
d. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gía giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20.000

Giải: nhà đầu tư đang có cổ phiếu nên sẽ thực hiện bán quyền chọn mua, cho người ngta
quyền mua cổ phiếu của mình. Khi ở vị thế bán quyền chọn mua thì có lợi khi giá xuống

Câu 41. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để
phòng ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có thể ...
hợp đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng
vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà
đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì họ có thể ... hợp đồng giao sau
ngoại tệ.
a. bán; bán
b. mua; bán
c. bán; mua
d. mua; mua

Đầu cơ  Mua giao sau; phòng ngừa rủi ro  bán giao sau
(https://drive.google.com/file/d/1BIu2o8VfM473D8GyVeZDFHDVH_2LVmX
B/view?fbclid=IwAR2OIhRAm7x4jsUVNS_1ykndk-
3Scml3qYT_ikUzcRaicUVad5JPCo8a7pE) 44 phút 49 giây

Giải: cần tiền để trả cho các khoản phải trả thì phải mua ngoại tệ bằng cách hợp đồng giao
sau. Giá dự kiến tăng nên mua với giá hiện tại, tương lai giá tăng, lấy ngoại tệ giá thấp ban
đầu để bán với giá tăng kiếm  kinh doanh chênh lệch

Câu 42. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau
đây?
a. .Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1
tháng
b. Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho Công ty con ở nước ngoài
c. Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
d. Tất cả các hoàn cảnh trên
Câu 43. Phòng ngừa vị thế mua là:
a. Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

11
b. Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
c. Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
d. Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

Giải: Vị thế mua = Mua quyền chọn. Có thể mua quyền chọn bán, hoặc mua quyền chọn mua
Phòng ngừa mua quyền chọn mua: Bán khống cổ phiếu
Phòng ngừa mua quyền chọn bán: Mua giao sau

Câu 44. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá F=$100, hợp đồng có thời hạn 45
ngày, lãi suất phi rủi ro 10%/năm (360 ngày), 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản
trên thị trường là $105, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:
1. 99.27
2. Không có đáp án nào đúng
3. 11.16
4. 5.79

Giải: F = 100, St = 105, T=45, t =15, r=10%


V = St – F*(1+r)-(T-t) = 105 – 100*(1+10%)-(45-15)/360 = 5.79

Câu 45. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn
ra:
a. Bằng 0
b. Các đáp án khác không đúng
c. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
d. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày

Giải: vị thế bán giao sau cuối ngày = lời lỗ cho việc bán giao sau = giá giao sau cuối
ngày – giá giao sau cuối ngày trước

Câu 46. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với
nợ, ngân hàng có thể giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó NH
này sẽ yêu cầu:
a. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi
b. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định
c. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi
d. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi

Câu 47. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là
£62.500, đáo hạn 6 tháng, mức giá khởi điểm 1£ = 1.6$. Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:
a. -$6.250
b. $2.604,17
c. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
d. $6.250 (đề thiếu)

Câu 48. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất
trong đó một bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả nổi thanh toán cho

12
kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu và thanh toán dựa trên giả định kỳ thanh toán có
180 ngày và một năm có 360 ngày.
a. Bên thanh toán cố định trả $950,000
b. Bên thanh toán cố định trả $1,950,000
c. Bên thanh toán thả nổi trả $1,000,000
d. Bên thanh toán thả nổi trả $50,000
e. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000

Khoản thanh toán theo LSCĐ: Vốn khái toán * (LSCĐ-LSTN)*số ngày/360 =
20tr*(10%-9.5%)*180/360 = 50.000
Khoản thanh toán theo LSTN: Vốn khái toán * (LSTN-LSCĐ)*số ngày/360 =
20tr*(10%-9.5%)*180/360 = -50.000
Khoản thanh toán kế tiếp do bên thanh toán theo LSCĐ trả: 50.000
Câu 49. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất
thả nổi và nhận đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới đây khi kết
hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất bằng
đồng tiền B:
a. a.Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định
b. Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất thả
nổi
c. Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả
nổi
d. Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố
định

Giải: Nguyên tắc của vanilla khi hoán đổi là nhận đồng tiền này thả nổi thì trả đồng này
cố định hoặc ngược lại. Đề cho chi A thả nổi, nhận B cố định nên để tạo ra vanilla thuần
túy B thì chọn chi B cố định, nhận A thả nổi

Câu 50. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là
a.Giá trị cổ phiếu
b.Giá trị cơ bản
c.Vốn khái toán
d. Giá trị thị trường
e. Giá trị thanh toán

Câu 51. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi suất
thả nổi được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:
a.Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác b.Trái
phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định c.Trái phiếu lãi
suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác d.Trái phiếu lãi suất
thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
Câu 52. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh
toán
a. True
b. False

Giải: tại ngày thanh toán hợp đồng hoán đổi: giá trị thị trường của hợp đồng là khoản
chênh lệch phải trả của 2 bên hoán đổi
13
Câu 53. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a.Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn
tương đương
b. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bán
c. Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1 trái
phiếu lãi suất thả nổi và ngược lại
d. Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
e. Không có đáp án nào ở trên đúng

Giải: Định giá hoán đổi như là việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và mua 1 trái
phiếu phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại

Câu 54. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày
vừa diễn ra xong thì bằng với
a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết
c. Đơn giản bằng zero
d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày

Câu 55. Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh là
$1.70 và 0.05. Như vậy điểm hoà vốn của hợp đồng này là:
a. $1.65
b. $1.60
c. $1.70
d. $1.75

Giải: Quyền chọn bán, điểm hoà vốn St = X-P = 1.7 – 0.05 = 1.65

Câu 56. Quyền chọn kiểu Mỹ


a. Có thể thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống của
quyền chọn
b. Chỉ có thể thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn quyền chọn
c. Không thể thực hiện quyền chọn
d. cả 3 đều đúng
Câu 57. Đối với 1 hợp đồng hoán đổi có vốn khái toán là 10 triệu USD, lượng vốn khái
toán bằng Bảng Anh là nhiêu nếu tỷ giá hối đoái là $1.55 (xấp xỉ)?
a. 11.55 triệu Bảng
b. 15.5 triệu Bảng
c. 6.45 triệu Bảng
d. 10 triệu Bảng

Giải: 1 bảng Anh = 1.55usd


 Vốn khái toán bảng Anh = Vốn khái toán USD / tỷ giá hối đoái = 10tr/1.55 = 6.45

Câu 58. Mệnh đề nào sau đây về quyền chọn là chính xác nhất?
a. Người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ bán tài sản cho người mua quyền chọn bán đó

14
b. Người mua quyền chọn mua có nghĩa vụ bán quyền bán tài sản cho người
c. bán quyền chọn mua đó nếu giá cổ phiếu tăng cao hơn giá thực hiện.
d. Người mua quyền chọn bán có quyền bán tài sản cho người bán quyền chọn bán
đó

Câu 59. Quyền chọn mua cho phép người mua:


a. Quyền được bán tại 1 mức giá cụ thể
b. Quyền được mua tại 1 mức giá cụ thể
c. Nghĩa vụ phải bán tại 1 mức giá nhất định
Câu 60. Một nhà đầu tư có thể sẽ thực hiện 1 quyền chọn bán khi giá cổ phiếu:

a. Cao hơn giá thực hiện


b. Thấp hơn giá thực hiện cộng phí quyền chọn
c. Thấp hơn giá thực hiện

Câu 61. Mệnh đề nào sau đây về trạng thái của quyền chọn (moneyness) là ít chính xác
nhất? Khi:
a. S – X > 0, quyền chọn mua đang ở trạng thái cao giá ITM
b. S – X = 0, quyền chọn bán đang ở trạng thái ngang giá ATM
c) S – X < 0, quyền chọn bán đang ở trạng thái kiệt giá OTM

Giải: Quyền chọn bán : S-X<0 tức S<X


Nếu St<X : cao giá ITM
Nếu St=X : ngang giá ATM
Nếu St >X: kiệt giá OTM

Câu 62. Ưu điểm của thị trường quyền chọn OTC bao gồm tất cả các ý sau ngoại trừ:
a. Hợp đồng được thiết kế riêng
b. Mang tính bảo mật
c. Giá thấp hơn
d. Không câu nào đúng

Câu 63. Tổng số lượng hợp đồng quyền chọn còn tồn tại vào bất cử thời điểm nào được
gọi là:
a. Vốn hóa thị trường (Market Cap)
b. Tổng số quyền chọn đang lưu hành (SOO)
c. Quyền chọn tài sản đang lưu hành (OWO)
d. Hợp đồng còn hiệu lực (Open Interest)
e. Không câu nào đúng

Câu 64. Thị trường Contango phù hợp với:


a. Basis âm
b. Giá giao sau lớn hơn giá giao ngay
c. Chi phí lưu giữ dương

15
d. Tất cả đều đúng
e. Tất cả đều sai

Câu 65. Chi phí lưu giữ bao gồm các nhân tố sau ngoại trừ:
a. Lãi suất phi rủi ro
b. Chi phí tồn trữ
c. Phần bù rủi ro
d. Không câu nào đúng

Câu 66. Giá trị của vị thế mua (a long position) trong 1 hợp đồng kỳ hạn tại thời
điểm đáo hạn là:
a. Giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu
b. Giá giao ngay trừ giá kỳ hạn ban đầu
c. Hiện giá của giá kỳ hạn
d. Giá giao ngay trừ hiện giá của giá kỳ hạn
e. Không câu nào đúng

Câu 67. Xem xét 1 nhà giao dịch thực hiện 1 vị thế bán (a short position) trong 1 hợp đồng
kỳ hạn 6 tháng bằng đồng Euro. Tỉ giá kỳ hạn là $1.75 = €1.00 và quy mô hợp đồng là
€62,500. Tại thời điểm đáo hạn của hợp đồng, tỉ giá giao ngay là $1.65 = €1.00. Ở tình
huống này nhà giao dịch:
a. Lỗ $625
b. Lỗ $6,250
c. Lời $6,250
d. Lỗ $66,287.88

Giải: Lợi nhuận quyền chọn bán = (Vt-Vo)* giá trị HĐ = (1.75-1.65)*62.500 = 6.250$

Câu 68. Khoản thanh toán của hợp đồng hoán đổi lãi suất được tạo ra:
a. Vào ngày cuối cùng của quý
b. Vào ngày 15 của tháng đã thỏa thuận
c. Vào ngày đầu tiên của tháng
d. Vào ngày cuối cùng của tháng
e. Tại bất kỳ ngày nào được đồng ý bởi đối tác

Câu 69. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a. Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn
tương đương
b. Không có đáp án nào đúng
c. Giá của hợp đồng là phát hành 1 trái phiếu LSCĐ và mua 1 trái phiếu LSTN
và ngược lại
d. Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đồi với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
e. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán

Câu 70. Cái nào dưới đây không phải là dạng của 1 hợp đồng hoán đổi:

16
a. Hoán đổi cổ phiếu
b. Hoán đổi thanh toán
c. Hoán đổi lãi suất
d. Hoán đổi tiền tệ
e. Hoán đổi hàng hóa

Câu 71. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất mà cả 2 bên đều thanh toán bằng 1 mức lãi suất
thả nổi gọi là:
a. Hoán đổi thả nổi
b. Hoán đổi vanilla thuần nhất
c. Hoán đổi basis
d. Hoán đổi chênh lệch

Câu 72. Cách nào sau đây không phải kết thúc 1 hoán đổi:
a. Vay mượn vốn khái toán và thanh toán cho phía đối tác
b. Hai bên thanh toán tiền mặt theo giá thị trường
c. Giữ hợp đồng cho đến ngày đáo hạn của nó
d. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền chọn trên hoán đổi để tham gia vào 1 hợp
đồng hoán đổi bù trừ
e. Tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi ngược lại với 1 bên giao dịch khác

Câu 73. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể được sử dụng cho các mục đích sau, ngoại
trừ:
a. Phòng ngừa rủi ro lãi suất
b. Để vay mượn ở mức lãi suất cơ bản
c. Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất thả nổi sang khoản vay với mức lãi
suất cố định
d. Đầu cơ trên lãi suất
e. Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất cố định sang khoản vay với mức lãi
suất thả nổi
Câu 74. Giá trị của 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận thả nổi
được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:
a. Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSTN khác
b. Trái phiếu LSTN cộng với giá trị trái phiếu LSCĐ
c. Trái phiếu LSCĐ trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ khác
d. Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ

Câu 75. Sự kết hợp giữa 1 hợp đồng hoán đổi (trả theo Euro cố định và nhận Đô la cố
định) với 1 hợp đồng hoán đổi (trả theo Đô la thả nổi và nhận Euro cố định) sẽ cho kết
quả là:
a. 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
b. 1 hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
c. 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la cố định và chi trả đô la thả nổi
d. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
e. 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la thả nổi và chi trả đô la cố định

Giải: Nguyên tắc của vanilla khi hoán đổi là nhận đồng tiền này thả nổi thì trả đồng này
cố định hoặc ngược lại. Đề cho trả Euro cố định, nhận USD cố định kết hợp với trả USD
thả nổi, nhận Euro cố định thì tạo ra hoán đổi
17 vanilla thuần túy là nhận USD cố định, trả
US thả nổi
Câu 76. Yếu tố nào sau đây không tác động đến phí quyền chọn mua tiền tệ?
a.
Mức độ chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay hiện tại và giá thực hiện
b.
Thời gian hiệu lực của hợp đồng
c.
Đồng tiền của quyền chọn mua
d.
Biến động tiền tệ tiềm ẩn
Câu 77. Các quyền chọn được giao dịch trên thị trường liên ngân hàng được biết là:
a. Quyền chọn được niêm yết
b. Quyền chọn giao dịch tỷ giá
c. Quyền chọn trên thị trường OTC
d. Quyền chọn dài hạn

Câu 78. Điểm bất lợi của hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau so với quyền chọn là:
a. Không thể bảo vệ người nắm giữ nó khỏi rủi ro đảo chiều của tỷ giá
b. Có chi phí rất cao
c. Chỉ có giá trị trong thời gian có hiệu lực ngắn
d. Triệt tiêu hết các khả năng đạt được các khoản lợi nhuận ngẫu nhiên do biến
động tỷ giá
Câu 79. Các nhà đầu cơ giúp:
a. Làm tăng số lượng người mua người bán trên thị trường
b. Hỗ trợ trong quá trình hình thành giá
c. Tăng tính thanh khoản của thị trường
d. Làm cho hoạt động phòng ngừa được thuận lợi, dễ dàng
e. Tất cả các câu đều đúng

Câu 80. Nhiệm vụ chính của công ty thanh toán bù trừ:


a. Đảm bảo tính đúng đắn của các hợp đồng được giao dịch
b. Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiện trên CBOT
c. Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
d. Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau

Câu 81. Ký quỹ trong giao sau:


a. Đóng vai trò như 1 trái phiếu bảo đảm

b. Đóng vai trò như khoản tiền cọc


c. Giới hạn sử dụng tín dụng trong việc mua hàng hóa
d. Nó chỉ được yêu cầu với vị thế mua
e. Đóng vai trò như trong ký quỹ chửng khoán

Câu 82. Yêu cầu ký quỹ đối với khách hàng được thiết lập bởi:
a. Hợp đồng giữa người mua và người bán
b. Công ty thanh toán bù trừ
c. Các công ty môi giới, tùy thuộc vào mức độ trao đổi tối thiểu
d. Hội đồng giao dịch giao sau hàng hóa

18
e. Hội đồng dự trữ liên bang

Câu 83. Mức lời lỗ trên vị thế giao sau được thiết lập:
a. Trong vòng 5 ngày làm việc
b. Trực tiếp giữa người mua và người bán
c. Mỗi ngày sau khi kết thúc giao dịch
d. Bằng việc ký hối phiếu hửa trả tiền
e. Không có câu nào đúng

Câu 84. Phòng ngừa rủi ro là:


a. Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao ngay
b. Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao sau
c. Nắm giữ vị thế giao sau đối nghịch với vị thế ở thị trường giao ngay
d. Nắm giữ vị thế giao sau giống vị thế ở thị trường giao ngay
e. Không câu nào đúng

Câu 85. Hợp đồng giao sau là:

a. Tất cả đều đúng


b. Giống như hợp đồng kỳ hạn
c. Hợp đồng được chuẩn hoán để được giao nhận hàng hóa vào một thời gian
địa điểm xác định
d. Những hợp đồng có điều khoản giá cả đã được chuẩn hóa

Câu 86. Giá giao sau được xác định bởi:


a. Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
b. Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
c. Công ty thanh toán bù trừ của sàn giao dịch
d. Các lệnh mua và bán
e. Cả a và c đều đúng

Giải:

Câu 87. Bạn có thể nhận được cuộc gọi ký quỹ nếu:
a. Bạn có 1 vị thế bán giao sau và giá tăng lên
b. Bạn có 1 vị thế mua giao sau và giá giảm xuống
c. Bạn có 1 vị thế mua giao sau và giá tăng lên
d. Bạn có 1 vị thế bán giao sau và giá giảm xuống

Khi bán giao sau mà giá tăng thì lỗ, lỗ có thể làm giảm ký quỹ xuống thấp hơn ký quỹ duy trì
Khi mua giao sau giá giảm thì lỗ, lỗ có thể làm giảm ký quỹ xuống thấp hơn ký quỹ duy trì

Câu 88. Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản ký quỹ của khách
hàng có thể được rút ra:

19
a. Vào cuối mỗi năm
b. Chỉ sau khi vị thế giao sau được thanh toán
c. Ngay sau khi số tiền được ghi nợ
d. Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
e. Vào cuối mỗi tháng

Câu 89. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro là $1.1473. Một quyền chọn bán euro
với giá thực hiện $1.1375 thì quyền chọn đang ở trạng thái:
a. ATM
b. OTM
c. ITM
d. OTC

Giải: Quyền chọn bán St = 1.1473, X = 1.1375  St >X


Nếu St<X : cao giá ITM
Nếu St=X : ngang giá ATM
Nếu St >X: kiệt giá OTM

Câu 90. Một quyền chọn mua:


a. Cho người mua có quyền để bán tài sản cơ sở với một giá đã thỏa thuận trong
một thời gian thỏa thuận
b. Là 1 hợp đồng mua một số lượng nhất định một tài sản cơ sở với 1 mức
c. giá nhất định trong tương lai
d. Cho người mua có quyền để mua tài sản cơ sở với một mức giá cụ thể trong
tương lai
e. Là 1 hợp đồng trao đổi để mua một số lượng cụ thể một tài sản cơ sở với 1 vài
mức giá cụ thể trong tương lai
Câu 91. Basis của hợp đồng giao sau:
a. Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá kỳ hạn
b. Là sự biến động của giá giao ngay
c. Là sự bất ổn của giá giao sau
d. Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá giao sau

Câu 92. Phí quyền chọn mua tỷ lệ thuận và phí quyền chọn bán tỷ lệ nghịch với giá thực
hiện.
a. Đúng
b. Sai

Câu 93. Quyền chọn mua sẽ ở trạng thái kiệt giá khi giá thực hiện thấp hơn giá giao
ngay trên thị trường
a. Đúng
b. Sai

20
Giải: Kiệt giá khi giá thực hiện X > giá giao ngay trên thị trường So
Quyền chọn mua.
Nếu St<X : kiệt giá OTM
Nếu St=X : ngang giá ATM
Nếu St >X: cao giá ITM

Câu 94. Giá trị nội tại của quyền chọn mua được xác định bằng mức giá thực hiện
quyền trừ đi mức giá hiện tại của tài sản cơ sở.
a. Đúng
b. Sai

Giải: Dữ liệu đề cho là giá trị nội tại của QCB


Giá trị nội tại của QCM = Max (0, S – X)

Câu 95. Điểm khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau là:
a. Hợp đồng giao sau được thiết kế phù hợp cho từng giao dịch riêng lẻ trong
khi hợp đồng kỳ hạn sẽ được chuẩn hóa
b. Hợp đồng giao sau có được sự thương lượng giữa các bên trong khi hợp
c. đồng kỳ hạn được mua bán thông qua một sàn giao dịch có tổ chức
d. Hợp đồng kỳ hạn không có giới hạn trên sự biến động giá mỗi ngày trong khi hợp
đồng giao sau thì có sự giới hạn trên biến động giá mỗi ngày.
Câu 96. Xx Đặc tính nào sau đây là ưu điểm của hợp đồng giao sau:
a. Tài sản cơ sở đa dạng
b. Rủi ro tín dụng cao
c. Thời gian hiệu lực dài hơn hợp đồng kỳ hạn
d. Có thể đóng vị thế vào bất cf í ngày nào trước ngày đáo hạn
Câu 97. Người mua quyền chọn bán sẽ bị lỗ khi mức giá thị trường thấp hơn mức giá
thực hiện trên quyền
a. Đúng
b. Sai
Câu 98. Quyền chọn bán kiểu Châu Âu sẽ được thực hiện khi đáo hạn nếu giá thị
trường của tài sản cơ sở thấp hơn giá thực hiện trên quyền chọn
a. Đúng
b. Sai
Câu 99. Các điều khoản trong hợp đồng giao sau như số lượng hàng hóa, thời hạn
giao hàng, biến động giá được quy định bởi:
a. Người mua và người bán
b. Nhà môi giới

21
c. Người mua
d. Sở giao dịch
Câu 100. Trong 1 hoán đổi lãi suất thì vốn khái toán sẽ được trao đổi vào ngày bắt đầu
và trao đổi ngược lại vào ngày kết thúc.
a. Đúng
b. Sai

Giải: Vốn khái toán thông thường không trao đổi, chỉ thanh toán chênh lệch. Hoặc nếu có
sẽ thanh toán vào ngày đến hạn

Câu 101. Vị thế mua là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi tài sản
a. giữ nguyên
b. tăng
c. giảm
d. các đáp án trên sai

Câu 102. Công cụ phái sinh là công cụ mà giá trị của nó được tạo ra từ
a. thị trường bất hoàn hảo
b. cung - cầu
c. tài sản cơ sở
d. cả 3 đều sai

Câu 103. Vị thế bán là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản
a. giữ nguyên
b. tăng
c. giảm
d. cả 3 đều sai
Câu 104. Nếu bạn có 1 khoản phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang có
a. Vị thế mua
b. vị thế trung lập
c. vị thế bán
d. cả 3 đều sai

Giải: Trong vị thế QCM, QCB: Vị thế Quyền chọn mua quyền lợi. Vị thế bán
nghĩa vụ.
Một khoản phải thu quyền lợi. Nên chọn vị thế bán
Câu 105. Nếu bạn có 1 khoản vay mượn có lãi suất thả nổi (điều chỉnh theo thời gian)
nghĩa là bạn đang có
a. vị thế mua
b. vị thế trung lập
c. vị thế bán
d. cả 3 đều sai

Giải: Trong vị thế QCM, QCB: Vị thế mua  quyền lợi. Vị thế bán nghĩa vụ.
Một khoản vay mượn nghĩa vụ. Nên chọn vị thế bán
22
Câu 106. Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản kí quỹ của hàng có thể
đc:
a. Chỉ sau khi vị thế giao sau được thanh toán
b. Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
c. Ngay khi số tiền được ghi nợ
d. Vào cuối mỗi năm
e. Vào cuối mỗi tháng

Câu 107. Nhiệm vụ của cty thanh toán bù trừ (chọn dc nhiều câu)
a. Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
b. Đảm bảo tính đúng đắn của các hợp đồng đc giao dịch
c. Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau
d. Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiên trên CBOT
e. Đóng vai trò như một khoản tiền đặt cọc

Câu 108. Gía giao sau đc xác định bởi


a. Cty thanh toán bù trừ của sàn giao dịch
b. Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
c. B và d đều đúng
d. Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
e. Các lệnh mua và bán

Câu 109. Để xác định lãi xuất cố định của một hợp đồng hoán đổi,ta phải:
a) Sử dụng lãi xuất ghép lãi liên tục của trái phiếu có kỳ hạn thấp nhất
b) Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bản
c) Sử dụng lãi xuất cố định của một trái phiếu zero coupon có cùng kì hạn
d) Lập giả định phát hành một giả phiếu có lãi xuất thả nồi và mua một trái phiếu có lãi suất
cố định hay ngược lại

Giải: để xác định lãi suất cố định của một hợp đồng hoán đổi ta thực hiện định giá hoán
đổi tức phát hành một giả phiếu có lãi xuất thả nồi và mua một trái phiếu có lãi suất cố định
hay ngược lại

Câu 110: các giá quyền chọn đối với cổ phiếu sau đây đuọc ghi nhận vào ngày 01 tháng 11.
Giá cổ phiếu là 113.25. Lãi suất phi rủi ro là 7.30% (tháng 11), 7.5%(tháng 12), 7,62% (tháng
1). Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (tháng 11), 0,1342 (tháng 12), 0.211 (tháng 1)
Giá thực Quyền chọn mua Quyền chọn bán
hiện Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1
105 8.40 10 11.50 5.30 1.30 2.00
110 4.40 7.10 8.30 0.90 2.50 3.80
115 1.50 3.90 5.30 2.80 4.80 4.80
Giới hạn dưới của quyền chọn mua tháng 12 giá thực hiện 105 là bao nhiêu

23
a) 9.26
b) 7.86
c) 7.00
d) 8.25

Giải: So = 113.25, X =105, C = 10, T = 0.1342, r = 7.5


Hạn dưới Max[0, S0 – X(1+r)–T] = Max (0, 113.25 – 105*(1+7.5%)-0.1342 = 9.26

Câu 111: Tính lãi xuất cố định của 1 hợp đồng hoản đổi lãi xuất cơ bản thời hạn 1 năm với các
lần thanh toán cách nhau 180ngày (giả định một năm có 360 ngày). Gía của trái phiếu
Eurodollar không coupon thời hạn 180 ngày là 0.8756 và thời hạn 360 ngày là 0.8434.
a) 2.95%
b) 5.0%
c) 18.2%
d) 5.5%

Giải: q = 180/360 = 0.5, B(180) =0.8756, B(360) = 0.8434


R = 1/q* [(1-B(360))/(B(180)+B(360)]=(1/0.5)*[(1-0.8434)/(0.8756 + 0.8434) = 18.2%

Câu 112: Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 =100; X=98;r=7%; cổ phiếu có thể tăng
hoặc giảm giá 15% mỗi thời kỳ; quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy tính phí quyền chọn
và tỷ số phòng ngừa tối ưu?
a) 11.94 và -0.57
b) 3.24 và -0.43
c) 3.24 và +0.43
d) 11.94 và +0.57

Giải: Su=100*1.15=115, Sd=100*0.85=85


Pu=Max(0, X-Su) = Max(0,98-115)=0, Pd=Max(0,X-Sd)=Max(0,98-85)=13
h=(Pu-Pd)/(Su-Sd)=(0-13)/(115-85)=-13/30 = -0.43
p=(1+r-d)/(u-d)=(1+7%-0.85)/(1.15-0.85)=0.7333
P=(pPu+(1-p)*Pd)/(1+r)=(0.7333*0+(1-0.7333)*13)/(1+7%)= 3.24

Câu 113: Phòng ngừa vị thế bán là:


a) Bán không cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
b) Nắm giữ cố phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
c) Nắm giữ cố phiếu + Bán giao sau cổ phiếu
d) Bán không cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

Giải: Vị thế bán = Bán QCM, Bán QCB


Phòng ngừa bán QCM : nắm giữ cổ phiếu
Phòng ngừa bán QCB: bán giao sau cố phiếu

Câu 114: Công ty Bluestones vừa bán một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $1.50,
phí thực hiện $0.05/bảng. Quy mô của hợp đồng quyền chọn là 62.500 bảng. Gía sử tỉ giá giao

24
ngay tại ngày đáo hạn hợp đồng là $1.42, hãy xác định lời (lỗ) của nhà đầu tư
a) -1.125 GBP
b) 2.125 GBP
c) 3.125 USD
d) -1.875 USD

Giải: X=1.5$, P=0.05$/bảng, St = 1.42, Ns = 62.500


Lời lỗ quyền chọn bán π = (-X+St + P)* Ns= (-1.5+1.42+0.05)*62.500= -1.875$

Câu 115: Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn F=$100, hợp đồng có thời hạn
45 ngày, lãi suất phi rủi ro là 10%/năm ( 360 ngày). 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản
trên thị trường là s106, giá trị hợp đồng kỳ han vào thời điểm này là:
a. Không có đáp ản nào đúng
b. 6.79
c. 5.79
d. 7,79

Giải: F=100, T=45, r = 10%, t=15, St = 106


V = St – F*(1+r)-(T-t) = 106 – 100*(1+10%)-((45-15)/360) = 6.79

Câu 116: Một nhà đầu tư đang nắm giữ một quyền chọn mua có thể đóng vị thế bằng 1 trong
những cách sau đây, ngoại trừ:
a) Để quyền chọn đáo hạn kiệt giá
b) Thực hiện quyền chọn
c) Đặt lệnh bù trừ (offset)
d) Mua một quyền chọn bán

Câu 117 Chênh lệch giữa giá giao sau và giá giao ngay được gọi là:
a) Phần bủ rủi ro
b) Chi phí lưu giữ
c) Basic
d) Cả B và C đều đúng

Giải: trong slide bài giảng chương 9 – chi phí lưu trữ bằng giá
giao sau trừ giá giao ngay, gần giống với basis

Câu hỏi 118: Phòng ngừa rủi ro trái phiếu công ty bằng hợp đồng giao sau trái phiếu chính phủ
là một hình thức … và có rủi ro basis …
a) Phòng ngừa tối thiểu; thấp hơn
b) Phòng ngừa chéo;cao hơn
c) Phòng ngừa chéo; thấp hơn
d) Phòng ngừa tối thiểu; cao hơn
Câu hỏi 119 Một quyền chọn bán với giá thực hiện $50, trên mỗi cổ phiếu có giá $48 thì đc gọi
là:

25
a) Không câu nào đúng
b) Ngang giá (ATM)
c) Kiệt giá ( OTM)
d) Cao giá (ITM)

Giải: X=50, S = 48,  X > St


Trong quyền chọn bán
Nếu St<X : cao giá ITM
Nếu St=X : ngang giá ATM
Nếu St >X: kiệt giá OTM

Câu Hỏi 120 NewCo Inc. và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và franc Thuy
Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đối 400,000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ tương ứng từ SeaStar. Tỷ
giá giao ngay hiện tại là USD/CHF = 0,92. Lãi suất đồng USD là 9%/năm và lãi suất franc
Thụy Sỹ là 8%/năm. Hợp đồng hoán đối có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6
tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi, SeaStar lần lượt sẽ nhận được dòng tiền lãi kỳ đầu tiên là
bao nhiêu:
O a. 14.720 CHF.
O b. 45.525 USD.
O c 22.500 USD.
O d. 18.400 CHF.

Giải: Rusd = 9%, Rfranc = 8%, t =180, vốn khái toán=400.000, tỷ suất
USD/CHF = 0,92
Dòng tiền Seastar = 0,92*400.000*8%* 180/360 = 14.720 CHF

Câu hỏi 121: Vào sáng ngày 25/8, nhà đầu tư mua một hợp đồng giao sau bảng Anh với tỉ giá
thực hiện là GBP = 1.10 USD. Giá trị chuẩn của một hợp đồng là GBP 62.500. Nhà đãu tư phải
duy tri khoản kỷ quỹ là $10.000 và han mức duy tri tài khoản là 75% của khoản ký quỹ. Cuối
ngày, tỉ giá đóng cửa là GBP = 1,23 USD, Khoản lời (lỗ) trên giao dich này:
a) 11.875 USD.
b) 13.750 USD.
c) 6.250 USD
d) 8.125 USD.

Giải: X=1,1 ; St = 1,23 ; Ns = 62.500


π= (St - X)*Ns = (1.23 -1.1)*62.500= 8.125

Câu Hỏi 122: Một nhà đầu tư có một khoản đầu tư và nhận về một mức lãi suất thả nổi hàng
quý là LIBOR+1%. Nhà đầu tư lo ngai biên động lãi suất LIBOR trong giai đoạn suy thoải kinh
tế do dich bệnh COVID-19 có thể ảnh hưởng lên lợi nhuận của minh. Hày chỉ ra cach nào dưới
đây là phù hợp để giúp nhà đầu tư giảm thiểu ảnh hưởng của biến động lãi suất lên dòng tiền.
a) A và B đều đúng
b) Tham gia hoán đối lãi suất nhận lài suất thả nối, chi trả lãi suất cố định
c) Mua quyền chọn mua lãi suất thả nối
d) Tham gia hoán đổi lãi suất nhân lãi suất có định, chi trả lãi suất thả nổi
Câu Hỏi 123 Bất phương trình nào sau đây diễn tả chính xác mối quan hệ giữa chênh lệch

26
trong phí của hai quyền chọn mua kiểu Mỹ chỉ khác nhau về giá thực hiện?
a) (X2 - X1)(1 +r)-T ≥ Ca(So,T,X1) + Ca(So,T,X2)
b) (X2 - X1)(1 +r)-T ≥ Ce(So,T,X1) - Ce(So,T,X2)
c) (X2 - X1) ≥ Ca(So,T,X2) - Ca(So,T,X1)
d) (X2 - X1) ≥ Ca(So,T,X1) - Ca(So,T,X2)

Giải: theo giáo trình chương 9


Kiểu Châu Âu :
Kiểu Mỹ :

Câu Hỏi 124 Giá trị vị thế bản giao sau vào cuối ngày sau khi thanh toản bù trừ diễn ra:
a. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
b. Bằng 0
c. Các đáp án khác không đúng
b. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày

Câu Hỏi 125 Phát biểu nào sau đây là đúng?


a. Thời gian đến khi đáo hạn càng dài, giá của hợp đồng quyền chon bán càng thấp. giả sử các
yếu tố khác giống nhau.
b. Thời gian đến khi đảo hạn càng dài, giá của hợp đồng quyền chọn mua càng thấp, giả sử các
yếu tố khác giống nhau.
c. Giá thực hiên càng cao hơn giá giao ngay thì giá của hợp đồng quyền chon bán càng cao, giả
sử các yếu tố khác giống nhau.

Giải: Trong QCB, Phí quyền chọn P= Max(0, X-So), khi X>S càng cao thì P càng cao
d. Giá thực hiện càng thấp hơn giá giao ngay thì giá của hợp đồng quyền chon bán càng cao, giả
sử các yếu tố khác giống nhau.

Câu Hỏi 126 Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán cổ phiếu không trả cổ tức kiểu Mỹ là:
a. X
b. Max(0, X- So)
c. Max[0, X(1 + r)^-T) - So]
d. X(1 + r)^(-T)

Câu Hỏi 127 Thế nào là thị trường normal contango?


a. Giá giao ngay kỳ vọng cao hơn giá giao sau
b. Giá giao ngay cao hơn giá giao sau
c. Giá giao ngay kỳ vọng thấp hơn giá giao sau
d. Giá giao ngay thấp hơn giá giao sau

Câu Hỏi 128 Để phòng ngừa cho việc bán khổng 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà đầu
tư đã sử dụng 5 Quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/cổ phiếu, phí quyền chọn là
10USD/cổ phiếu. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 cổ phiếu đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận
của chiến lược trên nếu giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD và
60 USD.
a. +8.000 USD và -10.500 USD
b. + 3.000 USD và - 500 USD

27
c. Tất cả các đáp án trên đều sai
b. +10.500 USD và -3.000 USD

Câu 129: Xác định thanh toán ròng trong kỳ kế tiếp trong 1 hoán đổi lãi suất thông
thường. Trong đó lãi suất cố định là 10%, lãi suất thả nổi cho khoản thanh toán sắp tới là
9.5%. Vốn khái toán là 20 triệu đô và kỳ hạn thanh toán là 180 ngày. Giả định 1 năm có
365 ngày. Xác định thanh toán theo lãi suất thả nổi/cố định phải trả
a. Bên thanh toán theo lãi suất thả nổi phải trả là 50.000đô
b. Bên thanh toán theo lãi suất cố định phải trả là 50.000đô dòng tiền chi trả của người
theo lãi suất cố định = vốn khái toán x (lscđ- lstn)*180/365= 20tr*(10%-
9.5%)*180/365 = 50.000đ
c. Bên thanh toán theo lãi suất cố định phải trả là 950.000đô
d. Bên thanh toán theo lãi suất cố định phải trả là 1.950.000đô
Câu 130: Giả sử bán 1 hợp đồng kỳ hạn 3 tháng ở mức giá kỳ hạn 35 đô. Một tháng sau,
hợp đồng kỳ hạn mới có điều khoản điều chỉnh tương tự đang giao dịch ở mức giá kỳ hạn
30 đô. Lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục là 10%. Giá trị của hợp đồng kỳ hạn của bạn là
bao nhiêu?
a. 4.92
b. 4.96
c. 4.55
d. 5

Giải: F(30,T)=30, r=10%, F = 35


Ta có F(30,T) = So(1+r)T So = F(30,T)/(1+r)T = 30/(1+10%)2/12=59/2
-V t (0 , T) =-[ St − F(0, T)¿= -[59/2-35*(1+10%)-(3/2-1/2)]= 4.92

Câu 131: Giả sử bạn mua 1 hợp đồng kỳ hạn với giá giao sau là 150đô. Nếu giá giao sau
thay đổi về 147 đô, giá trị của hợp đồng giao sau trước khi nó được khớp theo thị trường
(market to market) là gì?
a. Không tính được
b. 3 đô
c. –3 đô trước khi điều chỉnh v = ft – f(t-1) = 147 – 150 = -3
d. 0
Câu 132: Giả sử bạn sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán để tính giá
quyền chọn mua Châu Âu từ giá quyền chọn bán kiểu Châu Âu, giá cổ phiếu và lãi suất
phi rủi ro. Bạn thấy giá quyền chọn mua thực tế thấp hơn quyền chọn mua được tính theo
cách trên, nếu bỏ qua chi phí giao dịch, bạn sẽ làm gì?
a. Mua quyền chọn mua, trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và cổ phiếu
Ngang giá QCM và QCB, ta có: So + Pe = Ce + X(1+r)^-T. Nhưng do quyền chọn
mua đang thấp nên vế phải < vế trái. Từ đó mua vế phải bán vế trái tức
mua QCM, mua trái phiếu và bán QCB và bán khống cố phiếu
b. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, bán quyền chọn mua và trái phiếu
c. Mua quyền chọn, quyền chọn mua, bán trái phiếu phí rủi ro và cổ phiếu
d. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và quyền chọn mua
Câu 133: Trong một mô hình nhị phân, nếu giá quyền chọn mua trên thị trường là cao

28
hơn so với giá quyền chọn mua được đưa ra bởi các mô hình. Bạn nên:
a. Bán quyền chọn mua, bán khống cổ phiếu
b. Mua cổ phiếu, bán quyền chọn mua định giá thấp thì mua, định giá cao thì bán. Khi
bán quyền chọn mua thì mua cổ phiếu lại để thiết lập danh mục phòng ngừa
c. Mua quyền chọn và mua cổ phiếu
d. Mua quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
Câu 134: Luật 1 giá vi phạm khi cùng hàng hóa đang được bán với 2 mức giá khác nhau,
một cơ hội phát sinh giao dịch?
a. Giao dịch đầu cơ
b. Giao dịch giả định rủi ro
c. Giao dịch kinh doanh chênh lệch
d. Giao dịch cân bằng tỷ suất chênh lệch
Câu 135: Giả sử phần bù rủi ro là 0.5 đô. Giá giao ngay là 20 đô và giá giao sau là 22 đo.
Giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là gì?
a. 22.5 đô E(st) = f + bù rủi ro = 22 + 0.5 = 22.5
b. 24.5 đô
c. 20.5 đô
d. 21.5 đô
Câu 136: Khi nào thì thị trường là normal contango
a. Giá giao ngay kỳ vọng thấp hơn giá giao sau Est<f
b. Chi phí lưu giữ âm
c. Giá giao ngay thấp hơn giá giao sau
d. Giá giao sau thấp hơn giá giao ngay
Câu 137: Giá cổ phiếu là 113.25 đô. Một quyền chọn mua với giá thực hiện là 115 đang có
phí là 5.3. Giá trị thời gian của quyền chọn mua là
a. 1.7
b. 0
c. 3.5
d. 5.3 Giá trị thời gian = giá quyền chọn – giá trị nội tại / Gía trị nội tại= Max(0, S -
X)= Max(0, 113.25 - 115) = 0  giá trị thời gian = Giá quyền chọn = 5.3
Câu 138: Giả sử ta mua hợp đồng ky hạn 1 năm với giá 65 đô, giá giao ngay khi đáo hạn
là 73. Lãi suất phi rủi ro là 10%, giá trị của hợp đồng khi đáo hạn là
a. 7.27
b. 0
c. 8 Khi đáo hạn V= St – F(0,T) = 73 – 65= 8
d. -8
Câu 139: Tính giá giao ngay khi giá hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán là 75, lãi suất
phi rủi ro là 10%, và hợp đồng còn 3 tháng là đáo hạn (lãi suất và lãi suất sinh lợi tính
ghép liên tục)
a. 77.48
b. 72.6
c. 73.7 tính giá giao ngay cho hợp giao sau có trả cổ tức So = f/*e (r-ctuc)*T =75*exp((10%-
3%)*3/12)= 73.69
d. 76.32
Câu 140: Quá trình bán 1 tài sản vay mượn với ý định mua lại tài sản đó vào một ngày

29
sau đó với giá thấp hơn được gọi là
a. Mua một tài sản
b. Dự đoán giảm giá
c. Bán khống
d. Trao đổi tài sản
Câu 141: Điều nào sau đây không phải là lợi thế của quyền chọn OTC
a. Giá rẻ hơn
b. Thực hiện riêng tư
c. Hợp đồng tùy chọn
d. Không chịu quy định của chính phủ
Câu 142: Cặp hợp đồng hoán đổi tiền tệ nào sau đây tương đương hợp đồng hoán đổi lãi
suất có thanh toán lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi bằng USD
a. Trả cố định JPY/ Nhận cố định USD + Trả thả nổi USD/ Nhận cố định JPY
b. Trả thả nổi JPY/ Nhận cố định USD + Trả cố định USD/ Nhận cố định JPY
c. Trả cố định JPY/ Nhận thả nổi USD + Trả thả nổi USD/ Nhận thả nổi JPY
d. Trả thả nổi JPY/ Nhận thả nổi USD + Trả cố định USD/ Nhận thả nổi JPY
Câu 143: Xét mô hình nhị phân 2 thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên
10% hoặc giảm xuống 8%. Giá thực hiện là 80. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Giá trị quyền
chọn mua nếu cổ phiếu tăng rồi giảm?
a. 8
b. 0
c. 0.96 Giá cổ phiếu tăng rồi giảm nên tính giá quyền chọn mua tại cổ phiếu giảm,
tính Cd = (pCud+ (1-p)Cd2)/(1+r) với p = (1+r-d)/(u-d)
d. 16.8
Câu 144: Để xác định lãi suất cố định trên một hợp đồng hoán đổi, bạn cần:
a. Sử dụng lãi suất của trái phiếu zero coupon cùng kỳ hạn
b. Sử dụng lãi suất ghép liên tục của trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
c. Định giá hoán đổi như là việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và mua 1 trái
phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại Một quyền chọn mua trang 550
d. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán
Câu 145: Giá cổ phiếu là 113.25. Giả sử không cổ tức. Phí của quyền chọn bán tháng 12
(với giá thực hiện là 105) là 1.3. Giá trị thời gian của quyền chọn bán này là
a. 1.3 Giá trị thời gian = Giá quyền chọn – giá trị nội tại / Gía trị nội tại= Max(0, X-
S)= Max(0, 105- 113.25) = 0  giá trị thời gian = Giá quyền chọn bán = 1.3
b. 7
c. 8.3
d. 0
Câu 146: Giá trị của quyền chọn bán………khi biến động của cổ phiếu tăng
a. Giảm
b. Tăng biến động cổ phiếu cùng chiều với giá trị quyền chọn bán
Câu 147: Giả sử S=70, X= 65, r=0.05, p=0.6, Cu=7.17, Cd= 1.22 và một quyền chọn mua
kiểu Mỹ còn lại 1 kỳ tính tới lúc đáo hạn. Quyền chọn sẽ có giá trị là
a. 6.83
b. 4.56
c. 0

30
d. 5 Ce = (pCu+(1-p)*Cd)/(1+r) = (0.6*7.17+(1-0.6)*1.22)/(1+0.05) = 4.5619. Do tính
kiểu Mỹ nên so sánh với giá trị nội tại Ca=Max(0,S-X)=70-65 = 5. Ta thấy Ce<Ca
Ca = 5
Câu 148: Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán kiểu Châu Âu là : câu A: giá trị nhỏ nhất là
giá trị giới hạn dưới. Kiểu Châu Âu chỉ thực hiện khi đáo hạn nên phải quy đổi về hiện giá (câu
c là kiểu Mỹ)

Câu 149: Một quyền chọn mua có giá $2 đối với một cổ phiếu đang giao dịch tại giá $30 và
giá thực hiện $35 cho phép người nắm giữ để mua cổ phiếu tại giá
a. 33 đô
b. 32 đô
c. 2 đô
d. 35 đô Giá thực hiện là giá cho phép người mua quyền chọn thực hiện mua với giá
thực

Câu 150: Xét một hoán đổi chi trả đồng tiền A thả nổi và nhận đồng tiền B cố định. Dạng
hoán đổi nào sẽ kết hợp với hoán đổi trên để tạo ra một hoán đổi vanilla thuần túy của
đồng tiền B. Một bên chi trả A thả nổi thì bên kia phải nhận A thả nổi, bên đây nhận đồng B cố
định thì bên kia chi trả B cô định
a. Chi trả đồng B cố định, nhận đồng A thả nổi
b. Chi trả đồng B thả nổi, nhận đồng A cố định
c. Chi trả đồng B thả nổi, nhận đồng A thả nổi
d. Chi trả đồng B cố định, nhận đồng A cố định
Câu 151: Một quyền chọn mua cho người nắm giữ
a. Nghĩa vụ mua một cái gì đó
b. Quyền mua một cái gì đó
c. Nghĩa vụ bán một cái gì đó
d. Quyền bán một cái gì đó
Câu 152: Giả sử bạn sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán để tính giá
quyền chọn mua Châu Âu từ giá quyền chọn bán kiểu Châu Âu, giá cổ phiếu và lãi suất
phi rủi ro. Bạn thấy giá quyền chọn mua thực tế thấp hơn quyền chọn mua được tính theo
cách trên, nếu bỏ qua chi phí giao dịch, bạn sẽ làm gì?
e. Mua quyền chọn mua, trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và cổ phiếu
Ngang giá QCM và QCB, ta có: So + Pe = Ce + X(1+r)^-T. Nhưng do quyền chọn mua
đang thấp nên vế phải < vế trái. Từ đó mua vế phải bán vế trái tức mua QCM, mua
trái phiếu và bán QCB và bán khống cố phiếu
f. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, bán quyền chọn mua và trái phiếu
g. Mua quyền chọn, quyền chọn mua, bán trái phiếu phí rủi ro và cổ phiếu
h. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và quyền chọn mua

Câu 153: Phát biểu nào sau đây là sai đối với quyền chọn trên hợp đồng giao sau (options
furtures)

31
a. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau là một công cụ phái sinh dựa trên một dụng cụ phái
sinh
b. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau có tài sản cơ sở là hợp đồng giao sau
c. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau còn gọi là quyền chọn giao sau
d. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau còn gọi là hợp đồng giao sau quyền chọn

Câu 154: Giả sử giá giao ngay là $20, giá giao sau là $22 và phần bù rủi ro là $0.5. Giá
giao ngay kỳ vọng khi đáo hạn là
a. 22.5 E(st) = f + bù rủi ro = 22 + 0.5 = 22.5
b. 20.5
c. 21.5
d. 24.5

Câu 155: Một quyền chọn bán mà giá cổ phiếu đang là $60 và giá thực hiện là $65 được
cho là
a. Ngang giá ATM
b. Có thể thực hiện
c. Kiệt giá OTM
d. Cao giá ITM quyền chọn bán thì S<X thì cao giá ITM, nếu quyền chọn mua thì
OTM

Câu 156: Giả sử ta mua hợp đồng ky hạn 1 năm với giá 65 đô, giá giao ngay khi đáo hạn
là 73. Lãi suất phi rủi ro là 10%, giá trị của hợp đồng khi đáo hạn là
e. 7.27
f. 0
g. 8 Khi đáo hạn V= St – F(0,T) = 73 – 65= 8
h. -8
Câu 29: Giá trị của quyền chọn bán………khi biến động của cổ phiếu tăng
c. Tăng Biến động cổ phiếu cùng chiều với quyền chọn bán, nên cổ phiếu tăng thì
QCB tăng
d. Giảm

Câu 157: Vị thế nào sau đây có lợi cho nhà đầu tư khi giá tài sản cơ sở tăng
a. Mua quyền chọn bán
b. Bán quyền chọn mua
c. Bán giao sau
d. Mua quyền chọn mua khi tài sản tăng thì mua với giá thấp có lợi cho nhà đầu tư:
mua giao ngay, mua QCM, bán QCB
Câu 158: Một nhà đầu tư đang nắm giữa một quyền chọn mua có thể đóng vị thế bằng
một trong những cách sau đây, ngoại trừ
a. Mua một quyền chọn bán
b. Thực hiện quyền chọn
c. Để quyền chọn đáo hạn kiệt giá
d. Đặt lệnh bù trù (offset)

Câu 159: Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn đều là giao ước mua một tài sản một một
thời điểm trong tương lai với giá định trước

32
a. Đúng
b. Sai
Câu 160: Để xác định lãi suất cố định trên một hợp đồng hoán đổi, bạn cần:
a. Sử dụng lãi suất ghép liên tục của trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
b. Định giá hoán đổi như là việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và mua 1 trái
phiếu phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại
c. Sử dụng lãi suất của trái phiếu zero coupon cùng kỳ hạn
d. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán

Câu 161: Chi phí lưu giữ (cost of cary) bao gồm các loại sau đây, trừ:
a. Chi phí tồn trữ
b. Lãi suất phi rủi ro
c. Bảo hiểm đối với tài sản (là 1 dạng chi phí cơ hội)
d. Phần bù rủi ro
Câu 162 Nếu ký quỹ ban đầu là $5000, ký quỹ duy trì $3500, số dư của bạn là $4000 thì phải
đặt vào bao nhiêu?
A. 6000
B. 9000
C. 1500
D. Không cần đặt
Câu 163 Ngày 02 tháng 3, một tín phiếu kho bạc đáo hạn vào ngày 20 tháng 4 có một lợi suất
chào mua 5,80 và lợi suất chào bán là 5,86. Ước tính lãi suất phi rủi ro là?
A. 5.86%
B. 6.14%
C. 5.83%
D. 6.11%
Câu 164 Một danh mục kết hợp cổ phiếu cơ sở và một vị thế bán quyền chọn được gọi là
A. Danh mục kinh doanh chênh lệch rủi ro
B. Danh mục 2 trạng thái
C. Danh mục phòng ngừa
D. Danh mục tỷ số
Câu 165 Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn có thời hạn một năm tại giá $65. Khi đáo hạn,
giá giao ngay là $73. Lãi suất phi rủi ro là 10%. Giá trị của hợp đồng lúc đáo hạn là gì
A $7.27
B. - $8.00
C. $8.00
D. $0.00
Câu 166. Khi khoản ký quỹ ban đầu là $5000, kýt quỹ duy trì là $3500 và số dư tài khoản
là $3100, ta phải đặt vào bao nhiêu tiền?
A.$400
B.$1900
C.$1500
D.0
Câu 167. Những công cụ tài chính nào sau đây là hợp đồng nhưng không phải là chứng
khoán
A. Quyền chọn
B. cổ phiếu
C. quyền chọn và hoán đổi
D. Cổ phiếu và quyền chọn

33
E. Hoán đổi
Câu 168. Tìm giá trị thị trường của một hoán đổi vanilla thuần túy từ góc độ của người
trả lãi suất cố định. Khoản thanh toán sắp tới là trong 30 ngày và sau đó là khoản thanh
toán kế tiếp trong 180 ngày. Lãi suất cố định là 7% và khoản thanh toán thả nổi sắp tới là
6.5% . Vốn khái toán là 15 triệu đô la. Giả sử là 360 ngày trong một năm. HIện giá của
trái phiếu zero coupon là 0.9934 (30 ngày) và 0.9528 (210 ngày).
A. Người chi trả thả nổi là $194,228
B. Người chi trả cố định trả $31,763.75
C. Người chi trả thả nổi trả $49,500
D. Người chi trả cố định trả $71,527.5

Câu 169. Theo hợp đồng hoán đổi lãi suất, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng
a. Vốn khái toán được trao tay ngay tại thời điểm bắt đầu hoán đổi
b. Bạn có thể lựa chọn thanh toán hoặc nhận lãi suất thả nổi
c. Bạn có thể lựa chọn thanh toán hoặc nhận lãi suất cố định
d. Lãi suất cố định là giá của hoán đổi vanilla

Giải: Rusd = 9%, Rfranc = 8%, t =180, vốn khái toán=500.000, tỷ suất
USD/CHF = 1,4
Dòng tiền Seastar = 1,4*500.000*8%* 180/360 = 28.000 CHF
Câu 170. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc Thụy Sỹ.
NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và SeaStar sẽ hoán đổi
franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD
9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham
gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là
bao nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD

Giải: Rusd = 9%, Rfranc = 8%, t =180, vốn khái toán=500.000, tỷ suất
USD/CHF = 1,4
Dòng tiền Seastar = 1,4*500.000*8%* 180/360 = 28.000 CHF
Câu 171. Quyền chọn bán bảng Anh 3 tháng có giá thực hiện 1,34USD, phí quyền
chọn 0,01USD. Điểm hòa vốn của quyền chọn này là

Giải: X=1,34 ; P = 0.01


Điểm hòa vốn Quyền chọn bán St = X – P = 1,34 – 0,01 = 1,33
a. 1,33USD
b. 1,34USD
c. 1,36USD
d. 1,35USD

Câu 172. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện chương trình huy động 100 triệu
USD tiền gửi từ dân cư với mức lãi suất hàng năm LIBOR + 1%, thanh toán
tiền lãi hàng quý. Số tiền huy động được Ngân hàng tài trợ cho 1 dự án bất động
sản với lãi suất cố định là 8%/năm. Ngân hàng mong muốn sử dụng một hoán

34
đổi để phòng vệ cho rủi ro lãi suất LIBOR mà Ngân hàng này đang gánh chịu.
Phương án nào dưới đây là phù hợp?
a. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x > 7%
b. Nhận lãi suất cố định x > 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
c. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x < 7%
d. Nhận lãi suất cố định x < 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR

Câu 173. Chọn giống nhau về tất cả, quyền chọn có thời gian đáo hạn ngắn hơn thì
phí quyền chọn sē
a. Bằng nhau
b. Cao hơn
c. Chưa đủ thông tin để xác định
d. Thấp hơn

Câu 174. Peter mua quyền chọn mua EUR với tỉ giá thực hiện là 1,06 USD/EUR và
phí quyền chọn 0,01 USD/EUR. Tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn là 1,09
USD/EUR. Peter sẽ lãi / lỗ bao nhiêu trên mỗi EUR giao dịch
a. Lỗ 0,01 USD
b. Lãi 0,02 USD
c. Lãi 0,03 USD
d. Lỗ 0,02 USD

Giải: X=1,06 ; C = 0,01 ; St = 1,09


Lãi lỗ nếu thực hiện QCM π = St – X – C = 1,09 – 1,06 – 0,01 = 0,02

Câu 175. Ưu điểm của hợp đồng giao sau bao gồm
a. Hạn chế rủi ro thanh khoản
b. Có tính thanh khoản cao
c. Hợp đồng có thể thanh toán vị thế sớm
d. Tất cả các câu trên

Câu 176. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ (trả theo franc Thụy Sỹ với lãi
suất cố định và nhận bằng yên Nhật với lãi suất thả nổi) với một hoán đổi tiền tệ
nào trong số các loại dưới đây để tạo thành một hoán đổi vanlilla thuật nhất có
vốn gốc là franc Thụy Sỹ:
a. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
b. Nhận CHF cố định, trả JPY cố định
c. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
d. Cả 3 đáp án trên đều sai

Giải: Hoán đổi Vanilla thuần túy franc Thụy Sỹ


Trả cố định CHF + Trả thả nổi JPY Nhật = Trả cố định CHF
Nhận thả nổi JPY Nhât Nhận thả nổi CHF Nhận thả nổi CHF
Câu 177. Một nhà nhập khẩu Mỹ có khoảng phải trả trị giá 10.000 bảng Anh vào
thời điểm 3 tháng tới. Do lo ngại đồng bảng Anh có khuynh hướng tăng giá so
với USD sẽ khiến cho món nợ của công ty tăng lên, theo bạn nhà nhập khẩu này
cần làm gì bây giờ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá?

35
a. Mua quyền chọn mua bảng Anh
b. Mua quyền chọn bán bảng Anh
c. Bán quyền chọn mua bảng Anh
d. Cả B và C đều đúng

Câu 178. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng có giá thực hiện là 0,90USD và phí
quyền chọn 0,01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1,00USD, người
mua quyền chọn sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0,10 USD/CAD
b. Thực hiện quyền chọn, lời 0,09 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0,10 USD/CAD
d. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD

Giải: X=0,09, C = 0,01 ; St = 1


Lợi nhuận quyền chọn mua π = St – X – C = 1 – 0,9 – 0,01 = 0,09
 Thực hiện quyền chọn và lời 0,09
Câu 179. Alice Lee vừa mua một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $
1,50, phí thực hiện $ 0,05/bảng. Giá trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng.
Giả sử tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn hợp đồng là $ 1,62, hãy xác định lời

Giải: X=1.5, P = 0,05 ; St = 1,62 ; Ns = 62.500


Lợi nhuận mua quyền chọn bán π = (St – X – P)*Ns = (1,62 – 1,5 – 0,05)*62.500 = 4.375
(lỗ) của nhà đầu tư.
a. 3.125 USD
b. - 3.125 USD
c. 4.375 USD
d. - 4.375 USD

Câu 180. Nếu giá giao ngay của tài sản là $ 20, phần bù rủi ro $ 2, chi phí lưu trữ $
4. Hỏi giá giao sau của tài sản cơ sở này là bao nhiêu?
a. $ 24
b. $ 22
c. $ 26
d. Cả 3 đáp án trên đều sai

Giải: Giá giao sau = Giá giao ngay + CP lưu trữ = 20 + 4 =24
Câu 181. Một nhà đầu tư mua quyền bán cổ phiếu với giá thực hiện X = 100 $, phí
quyền chọn là 5 $. Nếu giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn là 97 $, thì nhà đầu tư
này sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn

Giải: Lợi nhuận nếu thực hiện quyền bán = X – St – P = 100 – 97 – 5 = -2


Lợi nhuận nếu không thực hiện quyền bán = – P = -5
 Thực hiện mua quyền bán

36
b. Không thực hiện quyền chọn
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai

Câu 182. Giả sử tỉ giá giao ngay của Euro là $ 1,1127. Một vị thế mua quyền chọn bán với giá
thực hiện $ 1,1212 được gọi là
a. Kiệt giá OTM
b. Cao giá ITM
c. Hòa vốn
d. Ngang giá ATM

Giải: St = 1,1127 ; X = 1.1212


Mua quyền chọn bán : X > St : cao giá

Câu 183. Điểm giống nhau giữa hợp đồng giao sau và kỳ hạn là:
a. Cả hai đều được chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và ngày giao dịch
b. Cả hai đều được thanh toán bù trừ hàng ngày
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai

Giải: câu a: hợp đồng kỳ hạn không được chuẩn hóa


Câu b: chỉ có hợp đồng giao sau mới bù trừ hằng ngày

Câu 184. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng 6 tháng, mức
giá khởi điểm 1£=1,6$. Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:
a. $6.250
b. -$6.250
c. $2.604,17
d. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn

Câu 185. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD
=1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có
1.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ:
a. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
d. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.

Câu 186. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 = 100, X = 98, r = 7%, cổ phiếu có thể tăng
hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hai giá trị có thể có của quyền chọn
a. 40 và 0
b. 0 và 13

Giải: Quyền chọn bán: Mô hình nhị phân 1 thời kỳ


Su=100*1.15 =115 ; Sd=100*0.85 =85
Pu = Max(0, X - Su ) = Max(0, 98 – 115) = 0
Pd = Max(0, X - Sd ) = Max(0, 98 – 85) = 13

37
c. 0.062 và 6.589
d. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 187. Dựa vào dữ liệu câu 18, hãy cho phí quyền chọn
a. 3.24
b. 4.65
c. 2.45
d. 5.53

Giải: p = (1+r-d)/(u-d) = (1+7%-0.85)/(1.15-0.85)= 0.733


P = [(p*Pu + (1-p)*Pd]/(1+r) = [(0.733*0+(1-0.733)*13]/(1+7%) = 3.24

Câu 188. Tỷ số phòng ngừa tối ưu


a. 0.75

Giải: h = (Pu-Pd)/(Su-Sd) = (0-13)/(115-85) = -13/30 = -0.43

b. -0.43
c. 0.8
d. 0.73

38

You might also like