Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Nhiệt Luyện Thép
Chương 4. Nhiệt Luyện Thép
CHƯƠNG 4: NHIỆT LUYỆN THÉP 4.1 Khái niệm về nhiệt luyện thép:
Định nghĩa: Nhiệt luyện là công nghệ nung nóng kim loại / hợp
kim đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt một thời gian
thích hợp rồi sau đó làm nguội với tốc độ chủ định
Mục đích: Làm biến đổi tổ chức biến đổi cơ tính và các tính chất
khác của vật liệu theo mục đích sử dụng của con người
1 2
Lợi ích của nhiệt luyện Ứng dụng của nhiệt luyện:
a) Tăng độ cứng, tính chống mài mòn và độ bền của thép: Một số chi tiết máy cần phải xử lý nhiệt trước khi đưa vào sử dụng
- Tăng tuổi thọ của chi tiết máy lên nhiều lần
- Nâng cao độ tin cậy, độ an toàn và hiệu suất làm việc của
chi tiết / bộ phận / cơ cấu máy
- Nâng cao độ bền dẫn đến giảm được khối lượng kết cấu
tiết kiệm kim loại và năng lượng (nhiên liệu) khi vận hành
- Tăng sức chịu tải của chi tiết / kết cấu / máy
- Giảm giá thành chế tạo Ổ lăn
Bánh răng Nhíp ôtô
Tăng tính cạnh tranh quốc tế (bởi cả chất lượng & giá thành)
b) Cải thiện tính công nghệ:
- Giúp một số quá trình công nghệ như rèn dập, cắt gọt được
dễ dàng thông qua nhiệt luyện (ủ, thường hóa)
3 4
1
6/24/2022
Ứng dụng của nhiệt luyện: Các thông số công nghệ đặc trưng của quá trình nhiệt luyện
Một số chi tiết máy cần phải xử lý nhiệt trước khi đưa vào sử dụng
T [oC]
Tnung
5 6
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhiệt luyện Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhiệt luyện
Tổ chức tế vi: cấu tạo pha, kích thước hạt, chiều sâu lớp hoá
bền,...
F
Xê
Xe
Ảnh tổ chức tế vi của thép với sự phân tán xêmentit trên nền ferit
Độ cứng
Ngoài độ cứng thì tùy các chi tiết cần thử độ bền, độ dai…
Độ cong vênh, biến dạng chi tiết
Thường nhỏ hoặc không đáng kể, nhưng trong 1 số trường
hợp quan trọng yêu cầu này rất khắt khe, nếu vượt quá phạm
vi không thể sử dụng được. Kiểm tra tổ chức tế vi của mẫu sau thấm cacbon
bằng hiển vi quang học
7 8
2
6/24/2022
4.2. Phân loại nhiệt luyện thép 4.2. Phân loại nhiệt luyện thép
Nhiệt luyện thép 4.2.1.3. Tôi: nung nóng thép đến xuất hiện tổ chức Austenite rồi làm nguội rất
nhanh để đạt tổ chức không cân bằng với độ cứng cao nhất (nhưng cũng đi
kèm với độ giòn cao)
- Nếu hiệu ứng này chỉ xảy ra ở bề mặt thì được gọi là tôi bề mặt
Nhiệt luyện Hóa nhiệt luyện Cơ nhiệt luyện
- Nếu hiệu ứng này xảy ra trên toàn bộ chi tiết thì được gọi là tôi thể tích
4.2.1.4. Ram: (nguyên công bắt buộc sau khi tôi) nung nóng lại thép tôi để
điều chỉnh độ cứng, độ bền theo đúng yêu cầu làm việc và khử ứng suất dư.
Ủ Thường hóa Tôi Ram
4.2.2. Hóa nhiệt luyện: dùng cách thay đổi nhiệt độ và biến đổi thành phần
4.2.1. Nhiệt luyện: chỉ dùng cách thay đổi nhiệt độ (không có biến đổi thành hóa học ở bề mặt làm vùng này có biến đổi tổ chức và cơ tính mạnh hơn.
phần và biến dạng dẻo) để biến đổi tổ chức kim loại
- Thấm đơn nguyên tố: thấm C, N, Cr, B,…
4.2.1.1. Ủ: nung nóng rồi làm nguội chậm để đạt tổ chức cân bằng với độ
cứng, độ bền thấp nhất, độ dẻo cao nhất - Thấm đa nguyên tố: thấm C-N,…
4.2.1.2. Thường hóa: nung nóng đến tổ chức hoàn toàn Austenite rồi làm 4.2.3. Cơ nhiệt luyện:
nguội bình thường trong không khí tĩnh để đạt tổ chức gần cân bằng
Dùng cách thay đổi nhiệt độ + kết hợp biến dạng dẻo biến
đổi tổ chức và cơ tính mạnh hơn khi nhiệt luyện đơn thuần
9 10
4.3. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép 4.3. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng (tiếp theo)
4.3.1. Chuyển biến xảy ra khi nung nóng 4.3.2. Đặc điểm của chuyển biến P Austenit
Vấn đề quan tâm: nhiệt độ và kích thước hạt Austenit
Cơ sở: dựa trên giản đồ pha Fe-Fe3C
Nung chậm Chuyển biến cơ bản: P Austenit
* Nhiệt độ chuyển biến: Thực tế nung nhanh (so với GĐP)
T0 chuyển biến phụ thuộc vào tốc độ nung
VD: Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt khi nung
Vn nung càng nhanh thì nhiệt độ chuyển biến càng cao và thời
sct
gian chuyển biến càng ngắn
Bắt đầu chuyển biến P
V2>V1 T2>T1
Nhiệt độ (0C)
V2
Nhận xét:
2<1 V1
- Mọi thép nung trên Ac1 đều có chuyển biến P thành Austenit
thực tế: phải quá T Kết thúc chuyển biến P
- Mọi loại thép sau khi nung lên trên đường GSE (GDP Fe-Fe3C) tới hạn từ 20-300C
một pha duy nhất Austennit 720
Cao hơn: đến hàng Thời gian (phút)
-%C trong Austenit là %C như trong mác thép ban đầu trăm độ Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của P thành Austenit của thép cùng tích
11 12
3
6/24/2022
4.3. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng (tiếp theo) 4.4. Các chuyển biến xảy ra khi giữ nhiệt
* Kích thước hạt Austenit:
- Làm đồng đều nhiệt độ trên toàn tiết diện
Đặc điểm cơ chế của chuyển biến P Austenit:
- Đủ thời gian để hoàn thành các chuyển biến xảy ra khi
Chuyển pha ở trạng thái rắn theo cơ chế:
nung nóng
- Tạo mầm (mầm được tạo trên biên giới pha giữa F và Xe)
- Làm đồng đều thành phần hoá học trên toàn bộ Austenit
- Phát triển mầm ( giống quá trình kết tinh)
Như vậy cần:
13 14
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit 4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.1. Giản đồ TTT của thép cùng tích (0,8%C) 4.5.1. Giản đồ TTT của thép cùng tích (0,8%C)
Nhiệt độ cùng tích
- Chuyển biến đẳng nhiệt
Nhiệt độ cùng tích
mức độ nhỏ mịn của Xe
Chiều tăng độ cứng và
Peclit
Nhiệt độ (0F)
Nhiệt độ (0F)
Peclit
Nhiệt độ (0C)
Xoocbit
Xoocbit
Nhiệt độ (0C)
Trôxtit
Trôtit
Austenit quá Bainit
nguội Austenit quá
Bainit
Ms (~ 2200C) nguội
Ms (~ 2200C)
Mf (~ -500C)
Mactenxit (M) + Austenit () dư Mf (~ -500C)
Mactenxit (M) + Austenit ()
dư
15 16
4
6/24/2022
Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit (tiếp theo)
Peclit (7000C): 10-15HRC (180-200HB) 4.5.2. Sự phân hoá As khi làm nguội chậm liên tục
Xe tấm thô Thực tế thường
Nhiệt độ cùng tích
nguội liên tục
Xoocbit (6500C): 25-35HRC; Xe nhỏ mịn hơn
Nhiệt độ (0F)
Peclit
Các véctơ nguội V1 Xoocbit
Trôxtit (500-6000C): 40-45HRC; Xe nhỏ mịn hơn
Nhiệt độ (0C)
(liên tục): V2 Trôxtit
nữa V1<V2<V3<Vth<V4
Bainit ( 250-4500C): 50-55HRC V1 P Bainit
Austenit quá
F 0,1%C; Xe có công thức chưa hẳn Fe3C V2 X nguội
Ms (~ 2200C)
ᵧ
V3 T + M + dư V4 Vth V3
Mactenxit (M) + Austenit () dư
ᵧ
V4 M + dư Mf (~ -500C)
ᵧ
Vth M + dư
Thời gian
17 18
Xác định thành phần tổ chức cuối cùng của Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit (tiếp theo)
các trường hợp sau:
Đặc điểm của sự phân hoá Austenit khi làm nguội
Nhiệt độ cùng tích
liên tục
Nhiệt độ (0F)
a là: Xoocbit
19 20
5
6/24/2022
4.5.3. Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Austenit 4.5.4. Các công nghệ nhiệt luyện sơ bộ
quá nguội (thép khác cùng tích)
Đặc điểm: Nguội chậm (đẳng nhiệt hay liên tục) hệ cân bằng
- Xuất hiện thêm nhánh Vùng ổn định (A3, Acm ) (hoặc gần cân bằng) năng lượng tự do của hệ nhỏ
cơ tính tương ứng: độ cứng thấp, độ dẻo cao.
Nhiệt độ (0C)
21 22
23 24
6
6/24/2022
c. Các phương pháp ủ chuyển biến pha Biến đổi tổ chức khi ủ hoàn toàn thép 0,5% C
25 26
27 28
7
6/24/2022
4.6. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh Austenit: 4.6.1. Bản chất của Mactenxit
Tôi - Chuyển biến Mactenxit
- Là dung dịch rắn quá
Nhiệt độ cùng tích bão hoà của C trong Fe
Nhiệt độ (0F)
Peclit
- Nồng độ C như trong
Nhiệt độ (0C)
Xoocbit
Thời gian
29 30
- Cacbon sẽ nằm trong các lỗ hổng 8 mặt 4.6.2. Các đặc điểm của chuyển biến Mactenxit
- Mactenxit là có độ cứng cao do mức độ gây xô Chỉ xảy ra khi làm nguội nhanh và liên tục A với
lệch mạng lớn tốc độ V > Vth
Chuyển biến không khuyếch tán
Quá trình chuyển biến xảy ra liên tục, tốc độ phát
triển nhanh
Chỉ xảy ra trong khoảng giữa hai nhiệt độ bắt đầu
(Ms) và kết thúc (Mf)
Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn
31 32
8
6/24/2022
33 34
35 36
9
6/24/2022
37 38
39 40
10
6/24/2022
41 42
Dầu:
- Làm nguội chậm ở cả 2 khoảng nhiệt độ trên
- Dầu nóng và nguội khả năng tôi giống nhaudùng
dầu nóng (60-800C) để tăng tính linh động
Chú ý: Dầu thông thường Tcháy=1500Cphải làm nguội
- Là môi trường tôi của thép HK và chi tiết có hình dạng
phức tạp
Hiện nay dầu có thể tôi đến nhiệt độ cao (200-3000C)
Các môi trường tôi khác
- Môi trường tôi muối nóng chảy: Áp dụng cho thép HK
tôi đẳng nhiệt
- Môi trường tôi Polyme
Tôi trong môi trường Polymer
- Môi trường tôi của lò chân không : Nitơ lỏng
43 44
11
6/24/2022
Nhiệt độ (0C)
- Giai đoạn đầu: Xoocbit
A1 nguội nhanh trong A1 Trôxtit
Nung toàn môi trường tôi Bainit
Nhiệt độ
45 46
47 48
12
6/24/2022
4.7.2.Các chuyển biến khi ram (thép ct- 0,8%C) Giai đoạn II (200-2600C):
Giai đoạn I (<2000C): Cacbon tiếp tục tiết ra từ M
-T< 800C: chưa xảy ra chuyển biến Fe(C)0,25-0.4 Feα(C)0,15-0,2 + cácbit ε
- 800C < t < 2000C:
As dư chuyển biến M ram
M tôi bắt đầu chuyển biến
Fe(C)0,8 [Fe(C)0,15-0,2 + Fe2,0-2,4(C) ]
M= Fe(C)0,8 Feα(C)0,25-0,4 + cácbit ε (Fe2,0-2,4C)
As dư M ram
Mtôi Mram
cácbit ε có dạng tấm mịn Tổ chức cuối giai đoạn II : M ram
γ chưa chuyển biến độ cứng nhỏ hơn so với M tôi
Cuối GĐ1: Mram+ dư Nếu thép (HK cao) sau tôi có nhiều As dư độ cứng
Độ cứng Mram < Mtôi 1-2 HRC chung tăng lênhiện tượng độ cứng thứ 2
49 50
51 52
13
6/24/2022
53 54
55 56
14
6/24/2022
57 58
59 60
15
6/24/2022
61 62
Đặc điểm
- Mật độ dòng điện xoay chiều phân bố không đều trên
tiết diện chi tiết
- Mật độ dòng điện phân bố cao từ ngoài bề mặt vào
trong bên trong chi tiết với chiều sâu Δ được xác định
theo công thức:
Δ = 5030 (ρ/μ.f)1/2 cm
Trong đó:
ρ − đιệν trở sυấτ (Ω.cm); μ− Độ từ thẩm (gaus/ơcstεt) ;
f- tần số dòng (a) Sơ đồ nung cảm ứng
(b) Tôi khi nung toàn bộ bề mặt
- Dùng dòng điện có tần số hàng nghìn đến hàng chục (c) Tôi - nung liên tục
vạn Hz chiều sâu nung mỏng
63 64
16
6/24/2022
Vòng cảm ứng: Đặc điểm của thép tôi cảm ứng
- Bộ phận gây ra dòng cảm ứng
- Thép tôi cảm ứng: %C 0.35-0.55 , thép C hay
- Hình dạng phù hợp với BM chi tiết, khoảng cách
HK thấp ( độ thấm tôi thấp)
với chi tiết nhỏ ( giảm tổn hao): 1.5-5mm
- Vật liệu bằng ống đồng, rỗng - Tốc độ nung nhanh nhiệt độ chuyển biến cao (
hơn 100-200 0C)
Các phương pháp tôi
- Thời gian chuyển biến ngắn , hạt As nhỏ
1. Nung nóng rồi làm nguội toàn bề mặt ngoài (hoặc mịntôi M nhỏ mịn
BM trong) chi tiết tôi (dầu hoặc nước) - Trước khi tôi BM : NL hóa tốt
2. Nung nóng và làm nguội từng phần riêng biệt
3. Nung nóng và làm nguội liên tiếp
65 66
67 68
17
6/24/2022
Lớp nền
69 70
71 72
18
6/24/2022
Bề mặt
Lõi
Độ cứng HRC
73 74
Chất thấm :
Nhiệt độ thấm
Thể rắn: 80-95% than gỗ + Na2CO3, hoặc Ba CO3 (xúc
- Trên A3 hoàn toàn As ( 900-9500C) tác)
- Thép C thường thấm ở T ≈ 9000C Phản ứng: 2C + O2 2CO ( khi thiếu ôxy)
- Thép HK ( có yếu tố giữ nhỏ hạt) T ≈920-9500C 2CO CO2+ Cngtử
Cngtử khuyếch tán vào b/m thép (nồng độ tăng dần)
Thời gian thấm
- Phụ thuộc vào chiều sâu lớp thấm: thường (0.1- Tác dụng của xúc tác:
0.15)d d- đường kính chi tiết; thường từ 0.5-1.8mm Ba CO3 BaO + CO2
- Phụ thuộc và tốc độ thấm : V lỏng > V khí > V rắn CO2 + Cthan 2CO
2CO CO2 + Cnguyên tử b/m thép
VD: thể rắn : 0,1mm chiều sâu/1h nung giữ
thể khí: 0,2mm chiều sâu/1h nung giữ Nhược điểm : +Bụi
+ %C : 1,2-1,3
75 76
19
6/24/2022
Thể khí:
Thành phần: Nhiều loại: Nhiệt luyện sau thấm:
CO 95-97%; CH4 3-5 % (khí đốt thiên nhiên)
trong đó: CH4 2H2+ Cnguyên tử
nhất thiết phải Tôi + Ram thấp
Dầu hỏa Tôi trực tiếp :
Khí gas Tôi 2 lần :
Khí thấm công nghiêp Lần 1: cho lõi
Ưu điểm: Lần 2: T> A1
+ %C : 0,8- 1,0 Nhược điểm : BD lớn ( do nung nhiều lần) ít
+ dễ cơ khí hoá và điều chỉnh dùng
Thể lỏng ( ít dùng) Ram thấp : 180-2000C ; = 1-1,5 h
77 78
79 80
20
6/24/2022
Tổ chức lớp thấm thấm: từ ngoài vào: (ε + γ’), γ’, (γ’ + α),
2. Đặc điểm lớp thấm N:
α + lõi thép (xoocbit ram); Nitrit có độ cứng rất cao, nhỏ mịn (phân tán):
65-70 HRC sau thấm N không phải nhiệt luyện
Thời gian thấm dài:
T=5200C, = 24 h = 0,25-0,3 mm
Chỉ đạt được lớp thấm mỏng (0,05-0,5mm);
Sau thấm không tôi mà nguội chậm đến 2000C;
Lớp thấm giữ được độ cứng cao đến 500 0C;
Thép chuyên dùng thấm N: 38CrMoAlA
Ứng dụng: chi tiết cần độ cứng và tính chịu mài mòn rất cao,
làm việc ở nhiệt độ cao: 500 - 6000C
81 82
Mũi khoan
Khuôn đùn ép nhôm Lớp thấm Nitơ trên thép SKD11– Thấm 1 giai đoạn thấy
xuất hiện lớp trắng (5μm) chịu mài mòn cao nhưng
giòn không mong muốn.
Bỏ lớp trắng bằng cách thay đổi phương pháp thấm
83 84
21
6/24/2022
85 86
87
22