Chương 2 - Tầng Ứng Dụng

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Phải kết nối máy chủ và khách trước khi truyền Tốc độ truyền nhanh

Điều khiển tắc nghẽn Dữ liệu có thể mất/ truyền không theo thứ tự
Dịch vụ TCP Dịch vụ UDP
Truyền tải có đảm bảo Truyền dữ liệu không đảm bảo

Không hỗ trợ: độ tin cậy, điều khiển luồng, tắc nghẽn, định thì,
Điều khiển luồng thông tin bảo đảm thông lượng, bảo mật và thiết lập kết nối

Không hỗ trợ: định thì, bảo đảm thông lượng tối thiểu, bảo mật Không kết nối máy chủ và máy khách

Quản lí phức tạp

Kết nối không liên tục, có thể thay đổi IP

Có khả năng tự mở rộng


Type MX: value là tên mail server ứng với name
Ngang hàng (P2P
Không có máy chủ hoạt động liên tục
Type NS: name - tên miền / value: tên máy chủ của miền đó
Là 1 CSDL phân tán (name, value, type, ttl)
Các hệ thống đầu-cuối bất kí truyền thông trực tiếp với nhau
Type A: name - tên máy chủ/ value - địa chỉ IP
Type CNAME: name - bí danh của tên miền thực / value: tên
thực
Tổ chức có quy mô lớn
Máy chủ
Luôn hoạt động
Truy vấn tuần tự: server được yêu cầu sẽ trả về địa chỉ của 1
server khác. Ánh xạ tên miền IP cố định
Truy vấn đệ quy: Từng máy chủ thực hiện truy vấn và trả về Giao thức tầng ứng dụng Khách - chủ (client - server) Máy khách
Giao tiếp với máy chủ
Dịch vụ tên miền DNS
Chuyển đổi tên và địa chỉ IP Có thể kết nối không liên tục

Thay đổi được IP


Khai thác DNS cho DDoS
Không giao tiếp được với máy khách khác
Tấn công DDoS
Các loại tấn công DNS
Tấn công chuyển hướng
Sử dụng cho các ISP nhỏ: trường học, công ty,...

1. Client vào root server tìm DNS server với miền "com" Giúp người dùng dễ kết nối
VD: muốn tìm IP của www.amazone.com Web cache
2. Client vào DNS server "com" để tìm DNS server amazone Lưu thông tin tạm thời trang web

3. Client vào DNS của "amazone.com" để lấy IP Hạn chế tốn kém băng thông

Request: If-modified-since / Response: 304 not modified


Web caches (proxy server) Proxy
Server trung gian giữa client - server (vừa là client, vừa là
1. A dùng User Agent soạn thông điệp gửi đến B server)

2. UA của A gửi thông điệp đến mail server của A trong hàng đợi Thay client gửi request tới server
Các bước gửi thư (khác mail server)
3. Mail server của A mở kết nối TCP đến mail server của B
Lưu trạng thái
Cookies
4. Gửi thông điệp của A trên kết nối TCP Lưu trên máy người dùng, quản lí bởi trình duyệt

5. Mail server của B đặt thông điệp vào hộp thư


Thời gian đáp ứng (RTT): thời gian gói tin từ máy khách đến
6. B kích hoạt UA để đọc thông điệp của A máy chủ và ngược lại

Thư điện tử (Port 25) World Wide Web: HTTP (Port 80) Các loại HTTP Bền vững
Giao thức POP, IMAP: dùng để nhận thông điệp mail Chương 2: Tầng ứng dụng Nhiều object có thể gửi cùng lúc
Yêu cầu 2 RTTs cho mỗi đối tượng
Giao thức SMTP: dùng để gửi thông điệp mail giữa các mail
server (dùng TCP) Tối đa 1 object được gửi qua 1 lần kết nối TCP
SMTP: Kết nối bền vững, theo cách push (đẩy) Không bền vững Thời gian đáp ứng = 2RTT + thời gian truyền

Giao thức lớp ứng dụng: sử dụng mô hình client - server


(dùng pull (kéo))

Port nguồn - port đích: phân biệt ứng dụng của thiết bị HTTP/1.0: GET, POST, HEAD
Các phương thức
IP nguồn - IP đích: phân biệt các thiết bị HTTP/1.1: GET, POST, HEAD, PUT, DELETE
Socket
Client: connect
TCP Chia sẻ BitTorrent
Server: accept, bind
Chia sẻ file ngang hàng, dễ dàng
Client: send, receive Truyền file FTP (Port 20, 21) Ứng dụng P2P
UDP 1 máy vừa là client, vừa là server
Server: band, send, receive
Chịu lỗi
Hạn chế
Hiệu năng

Bản quyền

You might also like