Professional Documents
Culture Documents
Chương 4.1
Chương 4.1
Chương 4.1
2
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Hà Nội, 2020
Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Giải thích được bản chất, ý nghĩa kinh tế và lợi ích của giao dịch thuê tài sản;
Mô tả được đặc điểm kế toán nghiệp vụ thuê tài sản tại bên cho thuê và bên đi
thuê;
Thảo luận về một số vấn đề đặc biệt liên quan đến nghiệp vụ thuê tài sản;
Mô tả được việc trình bày và công bố các thông tin liên quan đến thuê tài sản;
So sánh IFRS với VAS và Chế độ kế toán Việt Nam
4
NỘI DUNG HỌC TẬP
5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN
6
IFRS 16 – Thuê tài sản
(Leases )
Thuê tài sản là hợp đồng thỏa thuận
giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên
thuê được quyền sử dụng tài sản (thuộc
quyền sở hữu của bên cho thuê) trong một
khoảng thời gian nhất định và phải trả cho
bên cho thuê tiền thuê tài sản trong suốt
thời gian thuê.
Là hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng,
chuyển giao quyền sử dụng tài sản (tài sản
cơ sở) trong khoảng thời gian nhất định để
nhận được khoản thanh toán.
7
GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN
Tài sản
(máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải)
BÊN CHO
THUÊ BÊN THUÊ
Lessor Thanh toán định kỳ Lessee
1. Giao dịch thuê tài sản phải được thể hiện ở dạng là một hợp đồng (hoặc một
phần của hợp đồng), trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
giao dịch, ở đây là bên cho thuê và bên thuê.
2. Hợp đồng phải quy định rõ việc chuyển giao một (hoặc một vài) tài sản cơ sở
(underlying asset) và quyền sử dụng tài sản đó từ bên cho thuê cho bên thuê
trong thời hạn thuê.
9
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN
❑3. Thời hạn thuê: Là thời gian không hủy bỏ mà bên thuê có quyền sử dụng
tài sản bao gồm cả thời gian theo quyền chọn gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng
thuê quy định trên hợp đồng nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền.
❑ Bên thuê được yêu cầu đánh giá lại quyền chọn khi có những điều kiện hay thay
đổi quan trọng nằm trong tầm kiểm soát của bên thuê. Bên cho thuê không
được đánh giá lại thời hạn thuê.
10
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN
- 4. Quy định số tiền thuê hàng kỳ bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo mốc
thời gian quy định cụ thể trong hợp đồng (thường là đầu kỳ hoặc cuối kỳ).
- 5. Các điều kiện khác: Tùy thuộc vào các thỏa thuận quy định trên hợp đồng
mà giao dịch thuê tài sản còn có thể bao gồm quyền chọn mua lại tài sản, giá
mua lại tài sản, gia hạn thời gian thuê…
11
QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Có quyền thu phần lớn lợi ích cũng như chịu rủi ro từ việc sử
dụng TS trong suốt thời gian thuê
Thanh toán tiền thuê định kỳ cho bên cho thuê trong suốt thời
gian thuê
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi kết thúc hợp đồng thuê
theo thỏa thuận
QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Dễ được các công ty cho thuê chấp thuận hơn là đề nghị vay vốn
ngân hàng
Chuyển giao phần lớn lợi ích cũng như chịu rủi ro từ việc sử dụng TS
trong suốt thời gian cho thuê
Nhận tiền thuê định kỳ từ bên thuê trong suốt thời gian cho thuê
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi kết thúc hợp đồng thuê theo
thỏa thuận
QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Kích thích việc tăng doanh số bán sản phẩm của bên cho thuê khi
bên cho thuê là đại lý hay nhà sản xuất
Nếu giá trị còn lại của TS là đáng kể sau khi kết thúc thời hạn cho
thuê, bên cho thuê có thể cho thuê tiếp hoặc bán với giá tốt
NHẬN DIỆN TÍNH CHẤT HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
Thuê tài
Giá trị chính Thuê hoạt động
Giá trị
thấp, (Không thỏa
lớn, thời
thời gian mãn các điều
gian dài
ngắn kiện của thuê
Cho thuê Bán và cho
trực tiếp thuê TS tài chính)
KẾ TOÁN TẠI BÊN ĐI THUÊ TÀI SẢN
Lessee Accounting
17
PHÂN LOẠI VÀ GHI NHẬN HỢP ĐỒNG THUÊ TS
Hợp đồng thuê TS với giá trị lớn và thời IASB yêu cầu bên đi thuê vốn hóa toàn
gian dài bộ giá trị tài sản thuê vào TK Tài sản
(Long-term leases) quyền sử dụng (Right-of-use asset),
đồng thời ghi tăng Nợ thuê tài sản phải
trả (Lease liability).
Ghi nhận Chi phí lãi vay và Chi phí khấu
hao tài sản thuê.
Hợp đồng thuê TS với giá trị nhỏ và Tiền thuê tài sản được ghi nhận vào chi
thời gian ngắn (dưới 1 năm) phí trong kỳ thuê (Expense).
(Short-term leases)
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
1. Các khoản thanh toán cố định: Là số tiền thuê tài sản mà bên thuê phải trả
cho bên cho thuê cố định hàng kỳ trong suốt thời gian thuê tài sản
2. Các khoản thanh toán tiền thuê biến đổi: Được tính trên cơ sở tỷ lệ lãi
suất thị trường hoặc chỉ số giá tại ngày bắt đầu thuê.
21
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
Xác định Nợ thuê tài sản phải trả
Các khoản thanh toán cố định phải trả trừ đi hoa hồng mà bên đi thuê
nhận được từ giao dịch thuê tài sản
Các khoản thanh toán tiền thuê biến đổi phụ thuộc vào chỉ số hoặc lãi
Nợ thuê suất thị trường
tài sản Các khoản dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản khi kết
thúc hợp đồng thuê
phải trả
Giá thực hiện của các quyền chọn mua lại, gia hạn thuê, chấm dứt hợp
đồng thuê trước hạn nếu chắc chắn thực hiện
Các khoản thanh toán cố định phải trả trừ đi ưu đãi mà bên đi thuê nhận
được từ giao dịch thuê tài sản
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
23
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
24
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
Tỷ lệ chiết khấu
* Để xác định số tiền thuê phải trả, bên thuê sẽ tính giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán tiền thuê với tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định.
* Lãi suất ngầm định: là lãi suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại của (a) các
khoản thanh toán tiền thuê và (b) giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm
bảo sao cho tổng của chúng đúng bằng (i) giá trị hợp lý của tài sản cơ sở và (ii) các
chi phí trực tiếp ban đầu tại bên cho thuê.
25
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
Tỷ lệ chiết khấu
• * Tuy nhiên, đối với bên thuê, thông thường họ không thể xác định được lãi suất
ngầm định của bên cho thuê, do đó bên thuê sử dụng lãi suất đi vay tương đương
(incremental borrowing rate) làm cơ sở tính giá trị hiện tại của nợ thuê tài sản
phải trả.
• * Lãi suất đi vay tương đương: là lãi suất mà bên đi thuê sẽ phải trả cho một
khoản vay với thời hạn và sự đảm bảo tương tự để có được một tài sản có giá trị
tương đương với tài sản quyền sử dụng trong một môi trường kinh tế tương tự.
26
VÍ DỤ MINH HỌA
Ngày 1/1/2022, Công ty AnnA thuê 1 thiết bị sản xuất của Công ty
BeeB trong thời gian 5 năm. Số tiền AnnA phải trả ngay tại thời
điểm ký hợp đồng là $20,000. Số tiền thuê phải thanh toán hàng
năm tại ngày 31/12 là $55,000, lãi suất ngầm định (implicit interest
rate) của hợp đồng thuê là 10%/năm.
Hãy xác định giá trị ghi nhận ban đầu của Tài sản quyền sử dụng và
Nợ thuê tài sản phải trả của hợp đồng thuê tài sản này?
27
VÍ DỤ MINH HỌA
28
VÍ DỤ MINH HỌA
29
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
31
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
32
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
33
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Tài sản thuê có giá trị thấp là những tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng $5,000 (theo
IFRS 16) hay các giao dịch thuê tài sản mà thời gian thuê từ 12 tháng trở xuống thì số tiền
thuê sẽ được kế toán vào chi phí trong kỳ của doanh nghiệp.
Nợ TK Chi phí thuê tài sản
Có TK Tiền, Phải trả…
Tuy nhiên nếu trong hợp đồng thuê có điều khoản gia hạn thời gian thuê và tổng thời gian
thuê lớn hơn 12 tháng thì giao dịch thuê tài sản đó phải được ghi nhận là hợp đồng thuê tài
sản với giá trị lớn và thời gian dài.
THẢO LUẬN
37