Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 19

The Ielts Library

Lộ trình 0 - 3.5
02/06/2022
NỘI DUNG
CÁC ĐIỂM NGỮ PHÁP:

- Distributives (Each và Every)


- Thì hiện tại đơn
- Thì quá khứ đơn
EACH & EVERY
A/ EACH (mỗi)
- Dùng để nhấn mạnh một cá thể/ nhiều cá thể trong một nhóm
- Cá thể đó vừa phải thuộc về một nhóm, nhưng vẫn có tính riêng biệt
VD: Each book on the shelf has a unique cover.
- Dùng với danh từ đếm được số ít.
- Khi dùng với danh từ đếm được/đại từ số nhiều thì phải cộng thêm OF
VD: Each of the pupils received a Christmas card.
- Có thể sử dụng ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu
VD: My siblings each have their own room
VD: My mother gave my sister and I 20$ each
EACH & EVERY
B/ EVERY (mọi)
- Nhấn mạnh hơn về tính tập thể thay vì tính riêng biệt/cá biệt như each
VD: Every boy in my class wanted that video game
- Chỉ sử dụng với danh từ đếm được số ít
- Có thể sử dụng để chỉ thời gian: Every time, every morning, etc
VD: I go to the gym every sunday.
EACH & EVERY
1 ……………………. PLAYER HAS THREE CARDS.

2 KATE HAS READ ……………………. BOOK IN THE LIBRARY.

3 ……………………. SIDE OF A SQUARE IS THE SAME LENGTH.

4 ……………………. SEAT IN THE THEATRE WAS TAKEN.

5 THERE ARE SIX APARTMENTS IN THE BUILDING. ……………………. ONE HAS A BALCONY.

6 THERE’S A TRAIN TO LONDON ……………………. HOUR.

7 SHE WAS WEARING FOUR RINGS – ONE ON ……………………. FINGER.

8 OUR FOOTBALL TEAM IS PLAYING WELL. WE’VE WON ……………………. GAME THIS SEASON.
EACH & EVERY
1 EACH PLAYER HAS THREE CARDS.

2 KATE HAS READ EVERY BOOK IN THE LIBRARY.

3 EACH SIDE OF A SQUARE IS THE SAME LENGTH.

4 EVERY SEAT IN THE THEATRE WAS TAKEN.

5 THERE ARE SIX APARTMENTS IN THE BUILDING. EACH ONE HAS A BALCONY.

6 THERE’S A TRAIN TO LONDON EVERY HOUR.

7 SHE WAS WEARING FOUR RINGS – ONE ON EACH FINGER.

8 OUR FOOTBALL TEAM IS PLAYING WELL. WE’VE WON EVERY GAME THIS SEASON.
PRESENT SIMPLE
- Dùng khi nói về 1 sự thật luôn đúng, một điều gì xảy ra thường xuyên hoặc lặp
lại
VD: Jane works as a barista. Her shift begins at 7pm.
VD: I like apples,
- Với I/you/we/they => Động từ giữ nguyên
- Với He/she/it => Động từ thêm s/es: (với những động từ kết thúc bằng -o, -s, -
ch, -sh, -x thì thêm es)
VD: My sister watches TV in the evening and my brother does his homework.
PRESENT SIMPLE
- Động từ to be và have:

- Câu hỏi:
Do I/you/we/they + động từ thường không chia?
Does he/she/it + động từ thường không chia?
- Nhận biết: always, often, usually, sometimes, rarely, never, every day etc.
PRESENT SIMPLE
PRESENT SIMPLE
PRESENT SIMPLE
PRESENT SIMPLE
PAST SIMPLE
- Dùng để nói về một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ
VD: When was your wedding? It was 3 years ago. I was beyond happy to marry
the love of my life.
- Chia động từ quá khứ bằng cách thêm -ed vào sau động từ. Động từ kết thúc
bằng -e thì chỉ thêm -d
VD: He worked part-time as a waiter. We liked our stay at the hotel.
- Động từ kết thúc bằng -y => ied. VD: cry => cried
- Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm và thêm
ed. VD: STOP => STOPPED/ REGRET => REGRETTED
- Ngoài ra còn có một vài động từ bất quy tắc: drink => drank, fly => flew
PAST SIMPLE
- Động từ to be:
PAST SIMPLE
PAST SIMPLE
PAST SIMPLE
PAST SIMPLE
PAST SIMPLE

You might also like