Professional Documents
Culture Documents
Đề thi HSG môn Vật Lý 10 - Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi - Năm 2017-2018 - File word có lời giải chi tiết
Đề thi HSG môn Vật Lý 10 - Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi - Năm 2017-2018 - File word có lời giải chi tiết
Câu 1. (5 điểm) Cơ học chất điểm + Các định luật bảo toàn
Một tấm ván A dài l 80cm , khối lượng m1=1kg được đặt
B
trên mặt dốc nghiêng góc so với mặt phẳng ngang. Một vật B
khối lượng m2=100g được đặt trên tấm ván tại điểm cao nhất của
tấm ván (hình 1). Thả cho hai vật A, B cùng chuyển động. Cho A
b) Khi vật B vừa rời khỏi vật A thì vật A đã đi được đoạn đường dài bao nhiêu trên mặt dốc?
2. Cho chiều dài dốc là L=2,4m. Xác định giá trị của sao cho khi vật B vừa rời khỏi vật A thì đầu dưới
của vật A tới chân dốc.
Một vật nhỏ khối lượng m được đặt lên thành bên trong của
một vành trụ mỏng có khối lượng M phân bố đều. Vật nằm trong
mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với trục của vành trụ và chứa
M
khối tâm của vành trụ. Ban đầu, vành trụ đứng yên trên một mặt
phẳng ngang và vật ở vị trí xác định bởi góc lệch 0 so với đường
thẳng đứng (như hình 2). Sau đó, thả nhẹ vật cho hệ chuyển động. m 0
g
Giả thiết rằng ma sát giữa vật và vành trụ là không đáng kể, vành
trụ chuyển động lăn không trượt trên mặt phẳng ngang. Gia tốc
trọng trường là g .
Tìm phản lực của vành trụ lên vật lúc vật đến vị trí thấp nhất Hình 2
của quỹ đạo.
Bài 3. (4 điểm) Cơ học thiên thể
Con tàu vũ trụ có khối lượng M = 1,2 tấn quay quanh Mặt Trăng theo quỹ
đạo tròn ở độ cao h = 100km so với bề mặt của Mặt Trăng. Để chuyển sang
R
quỹ đạo hạ cánh, động cơ hoạt động trong thời gian ngắn. Vận tốc khí phụt B A
t
ra khỏi ống khí của động cơ là u 10 m / s (vận tốc của khí đối với tàu vũ
4
trụ). Bán kính Mặt Trăng R t 1,7.10 km , gia tốc trọng trường trên Mặt
3
Trăng là g t 1,7m / s . Phải tốn bao nhiêu nhiên liệu để động cơ hoạt
2
Hình 3
động ở điểm A làm con tàu đáp xuống Mặt Trăng tại điểm B (hình 3).
Bài 1. (5 điểm)
Đáp án Điểm
1. Vẽ hình, phân tích lực
N2
N1 Fms2
B
0,5
(+) Fms1 P 2
A
F'ms2 N '2
α P1
a) - Gọi a1 là gia tốc của vật A đối với mặt dốc, a2/1 là gia tốc của B đối với A.
- Xét chuyển động của vật B trong hệ quy chiếu gắn với vật A.
P2 + N 2 + Fms2 + Fqt = m 2 a 2/1 (1)
- Xét chuyển động của vật A trong hệ quy chiếu gắn với mặt dốc.
2l
- Thời gian vật B rời A: t= = 1,3s
a 2/1 0,5
1 0,5
sA= a1t 2 2,69m
2
2l
2. - Thời gian vật B rời A: t2 =
a 2/1
2( L l )
- Thời gian vật A tới chân dốc: t1
a1 0,5
2l 2( L l )
Từ đề bài ta phải có: = (5)
a 2/1 a1
Rút a1, a2/1 từ (2) và (4) thế và(5) biến đổi ta được:
0,5
tan 0,43 23,27 0
Bài 2. (4 điểm)
Đáp án Điểm
Các lực tác dụng lên hệ như hình 1.
Đáp án Điểm
Gọi v là vận tốc trên quỹ đạo tròn, vA và vB là vận tốc trên quỹ đạo hạ cánh,
quỹ đạo này là một phần của elíp. Vì động cơ chỉ hoạt động trong thời gian rất
ngắn đủ giảm bớt v một lượng v cần thiết ( v hướng ra phía trước để hãm
tàu).
- Định luật II Niutơn áp dụng cho tàu trên quỹ đạo tròn:
MtM Mv 2 GM t g t .R 2t 1,0
G v 1651m / s (1)
(R t h) 2 R t h Rt h Rt h
- Định luật bảo toàn năng lượng trên quỹ đạo elip: ( M1 là khối lượng còn lại của
tàu vũ trụ)
M1v 2A M t M1 M1v 2B MM 1,0
EA EB G G t 1 (2)
2 (R t h) 2 Rt
Theo định luật Keppler 2:
v A (R t h)
L A L B v A (R t h) v B .R t v B (3)
Rt 1,0
Thay (3) vào (2): v A 1628m / s v v v A 23m / s
Gọi m là khối lượng nhiên liệu đã cháy, áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
Độ biến thiên động lượng của khí bằng độ biến thiên động lượng còn lại của tàu:
(M m)v mu (u là vận tốc tương đối của khí đối với tàu vũ trụ)
Mv 1,0
m 28,73kg
u v
Bài 4. (4 điểm)
Đáp án Điểm
m1 m1 m RT 0,5
p1V0 RT0 p1 RT0 1 0 1
V0 LS .
m2 m2 m RT0
p2V0 RT0 p2 RT0 2 2 0,5
V0 LS .
Quá trình pittong nén khí, dời chỗ về phía trái đến sát vách ngăn được
chia làm hai giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Nén khí trong phần bên phải (đoạn nhiệt thuận nghịch)
cho đến khi áp suất khí trong phần này bằng với áp suất p1 của phần bên trái,
nhiệt độ khí tăng lên đến giá trị T1, khi đó nắp A mở có sự hòa trộn của hai
lượng khí: khối khí m1 có nhiệt độ T0 ở bên trái và khối khí m2 có nhiệt độ T1
0,5
ở bên phải. Trong quá trình hòa trộn, khí không nhận nhiệt và công bên ngoài
vì thế nội năng tổng cộng của hai khối khí không đổi.
Gọi T2 là nhiệt độ chung của khối khí sau khi hòa trộn, ta có:
m1T0 m2T1
m1CV T0 m2CV T1 m1 m2 CV T2 T2 3
m1 m2 .
* Giai đoạn 2: Nén khí trong cả hai phần (đoạn nhiệt thuận nghịch) cho
đến khi pittong tới sát vách ngăn, nhiệt độ của khí tăng từ T2 đến T, công nén
khí An = A .
0,5
Vì nén đoạn nhiệt nên Q = 0, từ nguyên lí I NĐLH cho cả quá trình ta
có:
Q A U An A ' U m1 m2 CV T T0 4 .
Dựa vào phương trình đoạn nhiệt: 0,5
1 1
1 1
p m
T0 p2 T1 p1 T1 T0 2 T0 2 559, 01K 5
p1 m1 .
1
m1T0 m2T1 m1 m2
T2 T0 1 313,85 K 6
m1 m2 m1 m2 m1
.
0,5
Gọi V1 là thể tích ngăn bên phải khi áp suất của khí là p1, ta có:
1 1
p m
p2V0 p1V1 V1 V0 2 V0 2 7
p1 m1 .
Giai đoạn 2 là một quá trình nén đoạn nhiệt thuận nghịch khí từ thể tích
V0 V1
, nhiệt độ T2 đến thể tích V0 nhiệt độ T. Áp dụng phương trình đoạn
nhiệt, ta có:
T2 V0 V1
1
TV0 1
1 0,5
1 1
1
V V m m1 m2
T T2 0 1 T2 1
2
T0 1 381, 7 K 8
V0 m1 m1 m2 m1
1
m1 1 m2 1 p SL
A1 An p0 SL CV m1 m2 T0 0 9 .
m1
m1 m2 0,5
A1 = 3673,67J.
Bài 5. (3 điểm)
Đáp án Điểm
a)Cơ sở lí thuyết
Vắt sợi chỉ qua khối sắt hình trụ, một đầu nối với vật nặng, đầu kia giữ bởi lực căng T.
Khi vật nặng sắp trượt xuống dưới, ma sát giữa sợi chỉ và sắt là ma sát nghỉ cực đại.
Xét một phần sợi chỉ chắn góc d , điều kiện cân bằng của phần này là 0,5
T d T dT Fms . (1)
Mặt khác, áp lực của hai lực căng lên trụ sắt là N T sin d Td . (2) 0,5
Tại giới hạn trượt ta có Fms N . (3) 0,5
N
T ( d )
d
Lực kế đo
Trọng vật
lực căng dây
Mg
-------------------- HẾT--------------------