Nhân Cách

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Nhân cách

- Là những đặc điểm bền vững (personality trait)


- Nhận thức, hành vi, cảm xúc

Test nhân cách: Big Five; MBTI

ODD: rối loạn chống đối ở trẻ em

CD: rối loạn nhân cách

APD: rối loạn nhân cách chống đối xã hội

Rối loạn nhân cách

- Những mô thức bền vững về cảm xúc, hành vi và nhận thức dãn đến căng thẳng kéo dài cho cá
nhân và người khác, gây khó khăn cho công việc và các mối quan hệ hiện tại
? Có hay không câu chuyện về RLNC  khá khó khăn, vì không chắc đó thực sự là rối loạn hay
đó vốn là nhân cách, là cách hành xử của họ, là cách họ sống
- Những người có rlnc không hẳn cảm thấy khó chịu hay căng thẳng
- Những người xung quanh có thể cảm thấy căng thẳng vì những hành vi của người có RLNC

Tiên lượng

- Tiên lượng kém (rất khó để thay đổi 1 mô thức bền vững của 1 cá nhân)

- Bị ảnh hưởng nhiều bởi văn hóa – văn hóa phương tây đề cao sự độc lập, tự lập >< điều mà ở
văn hóa Á Đông không được đề cao

- Điều kiện đủ: nhận thấy sự khác biệt rõ ràng trong văn hóa, xảy ra trên nhiều phương diện khác
nhau và có tính bền vững

Rối loạn nhân cách dạng hoang tưởng (Paranoid personality disorder) – một mô thức (trong nhiều
hoàn cảnh khác nhau luôn có cảm giác là người khác có thể gây hại cho mình, nhưng không phải hoang
tưởng. Không đến mức loạn thần, gắn với thực tế nhưng logic luôn cho rằng ng khác luôn muốn hại
mình.

“I can’t trust people”

RLNC Phân Liệt (Schizoid personality disorder)

“Relationship are messy”

- Thường xuyên cảm thấy cô độc quá mức


- Tách mình ra khỏi các mối quan hệ xã hội (nhiều/đa số các mối quan hệ khác nhau)

Khó để chẩn đoán, vì cá nhân đó cảm thấy bản thân ổn với cuộc sống thực tại, không vấn đề gì.

RLNC Dạng Phân Liệt


- Có khả năng đi lên loạn thần
- Vẫn có những suy nghĩ kỳ lạ
- “Hàng xóm nghĩ cô ấy rất lạ”

RLNC Xã Hội

- Thường ở nam giới nhiều


- “Tôi có quyền chống đối xã hội. Tôi có quyền chọc phá người khác”. Muốn bẻ gãy các luật lệ
- “Psychopathy” – người thường xuyên có hành vi gây nguy hại đến người khác. Không hối hận về
những hành vi hung tính của bản thân
- ”Machiavellianism” – bấp chấp mọi cách để nắm quyền, tìm cách lấn át, thao túng người kahsc
- “Narccissm” – Chứng vĩ cuồng, cho rằng mình có quyền, cao hơn người khác, uy hơn người khác
 That’s “Dark Trait”
 Có thể xem đây là nhóm rối loạn cho tội phạm – lừa đảo, hành hung.
 APD: cố tình tạo ra hỗn loạn, muốn đạp phá, gây hại cho người khác, có màu biến thái.
- Các triệu chứng có thể xuất hiện từ năm 15t những phải đến 18t mới được chẩn đoán. 18t đã đủ
tuổi chịu trách nhiệm về pháp luật và người ta cho rằng một đứa trẻ dưới 18t chưa có nhân cách
vững chắc.

RLNC Ranh giới

- Ở nam và nữ
- 6% tự giác
- Đặc trưng: thiếu ổn định trong vấn đề gặp gỡ các mối quan hệ xã hội quan hội.
- Building sense of self
- 50% BPD come from genetics
- Thường bị nhầm với Bibodisorder
- Lực hút và đẩy: nhu cầu về mặt cảm xúc về tình cảm cao. Nhưng đồng thời thấy không an toàn,
thấy lo lắng, nghi hoặc và lo sợ đi kèm với sự bùng nổ cảm xúc khóc lóc dãy nảy. Sự chuyển giữa
2 thái cực rất nhanh, có thể giây trước còn hiền dịu nhưng giây sau vì không hài lòng 1 chút đã
bùng nổ cảm xúc. Xuất phát từ sự thiếu an toàn trong mối quan hệ, thiếu cảm giác an toàn trong
mqh (có thể là từ childhood), có thể khả năng cao về tính di truyền (gen, di truyền và học tập).
 Nền tảng phát triển không tốt, thường xuyên cảm thấy không an toàn. Khi mqh mới bắt
đầu, thấy rất cần đối phương nhưng sau khi gần đối phương quá lại đẩy đối phương ra xa vì
sợ bị bỏ rơi. Xuất hiện ở hầu hết các mối quan hệ trong xã hội (gia đình, bạn bè, người
yêu...). đặc biệt là trong mối quan hệ yêu đương, việc duy trì 1 MQH tình cảm lâu dài cực kỳ
khó khăn.

Histronic

- Nữ nhiều hơn

RLNC Ái kỷ (NPD)

- Nam nhiều hơn


- Yêu/Chiêm ngưỡng bản thân mình một cách quá mức
- Xem mình là quan trọng nhất, tin rằng mình đặc biệt.
- Thiếu cảm thông với người khác, cằn được mọi người ngưỡng mộ
- Tôi có một đặc quyền lớn hơn người khác
- >< Hysteri: chỉ đơn thuần tìm kiếm sự chú ý

RLNC Tránh né

- Gặp vấn đề trong các mối quan hệ: tránh né, sợ bị từ chối, sợ bị đánh giá, chỉ trích. Không sẵn
sàng gặp người khác
- Hạn chế những tương tác liên cá nhân
 Gần giống Lo âu xã hội

RLNC Phụ thuộc

- Sợ bị từ chối, đi kèm với khao khác cần sự hỗ trợ


- Bám dí lấy người khác, ở thế bị động
- Khó đưa ra quyết định hằng ngày, luôn cần người khác đưa ra lời khuyên và chịu trách nhiệm hộ
cho các quyết định trong cuộc sống
- Luôn cần ở trong 1 MQH để luôn được hỗ trợ
 Các RLNC có khả năng đi kèm với nhau (RLNC Ám ảnh cưỡng chế đi kèm với cần cù là rất cao)

Treatment

- Khó vì liên quan đến vấn đề về mô thức và họ không cảm nhận được bản thân bất thường (đến
gặp NTV vì lời đề nghị từ mọi người xung quanh).
- Cần có khung vững khi TC của nhóm RLNC đến (TC có thể có boderline, hysteri, thử thách hoặc
đến gần nhà tham vấn)

Rối loạn - Tâm thần phân liệt

- Triệu chứng dương tính (nghe thấy những thứ không có thật, những cảm giác cơ thể sai...)
- Hallucination – những cảm giác sai, ảo tưởng về mặt cảm giác >< Delustion: hoang tưởng
- Triệu chứng âm tính: mất hứng thú, mất ngôn ngữ, mất ý chí, mất khả năng xã hội, cảm xúc
thăng bằng – ngang phè phè.

Schizophrenia

- Mất chức năng lớn trong cuộc sống


- Có thể có những dấu hiệu từ trước, đến 1 thời điểm stress hay vấn đề trong cuộc sống quá lớn.
Dẫn đến tâm thần phân liệt
- Cái khó của TTPL là cá nhân vốn có những dấu hiệu “kỳ lạ” từ ban đầu nên dễ lầm tưởng đó là
tính cách của họ.

You might also like