Chương 4.1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

Bộ môn Kế toán tài chính

Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1


THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

TS. ĐẶNG THỊ THÚY HẰNG


Giảng viên chính
Bộ môn Kế toán tài chính
Viện Kế toán –Kiểm toán
Mobile: 0915166150
Email: hangdt@neu.edu.vn

2
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN

Hà Nội, 2020
Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 3
MỤC TIÊU HỌC TẬP

 Giải thích được bản chất, ý nghĩa kinh tế và lợi ích của giao dịch thuê tài sản;
 Mô tả được đặc điểm kế toán nghiệp vụ thuê tài sản tại bên cho thuê và bên đi
thuê;
 Thảo luận về một số vấn đề đặc biệt liên quan đến nghiệp vụ thuê tài sản;
 Mô tả được việc trình bày và công bố các thông tin liên quan đến thuê tài sản;
 So sánh IFRS với VAS và Chế độ kế toán Việt Nam

4
NỘI DUNG HỌC TẬP

Một số vấn đề cơ bản về giao dịch thuê tài sản

Kế toán tại bên đi thuê tài sản

Kế toán tại bên cho thuê tài sản

Trình bày và công bố các thông tin về thuê tài sản

Đặc điểm kế toán Việt Nam

5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN

6
IFRS 16 – Thuê tài sản
(Leases )
 Thuê tài sản là hợp đồng thỏa thuận
giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên
thuê được quyền sử dụng tài sản (thuộc
quyền sở hữu của bên cho thuê) trong một
khoảng thời gian nhất định và phải trả cho
bên cho thuê tiền thuê tài sản trong suốt
thời gian thuê.
 Là hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng,
chuyển giao quyền sử dụng tài sản (tài sản
cơ sở) trong khoảng thời gian nhất định để
nhận được khoản thanh toán.

7
GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN

Tài sản
(máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải)
BÊN CHO
THUÊ BÊN THUÊ
Lessor Thanh toán định kỳ Lessee

Hết thời hạn thuê:


Trả lại tài sản hoặc mua lại
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN

1. Giao dịch thuê tài sản phải được thể hiện ở dạng là một hợp đồng (hoặc một

phần của hợp đồng), trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
giao dịch, ở đây là bên cho thuê và bên thuê.

2. Hợp đồng phải quy định rõ việc chuyển giao một (hoặc một vài) tài sản cơ sở

(underlying asset) và quyền sử dụng tài sản đó từ bên cho thuê cho bên thuê
trong thời hạn thuê.

9
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN

❑3. Thời hạn thuê: Là thời gian không hủy bỏ mà bên thuê có quyền sử dụng
tài sản bao gồm cả thời gian theo quyền chọn gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng
thuê quy định trên hợp đồng nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền.

❑ Bên thuê được yêu cầu đánh giá lại quyền chọn khi có những điều kiện hay thay
đổi quan trọng nằm trong tầm kiểm soát của bên thuê. Bên cho thuê không
được đánh giá lại thời hạn thuê.

10
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT GIAO DỊCH THUÊ TÀI SẢN

- 4. Quy định số tiền thuê hàng kỳ bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo mốc
thời gian quy định cụ thể trong hợp đồng (thường là đầu kỳ hoặc cuối kỳ).

- 5. Các điều kiện khác: Tùy thuộc vào các thỏa thuận quy định trên hợp đồng

mà giao dịch thuê tài sản còn có thể bao gồm quyền chọn mua lại tài sản, giá
mua lại tài sản, gia hạn thời gian thuê…

11
QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Bên thuê tài sản


Nhận một (một vài) TS cụ thể từ bên cho thuê, được gọi là TS
quyền sử dụng (right of use asset)

Có quyền thu phần lớn lợi ích cũng như chịu rủi ro từ việc sử
dụng TS trong suốt thời gian thuê

Thanh toán tiền thuê định kỳ cho bên cho thuê trong suốt thời
gian thuê

Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi kết thúc hợp đồng thuê
theo thỏa thuận
QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Bên thuê tài sản


Chỉ phải trả phí cố định hàng năm nên ổn định về tài chính

Giảm rủi ro về sự lỗi thời của TS

Dễ được các công ty cho thuê chấp thuận hơn là đề nghị vay vốn
ngân hàng

Ít tốn kém về tài chính hơn và có lợi về thuế


QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Bên cho thuê tài sản

Giao một (một vài) TS cụ thể cho bên thuê

Chuyển giao phần lớn lợi ích cũng như chịu rủi ro từ việc sử dụng TS
trong suốt thời gian cho thuê

Nhận tiền thuê định kỳ từ bên thuê trong suốt thời gian cho thuê

Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi kết thúc hợp đồng thuê theo
thỏa thuận
QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Bên cho thuê tài sản


Tạo ra một khoản lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất (do lãi suất cho
thuê luôn cao hơn lãi suất thông thường)

Kích thích việc tăng doanh số bán sản phẩm của bên cho thuê khi
bên cho thuê là đại lý hay nhà sản xuất

Lợi ích về thuế

Nếu giá trị còn lại của TS là đáng kể sau khi kết thúc thời hạn cho
thuê, bên cho thuê có thể cho thuê tiếp hoặc bán với giá tốt
NHẬN DIỆN TÍNH CHẤT HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

Hợp đồng thuê TS

Bên Bên cho


thuê thuê

Thuê tài
Giá trị chính Thuê hoạt động
Giá trị
thấp, (Không thỏa
lớn, thời
thời gian mãn các điều
gian dài
ngắn kiện của thuê
Cho thuê Bán và cho
trực tiếp thuê TS tài chính)
KẾ TOÁN TẠI BÊN ĐI THUÊ TÀI SẢN
Lessee Accounting

17
PHÂN LOẠI VÀ GHI NHẬN HỢP ĐỒNG THUÊ TS

Phân loại Ghi nhận

Hợp đồng thuê TS với giá trị lớn và thời IASB yêu cầu bên đi thuê vốn hóa toàn
gian dài bộ giá trị tài sản thuê vào TK Tài sản
(Long-term leases) quyền sử dụng (Right-of-use asset),
đồng thời ghi tăng Nợ thuê tài sản phải
trả (Lease liability).
Ghi nhận Chi phí lãi vay và Chi phí khấu
hao tài sản thuê.

Hợp đồng thuê TS với giá trị nhỏ và Tiền thuê tài sản được ghi nhận vào chi
thời gian ngắn (dưới 1 năm) phí trong kỳ thuê (Expense).
(Short-term leases)
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản:

 Xác định giá trị Tài sản quyền sử dụng

 Xác định Nợ thuê tài sản phải trả


HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
Xác định giá trị Tài sản quyền sử dụng
Giá trị hiện tại của nợ thuê TS phải trả
Các khoản thanh toán tiền thuê đã được thực hiện trước hoặc tại ngày
bắt đầu hợp đồng thuê (đặt cọc để thực hiện hợp đồng)
Giá trị Các chi phí trực tiếp ban đầu phát sinh cho giao dịch thuê mà bên thuê
Tài sản phải chịu
quyền sử Giá trị hiện tại của các chi phí ước tính mà bên đi thuê sẽ phải thanh toán
để tháo dỡ hay loại bỏ các tài sản thuê hoặc khôi phục lại hiện trạng ban
dụng đầu khi hợp đồng thuê kết thúc

Trừ đi ưu đãi mà bên đi thuê nhận được từ giao dịch thuê TS


HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Xác định giá trị Tài sản quyền sử dụng


 Giá trị hiện tại của Nợ thuê tài sản phải trả là giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán tiền thuê hàng kỳ bên thuê phải trả cho bên cho thuê bao gồm:

 1. Các khoản thanh toán cố định: Là số tiền thuê tài sản mà bên thuê phải trả
cho bên cho thuê cố định hàng kỳ trong suốt thời gian thuê tài sản

 2. Các khoản thanh toán tiền thuê biến đổi: Được tính trên cơ sở tỷ lệ lãi
suất thị trường hoặc chỉ số giá tại ngày bắt đầu thuê.

21
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)
Xác định Nợ thuê tài sản phải trả
Các khoản thanh toán cố định phải trả trừ đi hoa hồng mà bên đi thuê
nhận được từ giao dịch thuê tài sản
Các khoản thanh toán tiền thuê biến đổi phụ thuộc vào chỉ số hoặc lãi
Nợ thuê suất thị trường

tài sản Các khoản dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản khi kết
thúc hợp đồng thuê
phải trả
Giá thực hiện của các quyền chọn mua lại, gia hạn thuê, chấm dứt hợp
đồng thuê trước hạn nếu chắc chắn thực hiện
Các khoản thanh toán cố định phải trả trừ đi ưu đãi mà bên đi thuê nhận
được từ giao dịch thuê tài sản
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Xác định Nợ thuê tài sản phải trả


 Các khoản dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản khi kết
thúc hợp đồng thuê:
 Khoản đảm bảo giá trị còn lại là khoản đảm bảo của bên đi thuê hoặc bên
thứ ba độc lập với bên cho thuê rằng giá trị của tài sản thuê sẽ tối thiểu là một số
tiền cụ thể tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.
 Khi đó bên đi thuê sẽ tính số tiền dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của
tài sản vào khoản thanh toán tiền thuê.
 Nếu số dự tính này thay đổi, khi đó bên thuê sẽ xác định lại nợ thuê tài chính
phải trả theo một tỷ lệ chiết khấu không đổi.

23
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Xác định Nợ thuê tài sản phải trả


Giá thực hiện của các quyền chọn:
 1. Quyền chọn mua lại: Nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền mua lại tài
sản cơ sở, khi đó giá thực hiện quyền được tính vào khoản thanh toán tiền thuê.
 2. Quyền chọn gia hạn hợp đồng thuê: Nếu bên thuê chắc chắn thực hiện
quyền gia hạn hợp đồng thuê, khi đó các khoản thanh toán tiền thuê trong thời
gian gia hạn sẽ được tính vào nợ thuê tài sản phải trả.
 3. Quyền chọn chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn: Nếu bên thuê chắc chắn
thực hiện quyền chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn, khi đó mọi khoản tiền phạt,
bồi thường sẽ được tính vào nợ thuê tài sản phải trả.

24
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Tỷ lệ chiết khấu
* Để xác định số tiền thuê phải trả, bên thuê sẽ tính giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán tiền thuê với tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định.

* Lãi suất ngầm định: là lãi suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại của (a) các
khoản thanh toán tiền thuê và (b) giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm
bảo sao cho tổng của chúng đúng bằng (i) giá trị hợp lý của tài sản cơ sở và (ii) các
chi phí trực tiếp ban đầu tại bên cho thuê.

25
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Tỷ lệ chiết khấu
• * Tuy nhiên, đối với bên thuê, thông thường họ không thể xác định được lãi suất
ngầm định của bên cho thuê, do đó bên thuê sử dụng lãi suất đi vay tương đương
(incremental borrowing rate) làm cơ sở tính giá trị hiện tại của nợ thuê tài sản
phải trả.

• * Lãi suất đi vay tương đương: là lãi suất mà bên đi thuê sẽ phải trả cho một
khoản vay với thời hạn và sự đảm bảo tương tự để có được một tài sản có giá trị
tương đương với tài sản quyền sử dụng trong một môi trường kinh tế tương tự.

26
VÍ DỤ MINH HỌA

Ngày 1/1/2022, Công ty AnnA thuê 1 thiết bị sản xuất của Công ty
BeeB trong thời gian 5 năm. Số tiền AnnA phải trả ngay tại thời
điểm ký hợp đồng là $20,000. Số tiền thuê phải thanh toán hàng
năm tại ngày 31/12 là $55,000, lãi suất ngầm định (implicit interest
rate) của hợp đồng thuê là 10%/năm.

Hãy xác định giá trị ghi nhận ban đầu của Tài sản quyền sử dụng và
Nợ thuê tài sản phải trả của hợp đồng thuê tài sản này?

27
VÍ DỤ MINH HỌA

Xác định Nợ thuê tài sản phải trả

Số tiền thuê phải thanh toán hàng kỳ $55,000


Hệ số tài chính (i=10%, n=5) 3.79079
Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê $208,493

Giá trị khoản Nợ thuê tài sản phải trả:


Giá trị Tài sản quyền sử dụng:

28
VÍ DỤ MINH HỌA

Ghi nhận tại AnnA vào ngày 1/1/2022:


Giá trị khoản Nợ thuê tài sản phải trả: $208,493
Giá trị Tài sản quyền sử dụng: $20,000 + $208,493 = $228,493

Nợ TK Tài sản quyền sử dụng


Có TK Nợ thuê tài sản phải trả
Có TK Tiền

29
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Sau ghi nhận ban đầu:

 Khấu hao tài sản thuê

 Xác định Chi phí lãi vay


HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Khấu hao tài sản thuê


• * Giá trị Tài sản quyền sử dụng sẽ thực hiện trích khấu hao hàng kỳ tương tự các
TSCĐ
• * Thông thường các công ty lựa chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng
với số năm sử dụng tài sản thuê.
• * Nếu hợp đồng thuê có điều khoản chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên
thuê vào cuối thời hạn thuê thì bên thuê phải khấu hao tài sản thuê theo thời
gian hữu ích của tài sản.

31
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ LỚN VÀ THỜI GIAN DÀI
(Long-term leases)

Chi phí lãi vay


• * Đối với Nợ thuê tài sản phải trả sẽ ghi nhận khoản thanh toán tiền thuê và chi
phí lãi
• * Trong suốt thời hạn của hợp đồng thuê, bên thuê sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm
định của bên cho thuê (nếu bên đi thuê biết lãi suất này) hoặc lãi suất đi vay
tương tự, để phân bổ mỗi khoản thanh toán tiền thuê thành nợ gốc thuê và lãi
tiền thuê phải trả.
• * Phương pháp này tạo ra một chi phí lãi định kỳ bằng một tỷ lệ % không đổi của
giá trị nợ gốc thuê còn lại phải trả.

32
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Ghi nhận ban đầu:


Khi nhận tài sản thuê
Nợ TK Tài sản quyền sử dụng
Có TK Nợ thuê tài sản phải trả

Chi phí liên quan đến tài sản thuê


Nợ TK Tài sản quyền sử dụng
Có TK Tiền, Phải trả

33
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Sau ghi nhận ban đầu:


Định kỳ, tính lãi vay của khoản nợ thuê phải trả
Nợ TK Chi phí lãi vay
Có TK Nợ thuê tài sản phải trả
Định kỳ, thanh toán tiền thuê:
Nợ TK Nợ thuê tài sản phải trả
Có TK Tiền
Định kỳ, tính khấu hao tài sản đi thuê:
Nợ TK Chi phí khấu hao
Có TK Tài sản quyền sử dụng
34
VÍ DỤ
Công ty cho thuê tài chính T và Công ty cổ phần H đã ký một hợp đồng thuê máy xây dựng vào
ngày 1/1/2019. Các điều khoản trong hợp đồng và số liệu liên quan như sau:
• Thời hạn thuê là 5 năm kể từ ngày 1/1/2019. Đây là hợp đồng thuê tài sản không thể hủy
ngang, với số tiền thuê phải trả hàng năm (vào ngày 5/1) là 100 triệu đồng/năm.
• Máy xây dựng này có giá trị hợp lý/giá thị trường là 500 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích
là 5 năm, giá trị thu hồi tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê bằng không.
• Hợp đồng thuê không bao gồm các điều khoản về việc tiếp tục thuê sau khi kết thúc hợp
đồng. Công ty cổ phần H sẽ phải trả lại máy xây dựng này cho Công ty cho thuê tài chính T khi
hết thời hạn thuê.
• Lãi suất cho các khoản vay cùng kỳ hạn của Công ty cổ phần H là 12%/năm.
• Công ty cổ phần H khấu hao tài sản thuê theo phương pháp đường thẳng tương tự như các tài
sản cố định hữu hình khác công ty đang sở hữu.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền thuê tối thiểu.
2. Ghi nhận giao dịch thuê tài sản tại bên đi thuê trong trường hợp trên.
3. Ghi nhận giao dịch thuê tài sản tại bên đi thuê trong trường hợp tiền thuê được thanh toán
vào thời điểm cuối năm.
35
HỢP ĐỒNG THUÊ TS VỚI GIÁ TRỊ NHỎ VÀ THỜI GIAN NGẮN
(Short-term leases)

 Tài sản thuê có giá trị thấp là những tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng $5,000 (theo
IFRS 16) hay các giao dịch thuê tài sản mà thời gian thuê từ 12 tháng trở xuống thì số tiền
thuê sẽ được kế toán vào chi phí trong kỳ của doanh nghiệp.
 Nợ TK Chi phí thuê tài sản
 Có TK Tiền, Phải trả…
 Tuy nhiên nếu trong hợp đồng thuê có điều khoản gia hạn thời gian thuê và tổng thời gian
thuê lớn hơn 12 tháng thì giao dịch thuê tài sản đó phải được ghi nhận là hợp đồng thuê tài
sản với giá trị lớn và thời gian dài.
THẢO LUẬN

37

You might also like