Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

ĐÁP ÁN BÀI TẬP

BÀI 4. LÝ THUYẾT GIAO THOA SÓNG ÁNH SÁNG – CÁC DẠNG


BÀI CƠ BẢN

PEN-C Vật lí - Thầy Đỗ Ngọc Hà


1. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng
thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S , S đến M bằng 1 2

B. nguyên lần nửa bước C. nửa nguyên lần bước


A. nguyên lần bước sóng. D. nửa bước sóng.
sóng. sóng.

2. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vân tối thì
hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S , S đến M bằng 1 2

B. nguyên lần nửa bước C. nửa nguyên lần bước


A. nguyên lần bước sóng. D. nửa bước sóng.
sóng. sóng.

3. Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan
sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S , S đến M có độ lớn bằng 1 2

A. 1,5λ B. 2,5 λ C. 2 λ D. 3 λ

4. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan
sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
λ λ
A. . B. λ. C. . D. 2λ.
4 2

Tại M là vân tối nên: Δd = (k − 0, 5) λ → Δd min = 0, 5λ khi k = 1


5. Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 500nm . Xét một điểm trên màn mà hiệu đường đi tới hai nguồn
1

sáng là 0,75 μm, tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ = 750nm 2

A. từ vân tối thành vân B. từ vân sáng thành vân


C. đều cho vân sáng. D. đều cho vân tối
sáng. tối.
d2 − d1 0.75
Khi được chiếu bước sóng λ thì k 1 1 = = = 1.5 , k bán nguyên nên lúc này tại điểm xét là vân tối. Khi thay bằng λ thì
1 2
λ1 0.5
0.75
k2 = = 1 nguyên nên điểm xét là vân sáng
0.75

6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ = 750nm, λ = 675nm và 1 2

λ = 600nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 μm có vân sáng của bức xạ
3

A. λ và λ .
2 3 B. λ 3. C. λ 1. D. λ 2.

d2 − d1 1.5
Ta có k 1 = = = 2 nguyên vậy có vân sáng của bức xạ λ 1
λ 0.75

7. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.10 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
8

A. 5, 5.10 14
H z. B. 4, 5.10 14
H z. C. 7, 5.10 14
H z. D. 6, 5.10 14
H z.

8
λD ia c c cD 3.10 . 2
Ta có: i = ⇒ λ = mà λ = ⇒ f = = = = 7, 5.10
14
(H z)
a D ia −3 −3
f λ 0, 8.10 . 1.10

8. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe
sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một
đoạn là
A. 0,45 mm. B. 0,6 mm. C. 0,9 mm. D. 1,8 mm.
λD 0, 6.1, 5
Hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn bằng khoảng vân: i = = = 0, 9(mm)
a 1

9. Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng:
A. 1,5 mm. B. 0,3 mm. C. 1,2 mm. D. 0,9 mm.
Dλ 2.0, 6
Khoảng vân quan sát được là i = = = 1, 2(mm)
a 1

10. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 0,6 μm
Trang 1/8
, khoảng cách giữa hai khe 1,2 mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 0,9 m. Để kim điện kế lại lệch nhiều nhất ta dịch chuyển một
mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường song song với hai khe thì cứ sau một khoảng bằng
A. 0,9 mm. B. 0,225 mm. C. 0,1125 mm. D. 0,45 mm.

Kim điện kế lệch nhiều nhất khi nhiệt độ của mối hàn cao nhất, vậy khi đó mối hàn phải ở vị trí vân sáng thì mới thu được phần nhiệt
0, 9.0, 6
lượng lớn nhất. Vậy khoảng dịch chuyển chính là khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp i = = 0, 45(mm)
1, 2

11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 μm B. 0,7μm C. 0,4 μm D. 0,6 μm

. . . .

λD ia (2, 4/3). 1
Ta có: i = ⇒ λ = = = 0, 4(μm)
a D 2

12. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A. 3,2 mm. B. 4,8 mm. C. 1,6 mm. D. 2,4 mm.
λD 0, 4.1
Vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm ki = 4i = 4 = 4 = 3, 2(mm)
a 0, 5

13. Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong
thí nghiệm là
A. 0,5μm. B. 0,45μm. C. 0,6μm. D. 0,75μm.
OM 3 ia 1.1
Khoảng vân là i = = = 1(mm) ⇒ λ = = = 0, 5(μm)
k 3 D 2

14. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng cách nhau 0,5 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách
hai khe một đoạn 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc
trong thí nghiệm là
A. 0,4 μm. B. 0,6 μm. C. 0,5 μm. D. 0,44 μm.
OM 4, 4 ia 0, 8.0, 5
i = = = 0, 8(mm) ⇒ λ = = = 0, 4(μm) (vân tối nên k bán nguyên)
k 5, 5 D 1

15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng
5,4 mm có
A. vân sáng bậc 3. B. vân sáng bậc 6.
C. vân tối thứ 3 tính từ vân trung tâm. D. vân tối thứ 6 tính từ vân trung tâm.
λD 0, 6.1, 5 OM 5, 4
Khoảng vâni = = = 1, 8(mm) ⇒ k = = = 3
a 0, 5 i 1, 8

16. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân
giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm là
A. vân sáng bậc 3. B. vân tối thứ 3. C. vân sáng bậc 5. D. vân sáng bậc 4.
λD 0, 6.2 OM 1, 2
Khoảng vâni = = = 0, 4(mm) ⇒ k = = = 3
a 3 i 0, 4

17. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm.
Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm N cách vân trung tâm 1,8 mm là
A. vân sáng bậc 4. B. vân tối thứ 4. C. vân tối thứ 5. D. vân sáng thứ 5.
λD 0, 6.2 ON 1, 8
Khoảng vâni = = = 0, 4(mm) ⇒ k = = = 4, 5
a 3 i 0, 4

18. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn quan sát là i. Khoảng cách
giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
A. 5i. B. 3i. C. 4i. D. 6i.

Vị trí 2 vân lần lượt là x 1 = 3i; x2 = −3i ⇒ |x1 x2 | = 6i

19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba
bằng
A. 5 m. B. 3 mm. C. 4 mm. D. 6 mm.

Vị trí 2 vân lần lượt là x = 3i; x2 = −3i ⇒ |x1 x2 | = 6i = 6mm


1
Trang 2/8
20. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là
A. 0,50 mm. B. 0,75 mm. C. 1,25 mm. D. 2 mm.

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở 2 bên vân sáng trung tâm là (3 + 5)i = 8i Ta lại có
λD 0, 5.1
i = = = 0, 25(mm) ⇒ s = 8i = 8.0, 25 = 2(mm)
a 2

21. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm.
3, 6 ia 0, 9.1
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp bằng 4 khoảng vân nên i = = 0, 9(mm) ⇒ λ = = = 0, 6(μm)
4 D 1, 5

22. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là
3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0, 50.10 −6
m. B. 0, 55.10 −6
m. C. 0, 45.10 −6
m. D. 0, 60.10 −6
m.

ia 0, 45.1, 2
Khoảng cách giữa 9 vân sáng là 8i = 3,6 mm ⇒ i = 0,45 mm λ = = = 0, 6(μm) = 0, 6.10
−6
m
D 0, 9

23. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m, khoảng cách
giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là
A. 0,5 μm. B. 0,5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm.
ia 2, 5.0, 3
Khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp bằng 4 khoảng vân nên: 4i = 1 cm = 10 mm ⇒ i = 2,5 mm λ = = = 0, 5(μm)
D 1, 5

24. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo
được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng của
ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
A. 0,2 μm. B. 0,4 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6 μm.

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm bằng :
ia 1.1, 5
5i − 2i = 3i = 3(mm) ⇒ i = 1mm ⇒ λ = = = 0, 5(μm)
D 3

25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân tối thứ 2
(tính từ vân trung tâm) đến vân sáng bậc 3 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 2,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe trong thí
nghiệm là
A. 1 mm. B. 1,5 mm. C. 0,6 mm. D. 2 mm.
5 λD
Vị trí vân tối thứ 2 là 1,5i; vị trí vân sáng bậc 3 cùng phía là 3i vậy khoảng cách 3i − 1, 5i = 2, 5 ⇒ i = (mm) ⇒ a = = 1, 8λ mà
3 i

λ là ánh sáng nhìn thấy nên 0, 38 ≤ λ ≤ 0, 76 ⇒ 0, 684 ≤ a ≤ 1, 368


26. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khi chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm thì khoảng cách lớn nhất
giữa vân tối thứ tư và vân sáng bậc năm bằng 5 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Khoảng cách giữa hai khe bằng
A. 1,5 mm B. 0,3 mm C. 1,2 mm D. 1,7 mm

500nm = 0, 5μm Vân tối thứ 4 và vân sáng bậc 5 có khoảng cách lớn nhất khi chúng nằm khác phía so với vân sáng trung tâm khi đó
10 λD 0, 5.2.17
khoảng cách bằng 3, 5i + 5i = 5 ⇒ i = (mm) ⇒ a = = = 1, 7(mm)
17 i 10

27. Một thí nghiệm khe Young có khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm, trên màn quan sát cách hai khe 1,5 m người ta quan sát thấy hệ vân
giao thoa. Đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 có chiều dài là 3,5 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,933 µm. B. 0,467 µm. C. 0,667 µm. D. 0,519 µm.

⎧ 7i − 2i = 3, 5 ⇒ i = 0, 7(mm) ia 2i 4i
Ta có: ⎨ λ = = = vì là ánh sáng nhìn thấy nên0, 38 ≤ λ ≤ 0, 76vậy chỉ cóλ = 0, 519μm
⎩ 7i + 2i = 3, 5 ⇒ i = 7 (mm) D 1, 5 3
18

thỏa mãn
28. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là
2 m. Trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc
đó là :
A. 0,48 µm B. 0,52 µm C. 0,5 µm D. 0,46 µm

Khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếp là 1i, giữa 1 vân tối và 1 vân sáng liên tiếp là 0,5i vậy độ dài khoảng rộng bằng
ia 1.1
12i + 0, 5i = 12, 5 ⇒ i = 1(mm) ⇒ λ = = = 0, 5(μm)
D 2

Trang 3/8
29. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9
vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm là 14,4 mm là
A. vân tối thứ 18 B. vân tối thứ 16 C. vân sáng bậc 18 D. vân sáng bậc 16
14, 4
Hai rìa là vân sáng vậy 8i = 7, 2 ⇒ i = 0, 9(mm) Tại vị cách vân trung tâm 14, 4 = ki ⇒ k = = 16 Là vân sáng bậc 16
0, 9

30. Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, a = 1 mm, D =1 m. Biết hai điểm M, N trên màn quan sát cách nhau 3,6 mm có
6 vân sáng và tại M, N là vân tối. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là
A. 600 nm B. 500 nm C. 480 nm D. 560 nm

Khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếp là 1i, giữa 1 vân tối và 1 vân sáng liên tiếp là 0,5i vậy khoảng cách:
ia 0, 6.1
M N = 5i + 0, 5i + 0, 5i = 6i = 3, 6 ⇒ i = 0, 6(mm) ⇒ λ = = = 0, 6(μm) = 600nm
D 1

31. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2
m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số
vân sáng là
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
λD 0, 5.2 L 26
i = = = 2(mm) ⇒ Số vân sáng là: 2 [ ] + 1 = 2[ ] + 1 = 13 (Chú ý: [a]là phép tính lấy phần nguyên của a)
a 0, 5 2i 2.2

32. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe
là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân
tối có trong miền giao thoa là
A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân.
λD 0, 6.2, 5
Ta có: i = = = 1, 5(mm)
a 1

L 12, 5
Số vân sáng: N s = 2 [ ] + 1 = 2[ ]+1=9
2i 2.1, 5

L 12, 5
Số vân tối: N t = 2 [ + 0, 5 ] = 2[ + 0, 5 ]=8
2i 2.1, 5

⇒ Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là : 8 + 9 = 17 vân
33. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong
khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát
được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Vân sáng trong khoảng MN có vị trí thỏa mãn: 2 < ki < 4, 5 ⇒ 1, 67 < k < 3, 75 → k = 2; 3 ứng với 2 vân sáng Vân tối trong khoảng
MN có vị trí thỏa mãn: 2 < (k + 0, 5) i < 4, 5 ⇒ 1, 17 < k < 3, 25 → k = 2; 3 thỏa mãn ứng với 2 vân tối
34. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng khoảng cách giữa hai khe a =1 mm. Vân giao thoa được nhìn qua một kính lúp có tiêu cự f
= 5 cm đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L = 45 cm. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân qua kính trong thái không điều
tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 15’. Bước sóng λ của ánh sáng là:
A. 0,55 μm B. 0,65 μm C. 0,50 μm D. 0,60 μm

(Xem Góc trông trong chương VII – Bài 3: Mắt – SGK Vật Lý 11) Mắt bình thường quan sát hệ vân qua kính trong trạng thái không điều
i
tiết thì vật quan sát nằm ở tiêu điểm và góc trông được tính bằng công thức tan α = ⇒ i = f tan α = 50. tan 0, 25 ≈ 0, 22(mm)
f

ia ia 0, 22.1
λ = = ≈ = 0, 55(μm)
D L − f 0, 45 − 0, 05

35. Hai nguồn âm giống nhau được đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB = L = 2 m, phát cùng một âm đơn, cùng tần số 1500 Hz.
Vận tốc truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. I là trung điểm của AB, điểm O trên đường trung trực AB sao cho d = OI = 50 m. Từ O
vẽ đường Ox song song với AB. Xác định khoảng cách của hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà nghe thấy âm nhỏ nhất. Giả thiết λ << L; L
<< D.
A. 11,33 m. B. 7,83 m. C. 2,83 m. D. 5,67 m.

Vì λ << L; L << D mà âm và ánh sáng đều có bản chất sóng nên ta có thể sử dụng công thức tính khoảng vân cho bài toán này. (2 vị trí âm
v 340 17 λD 17.50
nghe nhỏ nhất tương tự như 2 vân tối) Ta có λ = = = (m) ⇒ i = = ≈ 5, 66(m)
f 1500 75 a 75.2

36. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu vàng ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng
đơn sắc màu vàng bằng ánh sáng đơn sắc màu lam và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. Khoảng vân tăng lên. B. Khoảng vân giảm xuống.
C. Vị trí vân trung tâm thay đổi. D. Khoảng vân không thay đổi.

Ta có
Trang 4/8
λD
i = mà λ v > λ l ⇒ iv > il Vậy khoảng vân giảm xuống.
a

37. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các
điều kiện khác thì trên màn quan sát:
A. Khoảng vân tăng lên. B. Khoảng vân giảm xuống.
C. vị trị vân trung tâm thay đổi D. Khoảng vân không thay đổi.
λD
Ta có i = mà λ l < λ v ⇒ il < iv Vậy khoảng vân tăng lên
a

38. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu đỏ ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn
sắc màu đỏ bằng ánh sáng đơn sắc màu lục và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên. B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân không thay đổi. D. khoảng vân giảm xuống.

λd > λl nên khoảng vân giảm xuống


39. Cho các loại ánh sáng sau: Ánh sáng lục (I); Ánh sáng đỏ(II); Ánh sáng vàng(III); Ánh sáng tím(IV) thì loại ánh sáng nào trên hình ảnh
giao thoa có khoảng vân lần lượt lớn nhất và nhỏ nhất?
A. I;IV B. II; III C. III; IV D. II; IV
λD
i = mà λ II > λ I I I > λ I > λ I V ⇒ iI I > iI I I > iI > iI V
a

40. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bởi nguồn phát đồng thời ba bức xạ đơn sắc; đỏ, lam, lục. Trong
quang phổ bậc một, tính từ vân trung tâm ta sẽ quan sát thấy các vân sáng đơn sắc theo thứ tự
A. đỏ, lam, lục. B. lục, lam, đỏ. C. lục, đỏ, lam. D. lam, lục, đỏ.

Bức xạ đơn sắc có bước sóng càng nhỏ thì có khoảng vân càng nhỏ nên khoảng cách tới vân sáng trung tâm càng bé. Vậy tính từ vân trung
tâm ra thì thấy: lam, lục, đỏ
41. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe Y-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng
vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là
A. 0,42 μm. B. 0,63 μm. C. 0,55 μm. D. 0,72 μm.

λD i λ i λ
Ta cói = ⇒ = ⇒ λ

= = 1, 5λ = 1, 5.0, 42 = 0, 63(μm)
a i′ λ′ i

42. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 540nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn 1

quan sát có khoảng vân i = 0, 36mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 600nm thì thu được hệ vân giao
1 2

thoa trên màn quan sát có khoảng vân


A. i 2 = 0, 60mm. B. i 2 = 0, 40mm. C. i 2 = 0, 50mm. D. i 2 = 0, 45mm.

i1 λ1 λ 2 i1 600.0, 36
= ⇒ i2 = = = 0, 4(mm)
i2 λ2 λ1 540

43. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa
và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần.

λD λD λ. 2D
i = ta lại có: i ′
=

=
a
= 4i Vậy khoảng vân tăng 4 lần
a a
2

44. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 400nm thì khoảng vân là i . 1 1

Nếu tăng khoảng cách giữa màn và mặt phẳng hai khe lên gấp đôi đồng thời thay nguồn sáng phát ánh sáng bước sóng λ thì khoảng vân là 2

i = 3i . Bước sóng λ có giá trị


2 1 2

A. 0,6 μm B. 0,5 μm C. 0,75 μm D. 0,56 μm


λ2 . 2D λ1 D 3 3
Ta có i 2 = 3i1 ⇒ = 3 ⇒ λ2 = λ1 = . 0, 4 = 0, 6(μm)
a a 2 2

45. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi
khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị
của λ bằng
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,45 μm D. 0,55 μm
6 6 λD i1 a2 6 a1 + 0, 2 i1 a 1 1, 2.1
Ta có i 1 = = 1, 2(mm); i2 = = 1(mm) i = ⇒ = ⇒ = ⇒ a1 = 1(mm) ⇒ λ = = = 0, 6(μm)
5 6 a i2 a1 5 a1 D 2

46. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe sáng cách màn quan sát 1,375 m thì tại điểm M trên màn quan sát được
vân sáng bậc 5. Để quan sát được vân tối thứ 6 tại điểm M nói trên thì phải tịnh tiến màn theo phương vuông góc với nó một đoạn

Trang 5/8
A. 0,125 m. B. 0,25 m. C. 0,2 m. D. 0,115 m.
′ ′
OM 5i i 5 D D − x 5
Để tại M là vân tối thứ 6 thì i ′
= = ⇒ = = ⇒ = ⇒ x = 0, 125(m)
5, 5 5, 5 i 5, 5 D D 5, 5

47. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1
m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’ > λ thì tại vị
trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ’. Bức xạ λ’ có giá trị
A. 0,6 μm. B. 0,48μm. C. 0,58μm. D. 0,52μm.

λ D
Vị trí vân sáng thứ 3 của λlà: 3i = 0, 6 = ki ′
= k = 0, 5kλ

⇒ kλ

= 1, 2 (k nguyên vì là vân sáng) mà λ ′
> λ nên i’ > i vậy tai vị trí
a

vân sáng thứ 3 của λ thì là vị trí vân sáng thứ nhất hoặc thứ 2 của λ ′
⇒ k = 1 hoặc k = 2 ⇒ λ ′
= 0, 6μm thỏa mãn
48. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng
vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì
khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,64 μm. B. 0,50 μm. C. 0,45 μm. D. 0,48 μm.
λD i D 1 D ia 1.0, 6
Ta có i = ⇒

=

⇒ = ⇒ D = 1, 25(m) ⇒ λ = = = 0, 48(μm)
a i D 0, 8 D − 0, 25 D 1, 25

49. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng
vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm ra xa mặt phẳng chứa hai khe thì
khoảng vân mới trên màn là 1,25 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và màu sắc vân sáng quan sát được là
A. 0,5 μm, màu lam B. 0,6 μm, màu cam C. 600 nm, màu lục D. 0,64 μm, màu đỏ
λD i D 1 D ia 1.0, 6
i = ⇒ = ⇒ = ⇒ D = 1(m) ⇒ λ = = = 0, 6(μm)
′ ′
a i D 1, 25 D + 0, 25 D 1

50. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta thấy tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Dịch chuyển màn quan sát ra xa
thêm 20 cm thì tại M có vân tối thứ 5 tính từ vân trung tâm. Trước lúc dich chuyển, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng
A. 1,6 m. B. 2 m. C. 1,8 m. D. 2,2 m.
′ ′
OM 5i i 5 D D + 0, 2 5
Để tại M là vân tối thứ 5 thì i ′
= = ⇒ = = ⇒ = ⇒ D = 1, 8(m)
4, 5 4, 5 i 4, 5 D D 4, 5

51. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Từ vị trí ban
đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 50 cm ra xa mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của
ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 μm. B. 0,6 μm. C. 400 nm. D. 0,54 μm.

λD λD 0, 3 0, 3
Theo bài ra i ′
= i + 0, 3 ⇒ = + 0, 3 ⇒ λ(D − D) = 0, 3 ⇒ λ =


= = 0, 6(μm)
a a D − D 0, 5

52. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát
một đoạn 50 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Tính khoảng cách giữa
hai khe hẹp
A. 20 mm B. 2 mm C. 1 mm D. 3 mm
′ ′ ′
λD λD D D D − D 50
Theo bài ra i = i ′
+ 250λ ⇒ = + 250λ ⇒ = + 250 ⇒ a = = = 0, 2(cm)
a a a a 250 250

53. Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe 0,5 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1
mm người ta quan sát được vân sáng bậc 2. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng
50
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn cm thì thấy tại M chuyển thành vân tối thứ 2 kể từ vân trung tâm. Bước sóng λ có giá
3
trị là
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,40 μm D. 0,64 μm
2 i D 3 D
Ta có OM = 2i = 1, 5i

= 1 ⇒ i = 0, 5(mm); i

= (mm)

=

⇒ = ⇒ D = 50(cm)(= 0, 5m)
3 i D 4 D + 50/3

ia 0, 5.0, 5
⇒ λ = = = 0, 5(μm)
D 0, 5

54. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta thấy tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 10. Dịch chuyển màn theo phương
vuông góc với nó một đoạn 10 cm thì tại M có vân tối thứ 10 tính từ vân trung tâm. Trước lúc dich chuyển, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn bằng
A. 1,2 m. B. 1,5 m. C. 1,9 m. D. 1,0 m.
i D 9, 5 D 9, 5
Ta có OM = 10i = 9, 5i



=

= ⇒ = ⇒ D = 1, 9(m)
i D 10 D + 0, 1 10

Trang 6/8
55. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe
sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm M
và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50 cm theo hướng ra 2 khe thì số vân sáng trên đoạn MN giảm so với lúc đầu là
A. 7 vân. B. 4 vân. C. 6 vân. D. 2 vân.

Ban đầu 2 vân sáng bậc 4 nằm ở M và N vậy M, N đối xứng qua vân trung tâm và trên MN có 9 vân sáng.
λD 0, 6.1, 5
Ta có i = = = 0, 9(mm) ⇒ M N = 8i = 7, 2(mm)
a 1


λ(D + 0.5) 0, 6.2
i = = = 1, 2(mm) ⇒
a 1

MN 7, 2
Giữa MN có 2 [ ] + 1 = 2[ ] + 1 = 7 vân sáng
2i 2.1, 2

Vậy giảm 2 vân sáng.


56. Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1,2
mm người ta quan sát được vân sáng bậc 4. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 25 cm thì thấy tại M chuyển thành vân sáng bậc ba. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,40 μm D. 0,64 μm
i D 3 ia 0, 3.1
Ta có OM = 1, 2 = 4i = 3i

⇒ i = 0, 3(mm); i

= 0, 4(mm) ⇒ = = ⇒ D = 0, 75(m) ⇒ λ = = = 0, 4(μm)
i′ D + 0, 25 4 D 0, 75

57. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng có bước sóng λ = 559nm thì trên màn có 15 vân sáng, khoảng cách 1

giữa hai vân sáng ngoài cùng là 6,3 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng λ thì trên màn có 18 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng 2

ngoài cùng vẫn là 6,3 mm. Giá trị λ là 2

A. 450 nm B. 480 nm C. 460 nm D. 560 nm


λD i1 λ1 λ1 17 14λ1 14.559
Ta có i = ⇒ = ⇒ = ⇒ λ2 = = ≈ 460(nm)
a i2 λ2 λ2 14 17 17

58. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, khoảng cách 2 khe tới màn quan sát là D. Trên màn
quan sát, trên đoạn thẳng AB có 9 vân sáng, A và B là vị trí của hai vân sáng. Nếu tịnh tính ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 40 cm
thì số vân sáng trên đoạn AB là 7, tại A và B vẫn là các vân sáng. Giá trị của D là
A. 0,9 m B. 0,8 m. C. 1,2 m. D. 1,5 m.

Trên đoạn AB có 9 vân sáng và A, B là vị trí vân sáng vậy AB = 8i; tương tự với trường hợp hai AB =6i’ Do đó:
D i 6 D 3
= = ⇒ = ⇒ D = 1, 2(m)
D′ i′ 8 D + 0, 4 4

59. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng 1

MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng
5λ1
đơn sắc có bước sóng λ 2 = thì tại M là vị trí của một vân sáng giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
3

A. 7 B. 5 C. 8. D. 6
i1 λ1 λ 2 i1 5.2 10 MN
Theo bài ra M N = 10i1 = 20 ⇒ i1 = 2(mm) Ta có = ⇒ i2 = = = (mm) Ta thấy = 6 mà tại M là 1 vân giao
i2 λ2 λ1 3 3 i2

thoa (vân sáng) vậy có 6 + 1 = 7 vân sáng


60. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa
hai khe S S = a có thể thay đổi (S và S luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng
1 2 1 2

khoảng cách S S một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Giá trị k là
1 2

A. k = 3. B. k = 4. C. k = 1. D. k = 2.
λD ′ ′ ′′ ′′
a a − Δa a + Δa a
i = ⇒ ia = i a = i a ⇒ = = ⇒ 3a − 3Δa = a + Δa ⇒ Δa = ⇒ k = 2
a 4 k 3k 2

61. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắcλ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một
khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S và S luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân 1 2

sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S S một lượng Δathì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách
1 2

S S thêm 2Δa thì tại M là:


1 2

A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ 9 .
′ ′ ′
λD 4 k 3k k a 4 k k
Ta có: OM = 4i = ki

= 3ki
′′
mà i = ⇒ = = = ⇒ Δa = ⇒ = = ⇒ k

= 8 Vậy
a a a − Δa a + Δa a + 2Δa 2 a a + 2Δa 2a

tại M là vân sáng bậc 8


62. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một
khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S và S luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân 1 2

sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S S một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách
1 2

S S thêm 2Δa thì tại M là:


1 2

Trang 7/8
A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ 9 .

Ta có: OM = 4i = ki

= 3ki
′′


λD 4 k 3k k a
mà i = ⇒ = = = ⇒ Δa =
a a a − Δa a + Δa a + 2Δa 2
′ ′
4 k k ′
⇒ = = ⇒ k = 8
a a + 2Δa 2a

Vậy tại M là vân sáng bậc 8


63. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ
màn quan sát tới hai khe là 2 m. Giữa hai điểm M, N đối xứng nhau qua vân trung tâm có 13 vân sáng (M và N là 2 vân tối) và MN = 3,9
mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 550 nm. B. 520 nm. C. 490 nm. D. 450 nm.

Ta thấy M, N là 2 vân tối mà giữa MN lại có 13 vân sáng vậy MN cũng sẽ có 13 khoảng vân: M N = 13i = 3, 9 ⇒ i = 0, 3(mm)

ia 0, 3.3
⇒ λ = = = 0, 45(μm)
D 2

64. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một
khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S và S luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân 1 2

sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S S một lượng Δathì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách
1 2

S S thêm 3Δa thì tại M là


1 2

D. vân tối thứ


A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8.
9.
′ ′ ′
3 k 5k k 2 3 k k
OM = 3i = ki

= 5ki
′′
⇒ = = = ⇒ Δa = a = =

⇒ k = 9 Vậy tại M là vân sáng bậc
a a − Δa a + Δa a + 3Δa 3 a a + 3Δa 3a

9
65. Trong thí nghiệm Y-âng giao thoa ánh sáng đơn sắc với D không đổi, a có thể thay đổi được. Ban đầu tại điểm M trên màn quan sát là vân
sáng bậc 6. Nếu lần lượt tăng hoặc giảm khoảng cách giữa hai khe một lượng ∆a thì tại M là vân sáng bậc 3k hoặc k; bây giờ nếu tăng
Δa
khoảng cách giữa hai khe thêm một lượng (nguồn S luôn cách đều hai khe) thì tại M là vân sáng bậc
3

A. 9. B. 7. C. 8. D. 10.
′ ′
6 k 3k k a 6 k ′
= = = ⇒ Δa = ⇒ = ⇒ k = 7
Δa a
a a − Δa a + Δa 2 a a +
a + 6
3

66. Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Xét điểm M ban đầu là một vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng
1 16
chứa hai khe một đoạn nhỏ nhất là m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra xa thêm một đoạn nhỏ nhất m nữa thì M lại là vân
7 35
tối. Khoảng cách giữa màn và hai khe lúc đầu là:
A. 2 m. B. 1 m. C. 1,8 m. D. 1,5 m.

Ban đầu M là vân sáng gọi vị trí khi đó là ki, khi dịch màn ra xa khe dần thì i tăng dần và đến vị trí gặp vân tối đầu tiên thì vị trí M là
(k − 0, 5)i

đến vị trí gặp vân tối lần 2 thì vị trí là (k − 1, 5)i . Tức là: OM ′′
= ki = (k − 0, 5)i

= (k − 1, 5)i
′′

λD 1 1 16
i = ⇒ kD = (k − 0, 5)(D + ) = (k − 1, 5)(D + + ) Giải phương trình trên tìm đượck = 4; D = 1(m) Ban đầu M là vân
a 7 7 35

sáng gọi vị trí khi đó là ki, khi dịch màn ra xa khe dần thì i tăng dần và đến vị trí gặp vân tối đầu tiên thì vị trí M là (k − 0, 5)i đến vị trí ′

gặp vân tối lần 2 thì vị trí là (k − 1, 5)i . Tức là: OM ′′


= ki = (k − 0, 5)i

= (k − 1, 5)i
′′

λD 1 1 16
i = ⇒ kD = (k − 0, 5)(D + ) = (k − 1, 5)(D + + ) Giải phương trình trên tìm đượck = 4; D = 1(m)
a 7 7 35

67. Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm
M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước
sóng λ bằng:
A. 0, 6 μm B. 0, 5 μm C. 0, 7 μm D. 0, 4 μm

Khi dịch màn ra xa dần 2 khe thì D tăng dần → i tăng dần khiến vị trí M thay đổi dần từ k = 5 về 4,5 về 4 rồi về 3,5. Do đó
i D 7 ia 0, 84.1
′ ′
OM = 5i = 3, 5i = 4, 2 ⇒ i = 0, 84; i = 12 = = ⇒ D = 1, 4 ⇒ λ = = = 0, 6(μm)

i D + 0, 6 10 D 1, 4

Trang 8/8

You might also like