Professional Documents
Culture Documents
thông lệ cà phê qua châu âu
thông lệ cà phê qua châu âu
TIỂU LUẬN
MÔN: THÔNG LỆ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.3.1. Về vấn đề kiểm dịch và yêu cầu kiểm dịch của đối tác nhập khẩu. (Thủ tục
xuất khẩu cà phê, 2020).................................................................................................11
Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịch:..................11
Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịch:..........................11
2.3.2. Thuế xuất khẩu và mã HS CODE cho mặt hàng cà phê...............................12
2.3.3. Thủ tục hải quan (Thủ tục xuất khẩu cà phê, 2020).........................................12
2.3.4. Các chứng từ và yêu cầu từ nước nhập khẩu (Thủ tục xuất khẩu cà phê,
2020).............................................................................................................................12
2.3.5. 6 giấy phép xuất khẩu cà phê cần phải có (6 giấy phép xuất khẩu cà phê cần
phải có, n.d.)..................................................................................................................13
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh..................................................................13
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm........................13
Kiểm nghiệm sản phẩm cà phê...............................................................................13
Tự công bố sản phẩm cà phê..................................................................................13
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (hay còn gọi là giấy phép xuất khẩu)............14
Giấy chứng nhận y tế (Health certificate).............................................................14
3. LÝ GIAỈ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NĂM ́ VƯN ̃ G THÔNG LỆ, LUÂT ̣ LỆ VÀ ĐIÊU ̀ ƯƠC ́
QT TRÊN GIUṔ CAC ́ DOANH NHÂN NÂNG CAO HIÊU ̣ QUẢ THƯƠNG MAỊ QUÔC ́ TẾ. ..........14
PHẦN 4: KẾT LUẬN............................................................................................................15
PHẦN 5: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................15
Trong những năm gần đây, Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 thế giới và đứng
đầu thế giới về xuất khẩu cà phê Robusta, đạt kim ngạch xuất khẩu thường xuyên trên 3 tỷ
USD/năm (chiếm 17,4% về lượng và 9,5% về giá trị xuất khẩu cà phê của thế giới)
[CITATION ÁNH20 \l 1033 ]. Đặc biệt, dù dịch Covid 19 đã dẫn đến nhiều thiệt hại liên
quan đến xuất khẩu nông sản của nước ta, xuất khẩu cà phê vẫn đạt 1,57 triệu tấn, kim ngạch
2,74 tỷ USD vào năm 2020 (theo dữ liệu Tổng cục Hải quan Việt Nam đã công bố).
Cho đến thời điểm hiện tại, “cà phê Việt Nam đã có mặt ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Trong đó, EU là thị trường tiêu thụ nhiều cà phê nhất của Việt Nam, chiếm 40% trong tổng
lượng và 38% về tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước”[CITATION Ngh21 \l 1033 ]. Tuy nhiên,
để bảo vệ người tiêu dùng lẫn doanh nghiệp trong nước, các nước nhập khẩu (cụ thể ở đây là
EU) luôn đưa ra các tiêu chuẩn về thuế quan, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, vệ sinh an toàn
thực phẩm,... Và quá trình sản xuất mặt hàng cà phê để đáp ứng các yêu cầu pháp lý tại thị
trường này vẫn là điều đáng lo ngại, mặt khác, việc xảy ra tranh chấp trong quá trình thực thi
hợp đồng xuất khẩu cũng là vấn đề vô cùng thách thức đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam.
Chính vì thế, để giải quyết các vấn đề trên, trong bài tiểu luận này chúng ta sẽ đi vào nghiên
cứu về khái niê ̣m, vai trò của Thông lê ̣, luâ ̣t quốc gia và điều ước quốc tế đối với hoạt đô ̣ng
thương mại Quốc tế nói chung. Bên cạnh đó, các yêu cầu pháp lý trong triển khai hoạt động
xuất khẩu cà phê đến từ các nguồn Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu
Âu (EVFTA), Hợp đồng cà phê Châu Âu (ECC) và Thủ tục xuất khẩu cà phê ở Việt Nam
cũng sẽ được phân tích. Cuối cùng là phần lý giải tầm quan trọng của việc nắm vững thông
lê ̣, luâ ̣t lê ̣ và điều ước trên giúp các doanh nhân có thêm kiến thức, đưa ra các chiến lược cải
thiện chất lượng sản phẩm, tăng năng suất cũng như nâng cao hiê ̣u quả thương mại quốc tế.
Khái niệm:
Luật 70/2020/QH14 Thỏa thuân quốc tế chỉ ra rằng “Điều ước quốc tế” là “thỏa thuận quốc
tế” được “ký kết bằng văn bản giữa các chủ thể luật quốc tế (gồm quốc gia, tổ chức quốc tế)
nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể với nhau trong
kinh doanh, được luật pháp quốc tế điều chỉnh cũng như được ghi nhận trong một văn kiện
duy nhất hoặc trong hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau và với bất kể tên gọi riêng
của nó là gì. Luật điều chỉnh Điều ước quốc tế là Công ước viên 1969”.
Vai trò:
- Là “nguồn luật cơ bản chứa đựng các quy phạm luật quốc tế” góp phần “điều chỉnh
các mối quan hệ trong luật quốc tế”.
- Là “công cụ chủ chốt” để “duy trì” và “tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế”.
- “Đảm bảo quyền lợi về pháp lý” cũng như “lợi ích hợp pháp” của “các bên liên
quan”.
- Là “công cụ” để “xây dựng khung pháp luật quốc tế hiện đại” lẫn “tiến hành pháp
điển hoá luật quốc tế một cách hiệu quả”[CITATION LêM18 \l 1033 ].
Khái niệm:
“Thông lệ quốc tế”, còn được gọi là “Tập quán quốc tế”, là “tập hợp những thói quen, chuẩn
mực, quy tắc xử sự chung trong quan hệ kinh doanh, được hình thành từ lâu đời, có nội dung
cụ thể, rõ ràng, được áp dụng liên tục và được các chủ thể trong quan hệ quốc tế hiểu biết và
chấp nhận”. Tập quán quốc tế “chỉ được coi là nguồn của luật quốc tế khi nào thỏa mãn các
điều kiện pháp lý nhất định”[CITATION Ngu21 \l 1033 ].
Vai trò:
- Là “công cụ điều chỉnh các quan hệ quốc tế” nhằm “bảo vệ lợi ích của các bên liên
quan trong luật quốc tế”.
- Duy trì “nền hòa bình” và “an ninh quốc tế”.
- Đẩy mạnh “hợp tác quốc tế”.
- Là “cơ sở để hình thành điều ước quốc tế thông qua quá trình pháp điển hóa”, cụ thể,
“nhiều quy phạm trong điều ước quốc tế có nguồn gốc từ các quy phạm trong tập
quán quốc tế”[CITATION LêM18 \l 1033 ].
Khái niệm:
“Pháp luật quốc gia” là “hệ thống các quy phạm pháp lý thành văn hoặc không thành văn do
nhà nước ban hành theo những trình tự thủ tục và hình thức nhất định”, nhằm “điều chỉnh
quan hệ pháp lý phát sinh trong lãnh thổ hoặc quyền tài phán của quốc gia đó”. Pháp luật
quốc gia có “hiệu lực trực tiếp trên lãnh thổ của quốc gia ban hành ra nó”. “Nguồn của pháp
luật quốc gia” gồm: “điều ước quốc tế, văn bản quy phạm pháp luật, tập quán pháp, tiền lệ
pháp, các bản án, quyết định của tòa án, trọng tài quốc tế…”[CITATION LêM \l 1033 ]
Vai trò:
“Điều chỉnh các quan hệ trong phạm vi quốc gia”.
“Điều chỉnh các mối quan hệ giữa cá nhân, pháp nhân và nhà nước với nhau”.
- Luật quốc gia “có ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển
của luật quốc tế”.
- “Đảm bảo cho những quy phạm pháp luật trong nước được thực hiện trong thực tiễn
giao dịch dân sự - kinh tế - thương mại có yếu tố nước ngoài”, góp phần “bảo vệ lợi
ích chính đáng của các bên liên quan trong giao dịch dân sự quốc tế” thông qua hình
thức “Áp dụng pháp luật quốc gia trong tư pháp quốc tế”.
2. Phân tích các yêu cầu pháp lý trong triển khai hoạt động xuất khẩu của ngành cà
phê
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu, viết tắt là EVFTA (European-
Vietnam Free Trade Agreement), là một “Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới được
ký kết vào ngày 30/6/2019” và “chính thức có hiệu lực từ ngày 1/8/2020”. Đây là “thỏa thuận
giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU” với “mục tiêu chính là tạo ra khu vực mậu dịch
chung, xóa bỏ những trở ngại về kinh tế (ví dụ: hàng rào thuế quan,...) giữa các quốc gia tham
gia hiệp định”.
2.1.2. Quy định về Quy tắc xuất xứ đối với mặt hàng cà phê
Để được hưởng ưu đãi trong biểu thuế quan của EU, cà phê phải có xuất xứ thuần túy, tức là
được trồng tại Việt Nam, điển hình như cà phê nhân xanh nếu muốn xuất khẩu sang EU theo
nguyên tắc của EVFTA thì cần đáp ứng được quy tắc xuất xứ thuần túy, tức là 100% phát
triển từ vùng nguyên liệu tại Việt Nam. Đối với các chế phẩm từ cà phê: không tái sản xuất
lại từ các sản phẩm không xuất xứ trong cùng nhóm với sản phẩm đầu ra. Bên cạnh đó, trọng
lượng đường sử dụng trong sản phẩm không được vượt quá 40% trọng lượng sản
phẩm[CITATION Ngu20 \l 1033 ].
● Lưu ý về Cơ chế tự chứng nhận xuất xứ
Nếu giá trị hàng hóa nhỏ hơn 6000euro thì doanh nghiệp tự chứng minh xuất xứ dựa trên
những chứng từ thương mại, không cần văn bản chứng nhận của Bộ Công Thương. Tuy
nhiên, nếu tổng giá trị hàng hóa lớn hơn 6000 euro, doanh nghiệp cần mang hồ sơ đến các cơ
quan đơn vị được ủy quyền để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc của hàng hóa (C/O)…
2.1.4. Các quy định, tiêu chuẩn về kỹ thuật hiện hành [ CITATION Ngu20 \l 1033 ]
Quy định về Kiểm soát chất gây ô nhiễm trong thực phẩm
Trong quá trình tạo ra cà phê, các công đoạn canh tác, chế biến, vận chuyển… phần nào có
thể gây ra ô nhiễm môi trường. Chính vì thế, “EU quy định các chất gây ô nhiễm (điển hình
các chất có thể được tìm thấy trong các sản phẩm cà phê là: thuốc trừ sâu; độc tố nấm mốc;
salmonella; dung môi chiết; polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs); Acrylamide) cần
được đảm bảo ở mức thấp nhất có thể để không đe dọa sức khỏe con người hoặc ảnh hưởng
tiêu cực đến chất lượng thực phẩm”, cụ thể, nồng độ các chất này phải tuân theo các quy định
sau trong trường hợp xuất khẩu vào EU:
- “Quy định EC số 1881/2006, ngày 19/12/2006 về thiết lập nồng độ tối đa cho các chất
gây ô nhiễm nhất định trong thực phẩm để được phép nhập khẩu vào thị trường châu
Âu.”
- “Các quy định về nồng độ độc tố, kim loại nặng, PCBs, PAH, 3-MCPD, melamine,
erucic acid, và nitrates được xác định theo từng mặt hàng và mùa vụ.”
- “Quy định EEC số 315/93, ngày 08/02/1993 đặt ra các thủ tục cộng đồng cho các chất
gây ô nhiễm trong thực phẩm.”
Quy định về Truy xuất nguồn gốc, tuân thủ và trách nhiệm trong thực phẩm
Theo “Quy định EC số 178/2002, ngày 28/01/2002”: “Các nhà kinh doanh thực phẩm cần
phải tuân thủ các nghĩa vụ trong tất cả các giai đoạn của sản xuất và phân phối cũng như xác
định được nhà cung cấp và người nhận hàng gần nhất.”
Hợp đồng cà phê Châu Âu, viết tắt là ECC (European Contract for Coffee), được ban hành
bởi Liên đoàn Cà phê Châu Âu ECF (European Coffee Federation). ECC có “nhiều phiên bản
khác nhau, các phiên bản này quy định chặt chẽ các điều khoản trong hợp đồng nhằm mục
đích đảm bảo lợi ích cho cả hai bên tham gia hợp đồng, đặc biệt là cho bên mua hàng”. Chính
vì lẽ đó, trong các hợp đồng xuất khẩu cà phê của Việt Nam và các đối tác nước ngoài thường
hay dẫn chiếu đến ECC[CITATION Ngu16 \l 1033 ].
Về dung sai:
Theo Điều 2 của ECC 2002: “Người bán phải giao hàng đúng trọng lượng trong hợp đồng,
ngoại trừ trường hợp nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát của người bán thì ECC cho phép
dung sai là 3%. Bên cạnh đó, khi cà phê được giao với số lượng lớn và xuất theo điều kiện
CIF, CFR,...thì 2 bên mua bán có thể cùng nhau đàm phán chọn mức dung sai.”
10
Về phương tiện vận tải: ECC quy định: “(a) Tàu phải được phân cấp bởi một trong số cơ
quan đăng kiểm thuộc Hiệp hội đăng kiểm quốc tế (IACS) gồm 10 cơ quan đăng kiểm hàng
đầu thế giới, (b) Giới hạn tuổi tàu: Không quá 10 tuổi với tàu hàng rời và tàu hàng kết hợp;
không quá 15 tuổi với các tàu khác; tàu bách hóa chuyên tuyến không quá 25 tuổi; tàu
container không quá 30 tuổi” [CITATION Ngu16 \l 1033 ].
2.2.6. Điều khoản về cơ quan giải quyết tranh chấp và luật áp dụng
Về điều khoản trọng tài: theo Điều 24 ECC 2002, “bất kỳ tranh chấp nào phát sinh mà
không thể giải quyết bằng thương lượng sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại địa điểm được
xác định trong hợp đồng; Địa điểm trọng tài là: London, Hamburg, Le Havre, không có hợp
đồng nào sử dụng trọng tài tại Việt Nam.”
Theo quy định tại Điều 25 ECC, “nếu có tranh chấp xảy ra, thì luật áp dụng sẽ là luật Anh,
luật Đức, luật Pháp. Như vậy doanh nghiệp Việt Nam sẽ hoàn toàn bất lợi trong việc giải
quyết tranh chấp. Giải pháp mà doanh nghiệp có thể tính đến, đó là đàm phán để sử dụng
trọng tài Việt Nam, cụ thể là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC), và luật áp dụng là
Công ước Viên năm 1980 của Liên Hợp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
(CISG)”. Dù theo Điều 15 của ECC có “loại trừ áp dụng CISG”, nhưng điều đó “không cản
trở việc các bên trong hợp đồng thỏa thuận luật áp dụng”[CITATION Ngu16 \l 1033 ].
2.3. Luật quốc gia: Thủ tục pháp lý liên quan đến xuất khẩu cà phê Việt Nam
Thủ tục xuất khẩu cà phê ở Việt Nam được Quy định cụ thể tại “điều 16 Thông tư
39/2018/TT-BTC, đã qua sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC”, gồm các nội dung cần
lưu ý sau:
2.3.1. Về vấn đề kiểm dịch và yêu cầu kiểm dịch của đối tác nhập khẩu.[ CITATION
Thủ20 \l 1033 ]
Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịch:
“Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có yêu cầu kiểm dịch”:
● “Doanh nghiệp làm thủ tục kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch theo đúng quy định hiện
hành của pháp luật về kiểm dịch thực vật.”
● “Gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch cho người mua hàng theo hợp đồng đã ký kết.”
● “Cơ quan hải quan không yêu cầu doanh nghiệp nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch khi
làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp này.”
“Trường hợp hợp đồng mua bán không yêu cầu kiểm dịch”:
● “Doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành và không cần
làm kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu.”
Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịch:
“Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cập nhật Danh sách các nước có yêu cầu phải kiểm dịch
để ứng dụng phân luồng tự động kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm
dịch mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện.”
“Thủ tục kiểm dịch thực vật cho mặt hàng cà phê khá đơn giản, bao gồm:
11
+ Doanh nghiệp nộp “Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật và Mẫu sản phẩm”.
+ Thời gian cấp kiểm dịch thông thường là “1-2 ngày sau khi tiếp nhận được mẫu và hồ
sơ”.
“Cơ quan Hải quan chỉ thông quan hàng hóa khi doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận kiểm
dịch do cơ quan kiểm dịch cấp.”
➢ “Việt Nam là thành viên tham gia Công ước Bảo vệ thực vật quốc tế (IPPC), tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO). Việt Nam và các nước thành viên WTO, IPPC đều quy
định các lô hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật phải được kiểm dịch và có giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch cấp kèm xuất khẩu kèm theo lô hàng.”
➢ “Hợp tác song phương: Việt Nam đã ký kết các Hiệp định hợp tác về Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật với một số quốc gia sau đây”:
● “Hiệp định Việt Nam – Cu Ba”
● “Hiệp định Việt Nam – Nga”
● “Hiệp định Việt Nam – Mông Cổ”
● “Hiệp định Việt Nam – Chi Lê”
● “Hiệp định Việt Nam – Rumani”
● “Hiệp định Việt Nam – Trung Quốc”
● “Hiệp định Việt Nam – Belarus”
● “Hiệp định Việt Nam – Uzbekistan”
● “Hiệp định Việt Nam – Kazakhstan”
“Trong các Hiệp định này đều quy định rõ lô hàng thuộc diện kiểm dịch vận chuyển từ lãnh
thổ bên ký kết kia đều phải được kiểm dịch và có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quốc
gia của nước xuất khẩu cấp kèm theo lô hàng.” “Vì vậy, nếu xuất khẩu cà phê đến những
quốc gia nằm trong danh sách này, bạn cần phải làm kiểm dịch cho lô hàng.”
Quá trình ký V5, có thể doanh nghiệp chuẩn bị đính kèm các chứng từ sau:
● “Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)”
● “Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)”
● “Giấy tờ đầu vào hàng hóa (hóa đơn, bảng kê thu mua)”
● “Hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu ủy thác)”
2.3.4. Các chứng từ và yêu cầu từ nước nhập khẩu[ CITATION Thủ20 \l 1033 ]
● “Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)”
● “Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)”
12
2.3.5. 6 giấy phép xuất khẩu cà phê cần phải có[ CITATION 6gi \l 1033 ]
13
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (hay còn gọi là giấy phép xuất khẩu)
“Giấy chứng nhận lưu hành tự do - CFS (Certificate of Free Sale) là giấy chứng nhận do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm,
hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được
phép lưu hành tự do tại các nước xuất khẩu”.
CFS ở Việt Nam do “Bộ Công Thương quản lý và cấp giấy chứng nhận”, căn cứ vào:
+ “Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007”
+ “Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006”
+ “Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005”
+ “Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005”
+ “Căn cứ Luật an toàn thực phẩm 2010”
+ “Nghị định 69/2018/NĐ-CP”
+ “Thông tư 12/2018/TT-BCT”
“Thời gian thực hiện: 01 – 03 ngày làm việc (kể từ ngày ký nộp hồ sơ hợp lệ)”
“Thời gian hiệu lực giấy phép lưu hành tự do xuất khẩu cà phê là : 02 năm kể từ ngày cấp”
3. Lý giải tầm quan trọng của việc nắm vững thông lê ,̣ luâ ̣t lê ̣ và điều ước QT trên
giúp các doanh nhân nâng cao hiêụ quả thương mại Quốc tế.
- Thứ nhất, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành liên
quan đến mặt hàng cà phê trong các thông lê ̣, luâ ̣t lê ̣ và điều ước quốc tế (vệ sinh an
toàn thực phẩm, kiểm soát chất gây ô nhiễm,...), để kịp thời đầu tư vào thiết bị, máy
móc, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng, tạo ra đạt chuẩn quốc tế, đa dạng
hóa sản phẩm, góp phần gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
14
- Thứ hai, nắm rõ các điều kiện về quy tắc xuất xứ sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được
nguồn gốc xuất xứ, tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm cà
phê, tạo lòng tin đối với người tiêu dùng ngoài nước.
- Thứ ba, các thông lê ̣, luâ ̣t lê ̣ và điều ước quốc tế đóng vai trò chủ chốt trong việc cung
cấp cho doanh nghiệp những thông tin về cơ chế, chính sách ưu đãi, hàng rào về kỹ
thuật, thông tin thị trường liên quan đến sản phẩm cà phê, cụ thể ở đây là các cam kết
giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu - EU, để họ kịp thời điều chỉnh các chính sách
tận dụng lợi thế xuất khẩu cho hàng Việt Nam, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Lấy ví dụ như việc EU đã xóa bỏ thuế cho toàn bộ cho các sản phẩm cà phê chưa rang
hoặc đã rang (giảm từ 7 – 11% xuống 0%); các loại cà phê chế biến từ giảm 9 – 12%
xuống còn 0% vào thời điểm Hiệp định EVFTA có hiệu lực đã đem lại lợi thế cạnh
tranh rất lớn cho ngành cà phê Việt Nam với các đối thủ tại thị trường EU.
- Thứ tư, để tránh xảy ra tranh chấp, doanh nghiệp Việt Nam cần đọc kỹ các điều khoản
về số lượng, chất lượng, bao bì, giao hàng để tuân thủ đúng hợp đồng. Trong trường
hợp cần thiết, doanh nghiệp có thể đàm phán với bên đối tác chỉnh sửa một số nội
dung trong hợp đồng mẫu để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của doanh nghiệp, tránh phải
áp dụng các điều khoản bất lợi trong các hợp đồng mẫu do đối tác đưa ra.
Việc nghiên cứu các yêu cầu pháp lý đối với việc thực hiện và nâng cao hiệu quả xuất khẩu
mặt hàng cà phê của doanh nghiệp Việt Nam là một điều cần thiết, bởi lẽ, nó giúp cho các
doanh nghiệp trong ngành này phần nào hiểu được tầm quan trọng của các điều luật này trong
việc điều chỉnh các quan hệ quốc tế, để từ đó áp dụng và thực hiện đúng đắn.
Qua tìm hiểu sâu về EVFTA, ECC và thủ tục xuất khẩu cà phê, doanh nghiệp dễ dàng nắm
vững được các cam kết trong ngành cà phê giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU), từ đó
doanh nghiệp nước ta không những tận dụng lợi thế từ các thỏa thuận thương mại quốc tế
trong quá trình xuất khẩu mà còn tiến hành đầu tư chất lượng, cải tiến sản phẩm cà phê đạt
chuẩn quốc tế, nâng cao năng suất, thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển. Song song đó, hiểu
rõ các cam kết, thông lê sẽ giúp việc dẫn chiếu trong hợp đồng xuất khẩu thuận tiện hơn, đơn
giản hóa các thủ tục pháp lý, giảm rủi ro, tranh chấp phát sinh từ việc vi phạm hợp đồng, đưa
hoạt động xuất nhập khẩu cà phê trở thành mũi nhọn mang lại doanh thu cho nền kinh tế
nước ta.
Nhìn chung, xuất khẩu cà phê đã đạt được những kết quả đáng tự hào trong tổng kim ngạch
xuất khẩu Việt Nam. Sản phẩm cà phê Việt Nam được đánh giá mang tính cạnh tranh cao trên
trường quốc tế. Tuy nhiên, các mặt hàng này vẫn còn một số chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn về
cà phê được phép xuất khẩu. Do đó, nhờ những phân tích về thỏa thuận giữa VN và EU lẫn
thủ tục xuất khẩu cà phê VN trong bài tiểu luận này, doanh nghiệp Việt Nam sẽ tìm ra những
giải pháp tối ưu để không những đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng nước ngoài mà còn đảm
bảo được lợi ích của họ trong giao dịch thương mại quốc tế.
15
6 giấy phép xuất khẩu cà phê cần phải có. (n.d.). Retrieved from CAO Media:
http://tuvangiayphepcao.com/dich-vu/6-giay-phep-xuat-khau-ca-phe-can-phai-co-
858.html
Á. N. (2020, 12 17). Nâng tầm cà phê Việt. Retrieved from Người Lao động:
https://nld.com.vn/kinh-te/nang-tam-ca-phe-viet-20201216211343734.htm
Áp dụng pháp luật quốc gia trong tư pháp quốc tế là gì? (2014, 2 1). Retrieved from
thuvienphapluat.vn: Áp dụng pháp luật quốc gia trong tư pháp quốc tế là gì?
(thuvienphapluat.vn)
Bản tự công bố sản phẩm cà phê. (n.d.). Retrieved from luatvn.vn: Bản tự công bố sản phẩm
cà phê quy định năm 2020. (luatvn.vn)
Bộ Công thương vụ thị trường Châu Âu - Châu Mỹ. (2020). Thông tin xuất khẩu vào thị
trường EU ngành hàng cà phê. Nhà xuất bản Công thương. Hà Nội: Công thương.
Điển, T. v. (2020, 7 24). EVFTA-Cam kết trong ngành cà phê và cơ hội tại thị trường Bắc u.
Retrieved from vietnordic: EVFTA-Cam kết trong ngành cà phê và cơ hội tại thị
trường Bắc u – Thị trường Bắc u (vietnordic.com)
Điều ước quốc tế là gì? Đặc điểm và phân loại Điều ước quốc tế. (n.d.). Retrieved from Công
ty Luật Lawkey: Điều ước quốc tế là gì? Đặc điểm và phân loại Điều ước quốc tế
(lawkey.vn)
Đới , M. N. (n.d.). Giấy Chứng Nhận Y Tế Health certificate (HC) Là Gì, Mặt Hàng Nào Cần
Sử Dụng? Retrieved from VinaTrain VietNam: Giấy Chứng Nhận Y Tế Health
certificate (HC) Là Gì, Mặt Hàng Nào Cần Sử Dụng? – VinaTrain Việt Nam
Gordon, PSCB, E. (2018, 9 19). European Coffee Federation. Retrieved from ico.org:
European_Coffee_Contract_Eileen_Gordon_ECF.pdf (ico.org)
H. N. (2021, 3 16). Xuất khẩu cà phê Việt Nam- cơ hội trong bối cảnh đại dịch Covid.
Retrieved from Báo Dân tộc: https://baodantoc.vn/xuat-khau-ca-phe-viet-nam-co-hoi-
trong-boi-canh-dai-dich-covid-1615711849683.htm
Lê , T. M. (2021, 5 15). Pháp luật quốc gia là gì? Retrieved from Luật Minh Khuê:
https://luatminhkhue.vn/phap-luat-quoc-gia-la-gi---khai-niem-chung-ve-phap-luat-
quoc-gia.aspx
Lê, T. M. (2018, 5 29). Phân tích vị trí và vai trò của Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế
trong quá trình điều chỉnh các quan hệ quốc tế. Retrieved from Luật Minh Khuê:
https://luatminhkhue.vn/phan-tich-vi-tri-va-vai-tro-cua-dieu-uoc-quoc-te--tap-quan-
quoc-te-trong-qua-trinh-dieu-chinh-cac-quan-he-quoc-te.aspx
Lê, T. M. (2021, 2 20). Điều ước quốc tế là gì? Giá trị pháp lý của điều ước quốc tế?
Retrieved from Luật Lê Minh Khuê: Điều ước quốc tế là gì ? Giá trị pháp lý của điều
ước quốc tế (luatminhkhue.vn)
Nguyễn , D. V. (2021, 2 10). Tập quán quốc tế là gì? Tập quán quốc tế được áp dụng khi
nào? Retrieved from Luật Dương Gia: Tập quán quốc tế là gì? Tập quán quốc tế được
áp dụng khi nào? (luatduonggia.vn)
Nguyễn , H. M. (2016, 8 2). Thực tiễn sử dụng hợp đồng cà phê Châu u và lưu ý cho doanh
nghiệp Việt Nam. Retrieved from Tailieu.vn: https://tailieu.vn/doc/thuc-tien-su-dung-
hop-dong-ca-phe-chau-au-va-luu-y-cho-doanh-nghiep-viet-nam-2132707.html
16
Nguyễn , M. T. (2021, 3 15). Tập quán là gì? Điều kiện áp dụng tập quán theo quy định.
Retrieved from Luật Minh Khuê: https://luatminhkhue.vn/tap-quan-la-gi---khai-niem-
tap-quan-duoc-hieu-nhu-the-nao--.aspx
Nguyễn, Hằng Thị Mỹ; Nguyễn, Thúy Thị Minh;. (2020, 6 14). Thực trạng và giải pháp phát
triển cho ngành Cà phê Việt Nam. Retrieved from Tạp chí Công thương:
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/thuc-trang-va-giai-phap-phat-trien-cho-nganh-
ca-phe-viet-nam-72337.htm
Thủ tục xuất khẩu cà phê. (2020, 4 20). Retrieved from Melody Logistics:
https://www.melodylogistics.com/thu-tuc-xuat-khau-ca-phe-495.html
Xuất khẩu cà phê cần chuẩn bị những giấy phép gì? (2018, 9 5). Retrieved from Tâm Đức:
Xuất khẩu cà phê cần chuẩn bị những giấy phép gì? (attptamduc.com)
17