Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


KHOA THƯƠNG MẠI
------

SINH VIÊN: NGUYỄN TẤN HÀO

MSSV:1921002153

LỚP: CLC_19DTM01

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

ĐỀ TÀI: “QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HÀNG

XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH KGW

ATLANTIC”

CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN

HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
“Tôi cam đoan báo cáo thực hành nghề nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm
hiểu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Th.S Nguyễn Thị
Huyền, dẩm bảo tính trung thực về nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về lời cam đoan này.”
LỜI CẢM ƠN
—&–

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Thị
Huyền giảng viên Khoa Thương mại, trường Đại học Tài Chính - Marketing. Với sự
hướng dẫn và giúp đỡ của cô, em đã hoàn thành bài báo cáo Thực hành nghề nghiệp 1
“Quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công
ty TNHH KGW ATLANTIC”.
Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn đến quý công ty TNHH KGW ATLANTIC
đã tạo điều kiện học tập và tìm hiểu thực tiễn về lĩnh vực của quý công ty. Trong suốt
quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh
chị trong công ty. Với những góp ý và hướng dẫn ấy đã giúp em tích luỹ được những
kinh nghiệm, bài học quý báu cho chuyên ngành của mình.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Khoa
Thương mại - Trường Đại học Tài Chính - Marketing với tri thức và tâm huyết của
mình đã truyền đạt vốn kiến thức và kinh nghiệm cho chúng em trong thời gian học
tập. Và đặc biệt, trong kỳ này Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn
học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Kinh Doanh Quốc Tế cũng như
là tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành khác của khoa.
Báo cáo này được thực hiện trong thời gian 6 tuần. Bước đầu đi vào thực tế và
tìm hiểu, với kiến thức, kinh nghiệm hạn chế và sự bỡ ngỡ của một sinh viên. Do vậy
không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báo của quý thầy cô và nhà trường để kiến thức của em trong lĩnh
vực này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Tấn Hào


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Kết cấu nội dung (các chương mục) phù hợp với đề tài
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Các nội dung được trình bày rõ ràng, kết nối chặt chẽ, logic với nhau
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Nội dung báo cáo phản ánh trung thực thực tiễn các hoạt động nghề nghiệp
chuyên môn chủ lực diễn ra tại doanh nghiệp
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Các kiến nghị cải tiến, hoàn thiện các nghiệp vụ chuyên môn phù hợp
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.Văn phong mạnh lạc, ít lỗi chính tả (bình quân không quá 02 lỗi/ trang)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Trình bày hình thức đẹp và đúng quy định
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày....tháng....năm.........
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KGW ATLANTIC
1.1. Khái quát về công ty................................................................................................3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................................4
1.3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp...................................................................5
1.4. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty.................................................5
1.4.1. Bộ máy lãnh đạo của công ty...............................................................................5
1.4.2. Sơ đồ tổ chức của công ty.....................................................................................5
1.4.2.1. Hội đồng quản trị...............................................................................................6
1.4.2.2. Ban giám đốc.....................................................................................................6
1.4.2.3. Phòng kế toán tài chính.....................................................................................6
1.4.2.4. Phòng kinh doanh (Sales)..................................................................................6
1.4.2.5. Phòng Operations (OPS)...................................................................................7
a) Bộ phận giao nhận...................................................................................................7
b) Bộ phận chứng từ.....................................................................................................7
1.4.2.6. Phòng chăm sóc khách hàng (Customers Service - CS)...................................7
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..........................................................7
1.5.1. Cơ cấu thị trường.................................................................................................7
1.5.2. Kết quả kinh doanh..............................................................................................8
1.5.2.1. Doanh thu..........................................................................................................8
1.5.2.2. Lợi nhuận..........................................................................................................8
1.6 Định hướng phát triển của công ty...........................................................................8
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................................9
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HÀNG XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH KGW ATLANTIC
2.1. Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại Công
ty TNHH KGW ATLANTIC.......................................................................................10
2.1.1. Thông tin về lô hàng...........................................................................................10
2.1.2. Chứng từ cần có..................................................................................................10
2.1.3. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan..................................................................10
2.1.3.1. Đăng nhập, truy cập vào phần mềm Ecus và thiết lập hệ thống, khởi tạo tờ
khai xuất khẩu..............................................................................................................10
2.1.3.2. Thiết lập hệ thống và khởi tạo tờ khai xuất khẩu............................................10
2.1.3.3. Khai báo thông tin cho tờ khai........................................................................11
2.1.3.4. Tiếp nhận thông tin phản hồi...........................................................................14
2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan của Công
ty TNHH KGW ATLANTIC.......................................................................................15
2.2.1. Thuận lợi............................................................................................................15
2.2.2. Khó khăn............................................................................................................16
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................17
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ..........................................................................................18
3.1. Một số giải pháp về quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu tại công
ty TNHH KGW ATLANTIC.......................................................................................18
3.3. Kiến nghị về quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu tại công ty
TNHH KGW ATLANTIC...........................................................................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................19
LỜI KẾT LUẬN...........................................................................................................20
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Logo công ty..................................................................................................3


Hình 2. 1 Mở tờ khai....................................................................................................11
Hình 2. 2 Khai báo thông tin chung.............................................................................11
Hình 2. 3 Khai báo tên người nhập khẩu.....................................................................12
Hình 2. 4 Khai báo thông tin vận đơn, chứng từ..........................................................12
Hình 2. 5 Khai báo thông tin hoá đơn..........................................................................13
Hình 2. 6 Đăng ký file đính kèm..................................................................................14
Hình 2. 7 Tờ khai hải quan 1........................................................................................15
Hình 2. 8 Tờ khai hải quan 2........................................................................................15

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1: Doanh thu các năm theo cơ cấu dịch vụ........................................................8
Bảng 1.2 : Bảng số liệu lợi nhuận ở 3 năm gần đây......................................................8
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với đường lối đổi mới, chính sách mở cửa của Đảng
và Nhà nước, nền kinh tế của đất nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được
những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển đó, tất cả các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan đến các hoạt động kinh tế nói chung và các hoạt động xuất nhập
khẩu nói riêng đã và đang từng bước đổi mới, cải tiến thủ tục hành chính nhằm theo
kịp tốc độ phát triển của xã hội. Trong đó, phải nói đến ngành Hải quan đã có nhiều
cố gắng và đạt được một số kết quả bước đầu trong tiến trình cải cách thủ tục hành
chính và hiện đại hóa ngành Hải quan. Rất nhiều giải pháp đã được ngành Hải quan
triển khai áp dụng trong quá trình quản lý đặc biệt là triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước về hải quan. Các quy trình, thủ tục hải quan
được cải tiến sao cho ngày càng đơn giản, minh bạch hơn taoh điều kiện thuận lợi
nhất cho hoạt động thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. Đây là một bước
đột phá quan trọng của ngành hải quan trong công cuộc cải cách thủ tục hành chính.
Thủ tục khai báo hải quan điện tử mang lại nhiều ưu điểm so với thủ tục hải quan thủ
công như: tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực, thông quan hàng hoá nhanh chóng,
giảm bớt thủ tục giấy tờ,... Sự đổi mới này được đông đảo dư luận và các doanh
nghiệp đánh giá cao và cho đây là một đóng góp quan trọng, thúc đẩy nhanh quá trình
hội nhập của Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
Nhằm thấy được những lợi ích mang lại từ việc thực hiện thủ tục hải quan điện
tử, công ty TNHH KGW ATLANTIC đã tiến hành áp dụng thủ tục khai báo hải quan
điện tử đối với công ty TNHH KGW ATLANTIC. Bên cạnh những ưu điểm trên để
thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại công ty cũng còn có những hạn chế cần phải
khắc phục để hoàn thiện và phát triển thủ tục hải quan điện tử trong thời gian tới.
Chính vì lí do này, em đã chọn đề tài “Quy trình khai báo hải quan điện tử
hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC” nhằm
mục đích vận dụng được những kiến thức đã được học tại trường Đại học Tài chính-
Marketing. Để từ đó tìm hiểu hiểu kỹ hơn về quy trình khai báo hải quan điện tử và
đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn quá trình khai
báo hải quan điện tử tại công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về công ty TNHH KGW ATLANTIC.
- Tìm hiểu về quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC, để từ đó rút ra được những ưu điểm và
hạn chế của quy trình, đưa ra các giải pháp kiến nghị để hoàn thiện hơn nữa quy trình
khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH KGW
ATLANTIC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu
bằng đường biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: 2018-2023
+ Không gian: công ty TNHH KGW ATLANTIC
4. Bố cục
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực hành nghề nghiệp gồm có ba
chương:
- Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH KGW ATLANTIC
- Chương 2: Quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC
- Chương 3: Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình
khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH KGW
ATLANTIC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KGW ATLANTIC

1.1. Giới thiệu khái quát về công ty


Tên công ty: công ty TNHH KGW ATLANTIC

Hình 1.1: Logo công ty


Slogan: “THE WORLD CONNECTOR”
Mã số thuế: 0309945215
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VND
Vốn cố định: 2.000.000.000 VND
Vốn lưu động: 8.250.000.000 VND
Thông tin về ngân hàng:
Tên tài khoản: ATL LOG CO., LTD
Số tài khoản: 99133356988 – VND / 99133356999 - USD
Tên ngân hàng: STANDARD CHARTERED BANK (VIET NAM) LIMITED -
HO CHI MINH CITY BRANCH
Trụ sở chính tại Petaling Jaya
KGW LOGISTICS (M) SDN. BHD. (709778-V)
D11-10-1, Block D11, Trung tâm thương mại Dana 1,
Jalan PJU 1A / 46, 47301 Petaling Jaya,
Selangor, Malaysia.
Trụ sở tại Việt Nam
CÔNG TY TNHH KGW ATLANTIC
20 Sông Thao, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0948 009 600
Email: thomas@kgwatlantic.com.vn
Các trụ sở khác
Singapore: cssin@kgwlogistics.com
Penang: pen@kgwlogistics.com
Klia: kul@kgwlogistics.com
Port Klang: cspkg@kgwlogistics.com
New York: usa@kgwlogistics.com
❖ Các ngành nghề kinh doanh chính tại công ty Atlantic:
Giao nhận và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh, hàng ngoại giao,
hàng hội chợ triển lãm, thiết bị cho các cuộc biểu diễn văn hoá nghệ thuật, hàng công
trình, hàng siêu trường siêu trọng, đồ dùng cá nhân, hàng biếu tặng, hàng mẫu, tài liệu
chứng từ bằng đường hàng không, đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ
trong và ngoài nước.
Tổ chức thực hiện một hay nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển,
lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng,
giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách
hàng.
Thực hiện những dịch vụ xuất nhập khẩu uỷ thác, khai báo hải quan hàng xuất
nhập khẩu, dịch vụ kho vận.
Tổ chức thực hiện vận chuyển hàng lẻ (LCL) và hàng nguyên (FCL) xuất nhập
khẩu bằng đường biển với các hình thức CY to CY (từ bãi container gởi hàng đến bãi
container hàng đến – Container Yard to Container Yard), DTD (Door to Door-giao
hàng tận kho người nhận)
Tổ chức dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hóa, thuê phương tiện vận tải
để vận chuyển hàng hóa đến cảng hay đến địa điểm nhận hàng cuối cùng theo yêu cầu
của chủ hàng.
Đại lý tàu biển, đại lý lưu cước gom và chia lẻ hàng, quản lý container, đại lý
cho các hãng giao nhận.
Đại lý ký gửi hàng hóa, nhận làm các thủ tục hải quan, kiểm kiện, kiểm nghiệm,
giám định, mua bảo hiểm hàng hóa theo đúng quy định của Nhà nước. Đại lý và tổng
đại lý cho các hãng hàng không, các dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách.
Kinh doanh buôn bán các loại container second-hand cho khách hàng nào có
nhu cầu mua container xuất đi và sử dụng làm kho tại nước nhập khẩu.
Môi giới thuê và cho thuê tàu cho các chủ hàng và chủ tàu trong và ngoài nước.
Dịch vụ cung ứng tàu biển, tiếp nhận bảo quản hàng hóa máy móc và cung ứng mọi
dịch vụ.
Thực hiện dịch vụ tư vấn về giao nhận vận tải, xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan,
thông tin thị trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp và nhận ủy thác xuất nhập khẩu các loại
hàng hoá.
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH KGW ATLANTIC được thành lập chính thức vào năm 2010,
với tiền thân là Công ty Cổ Phần An Gia Lạc và Atlas Việt Nam. Được Sở kế hoạch
đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh số: 0309945215 , có số vốn
ban đầu 5.000.000.000 (VNĐ) do ông Trương Hữu Kiên Trung làm chủ tịch hội đồng
Thành viên Kiêm Giám đốc công ty.Công ty chuyên nhận vận chuyển các loại hàng
hóa xuất nhập khẩu đi các nước nhưng chỉ với quy mô nhỏ gọn. Từ đó, các thành viên
hội đồng quản trị đã từng bước phát triển công ty qua các chặng đường liên doanh với
các tập đoàn đa quốc gia:
Vào đầu năm 2009, Công ty An Gia Lạc đã bắt đầu tiến hành việc liên doanh
công ty với Tập đoàn Atlas Singapore nhằm mở rộng hệ thống đại lý cũng như thị
trường hoạt động của công ty ra một tầm cỡ mới, một tầm cỡ quốc tế trên mọi phương
diện vận tải. Vào thời điểm đó, Công ty đã đổi tên thành Atlas Vietnam, và đây là
bước đầu tiên cho sự ra đời của công ty TNHH KGW ATLANTIC sau này.
Cho đến đầu năm 2010, nhận thấy rằng thế mạnh của mình là tuyến hàng đi
Mỹ với những hợp đồng ký kết với những hãng tàu lớn trên thế giới như COSCO,
APL, NYK, WANHAI, công ty TNHH KGW ATLANTIC đã chính thức được tách ra
từ Atlas với sự cố gắng, đồng lòng của tất cả mọi người trong công ty, chuyên nhận
vận chuyển tuyến hàng đi Mỹ. Với đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tình, vững vàng
trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu và các mối quan hệ mật thiết với các hãng chuyên
chở, các cảng đường không, đường biển, hợp tác chặt chẽ với cơ quan Hải Quan và
với hệ thống đại lý trên toàn cầu, công ty TNHH KGW ATLANTIC đã khẳng định
được vị trí của mình trên thị trường Logistics sau hơn 6 năm hoạt động phát triển và
trưởng thành, hiện nay công ty TNHH KGW ATLANTIC đã trở thành một trong
những công ty giao nhận vận tải xuất nhập khẩu có uy tín nhất trên thị trường về dịch
vụ Logistics cũng như dịch vụ Xuất Nhập Khẩu hàng hóa đi Mỹ với giá cực kỳ cạnh
tranh trên mọi phương thức vận chuyển (Hàng Không, Tàu Biển, Chuyển phát nhanh,
Đầu kéo xe tải, xe lửa….).
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH KGW ATLANTIC vừa là đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu, vừa hoạt động thương mại, chuyên mua bán kinh doanh các loại thực phẩm cà
phê, đồ gỗ, ván ép, đồ nội thất….Nhưng chức năng chủ yếu của Atlantic vẫn là
forwarder. Là một công ty giao nhận vận tải quốc tế, Atlantic có khách hàng ở hầu hết
các nước trên thế giới, đặc biệt chuyên giao nhận vận chuyển hàng đi các cảng chính:
Trung Quốc, Nhật , Hàn, Châu Âu và Đông Nam Á và đặc biệt là Mỹ.
Với slogan “THE WORLD CONNECTOR”, công ty TNHH KGW ATLANTIC
đã và đang mang đến cho khách hàng trong và ngoài nước rất nhiều dịch vụ tiện ích ,
nhanh gọn, phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu với giá cả rất cạnh tranh, tiết kiệm
cho khách hàng rất nhiều chi phí cũng như thời gian.
Công ty chuyên cung cấp và tư vấn cho khách hàng các giải pháp về vấn đề vận
chuyển hàng hóa bằng đường biển và hàng không.
✧ Những nhiệm vụ cụ thể của công ty:
Tuân thủ các quy định của Nhà nước, chấp hành đúng pháp luật, chính sách về
quản lý kinh tế của Bộ Công Thương.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, chính sách của nhà nước cũng như nội
quy trong công ty về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Chấp hành đúng chế độ về lao động, lương, thưởng, thường xuyên bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ nhân viên.
Quản lý, sử dụng tốt nguồn nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất của công ty.
Hoàn thành tốt tất cả các kế hoạch đã đề ra, thường xuyên xây dựng các chiến
lược, chính sách mới nhằm tăng mức doanh thu và lợi nhuận .
Đáp ứng tốt mọi nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
1.4. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty
1.4.1 Bộ máy lãnh đạo của công ty
⮚ Giám đốc – ông Trương Hữu Kiên Trung
⮚ Trưởng phòng kế toán – bà Nguyễn Thy Hoàng Uyên
⮚ Trưởng phòng Kinh Doanh – Ông Trần Minh Huy
⮚ Trưởng phòng CS – bà Nguyễn Thị Bích Tiên
⮚ Trưởng phòng OPS – Bà Nguyễn Thị Tuyết Trinh

1.4.2. Sơ đồ tổ chức của công ty


Hội đồng quản trị

Ban Giám Đốc

Phòng CS Phòng OPS Phòng Tài chính kế Phòng Kinh doanh


(dịch vụ chăm sóc (bộ phận chứng từ toán (Sales)
Khách hàng) Operations)

1.4.2.1. Hội đồng quản trị


Là bộ máy quản lý của công ty, hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị sẽ quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của công ty.
1.4.2.2. Ban giám đốc
Là người đồng sáng lập ra công ty, có trách nhiệm lớn nhất đối với mọi hoạt
động kinh doanh của công ty. Là người tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh
doanh ,dịch vụ của công ty.
1.4.2.3. Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán có chức năng chủ yếu là kiểm soát mọi chi phí và luồng
tiền hoạt động kinh doanh của công ty. Lập các báo cáo tài chính trình cho ban giám
đốc và hội đồng quản trị trong công ty.
Tham gia lập dự báo và lập kế hoạch ngân sách cho công ty. Trả lương cho các
nhân viên vào mỗi cuối tháng
1.4.2.4. Phòng Kinh doanh (Sales)
Chịu trách nhiệm chính là trưởng phòng kinh doanh, lập kế hoạch và định
hướng chiến lược hoạt động chung cho tất cả các nhân viên trong phòng kinh doanh.
Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động cũng như lợi nhuận, phương
hướng phát triển và tăng trưởng của phòng kinh doanh trong tương lai.Lập kế hoạch
hoạt động kinh doanh và trình cho giám đốc xem xét đúng thời hạn; đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh của phòng kinh doanh. Phát triển các nhân viên trong phòng
kinh doanh hoạt động theo nhóm để mở rộng tìm kiếm khách hàng tiềm năng và thị
trường mới.
1.4.2.5. Phòng Operations (OPS)
c) Bộ phận giao nhận
Trực tiếp làm việc với cơ quan hữu quan( hải quan ,hàng không ...)để thực hiện
việc giải phóng hàng nhập quốc tế theo đúng lịch trình quy định.Thông quan hàng
hoá, đáp ứng kịp thời và giao hàng cho khách hàng đúng nơi quy định.
Liên hệ với các khách hàng để hoàn tất hồ sơ tạm giữ ở hải quan.
Thực hiện việc làm hàng quốc tế - chịu trách nhiệm khai báo hải quan và xuất
hàng theo đúng lịch trình. Gửi SI cho hãng tàu và hãng bay mỗi khi có lô hàng mới
xuất thông qua dịch vụ của công ty.
Làm việc với cơ quan hữu quan ( hải quan,hàng không ,an ninh,văn hóa ,kiểm
dịch ,hun trùng,....) nhằm đảm bảo hàng hóa được gửi đi theo đúng lịch trình và đầy
đủ chứng từ cần thiết.
Phối hợp với phòng dịch vụ khách hàng để giải quyết các lô hàng và chứng từ
còn nghi vấn.
Thu thập những thông tin liên quan đến lô hàng và tất cả các chứng từ có liên
quan nhằm lên bộ tờ khai Hải quan, khai báo hải quan, và giải quyết tất cả các vấn đề
liên quan đến lô hàng để hàng được thông quan.
Thuê phương tiện vận chuyển để đưa hàng đến đúng nơi quy định.
Xuất trình Bill đối với hàng xuất và D.O đối với hàng nhập cho khách hàng mỗi
khi có lô hàng phát sinh
d) Bộ phận chứng từ
Hỗ trợ bộ phận giao nhận làm bộ chứng từ của lô hàng nhằm giúp bộ phận giao
nhận có cơ sở để lên tờ khai Hải quan. Chuẩn bị đầy đủ bô hồ sơ liên quan và cần thiết
cho việc khai báo làm thủ tục hải quan ngoài cảng và sân bay để cho bộ phận giao
nhận ra hiện trường làm hàng thuận tiện nhất.
Nhận thông tin và các chứng từ của khách hàng và hãng tàu.
Phát hành những chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng…
Nhận thông tin từ phòng dịch vụ khách hàng ,đến địa chỉ của khách hàng lấy
hàng và bàn giao cho bộ phận xuất làm thủ tục xuất khẩu .
Nhận hàng hóa và chứng từ bàn giao từ bộ phận nhập ,làm thủ tục hải quan cho
lô hàng và giao hàng về địa chỉ của khách hàng yêu cầu .
1.4.2.6. Phòng chăm sóc khách hàng (Customers Service - CS)
Bộ phận chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ kiểm tra và update toàn bộ giá và
lịch tàu biển cũng như máy bay để kịp thời thông báo đến phong kinh doanh những
thay đổi bất ngờ của thị trường mỗi ngày, giúp cho phong kinh doanh kịp thời nắm bắt
những biến đổi về giá cả và hỗ trợ cập nhật cho khách hàng của công ty những thông
tin mới nhất về xuất nhập khẩu.
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
1.5.1. Cơ cấu thị trường
Công ty TNHH KGW ATLANTIC đa số nhận và làm các lô hàng xuất sang Mỹ
là chủ yếu, nhập từ thị trường Trung Quốc, Thái Lan.
Trong đó, Mỹ lại là thị trường lớn và rất được quan tâm tại Việt Nam. Theo
thống kê của Bộ Công Thương, Tính đến hết tháng 12/2014, Hoa Kỳ nhập khẩu nhóm
mặt hàng gỗ nhiều nhất của Việt Nam với 2,06 tỷ USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ
năm 2013. Tiếp theo là thị trường EU: 995 triệu USD, tăng 24%; Nhật Bản: 379 triệu
USD, tăng 23,4% ; Đức: 152 triệu USD, tăng 54,7%; Trung Quốc: 141 triệu USD,
giảm 13,2%;..
1.5.2. Kết quả kinh doanh
1.5.2.1. Doanh thu
Bảng 1.1: Doanh thu các năm theo cơ cấu dịch vụ (ĐVT: triệu đồng)
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Doanh thu xuất khẩu 6038.4 39.5 7402.4 42.1 12832 40.2
Doanh thu nhập khẩu 5335.2 34.9 6242 35.5 11907 37.3
Doanh thu vận chuyển 3913.5 25.6 3938.6 22.4 7182.2 22.5
Tổng cộng 15,287 100 17,583 100 31,927 100
(Nguồn: phòng kế toán)

Với chức năng chính là một forwarder, mảng giao nhận được xem là nòng cốt
của Công ty TNHH KGW ATLANTIC. Do đó, doanh thu hoạt động này chiếm tỉ
trọng cao, trong khi mảng vận chuyển chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng doanh thu đạt
được. Công ty TNHH KGW ATLANTIC đã và đang đầu tư sang lĩnh vực logistics, vì
vậy, có thể thấy mức doanh thu vận chuyển từ 3.938,592 triệu (năm 2018) tăng lên
7.182,225 triệu (năm 2019), gần gấp đôi 2018

Doanh thu giao nhận hàng nhập tăng đều qua 3 năm. Từ 5.335,613 triệu (năm
2017) lên 6.241,965 triệu (năm 2018) đến 2019 là 11.906,53 triệu đồng. Trong khi đó,
doanh thu hàng xuất vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất . Năm 2017 chiếm 39,5% trong tổng
cơ cấu các ngành dịch vụ, đến năm 2018 là 42,1%. Năm 2019, mức doanh thu này có
tăng nhưng tỷ trọng giảm so với 2018 ( giảm 1,9 %).
1.5.2.2. Lợi nhuận
Bảng 1.2 : Bảng số liệu lợi nhuận ở 3 năm gần đây (ĐVT: Triệu đồng):
Năm 2017 2018 2019
Doanh thu 15,287 17,583 31,921

Chi phí 3,128 2,025 4,398


Lợi nhuận 12,159 15,558 27,523
(Nguồn: phòng kế toán)
Lợi nhuận trước thuế của công ty qua các năm tăng đều. Lợi nhuận không
chênh lệch quá nhiều với doanh thu do chi phí mà công ty chi không nhiều. Điều này
cho thấy công ty đã sử dụng nguồn chi hợp lý không tốn kém nhiều mà mang lại lợi
nhuận khá cao, và đây là điều mà doanh nghiệp nào cũng mong muốn.
1.6. Định hướng phát triển của công ty
Công ty TNHH KGW ATLANTIC đang tập trung đầu tư phát triển mạnh ở
mảng giao nhận, tìm kiếm thêm khách hàng, thâm nhập nhiều thị trường lớn, chiếm
lĩnh thị phần trong nước và thế giới. Tăng cường mối quan hệ với các đại lý trên toàn
thế giới, đặc biệt là liên kết với Mattroy Singapore, mở rộng được thị phần trên thế
giới đồng thời tăng cường thêm hệ thống đại lý của mình, với quy mô phát triển mạnh
về mảng giao nhận này, công ty cần phải tuyển thêm nhân viên chuyên về giao nhận
và nhân viên phòng kinh doanh.
Không dừng lại ở mảng thương mại, giao nhận, công ty còn đang tìm đường và
thúc đẩy phát triển thêm nhiều lĩnh vực khác, trong đó có logistics ( vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, đóng gói bao bì, ghi ký
mã hiệu, nhận hoặc giao hàng…) cho đến việc cung cấp kinh doanh các loại container
second-hand cho các khách hàng có nhu cầu mua container về xuất khẩu và làm kho
tại nước người nhận.
Xây dựng nhiều chiến lược kinh doanh mới , nâng cao trình độ - năng lực của
nhân viên , cải thiện cơ sở vật chất – kỹ thuật , từng bước tăng doanh thu và lợi nhuận
sau thuế.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Qua tìm hiểu nội dung chương 1, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan nhất về
công ty TNHH KGW ATLANTIC, chúng ta thấy được đặc điểm hình thành, lịch sử,
thành tựu, bộ máy của công ty và những lĩnh vực nổi bật của công ty đã tham gia và
phát triển. Từ đó làm nền tảng để sang chương 2 tìm hiểu về quy trình khai báo hải
quan hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HÀNG XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH KGW ATLANTIC
2.1. Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh
tại Công ty TNHH KGW ATLANTIC
2.1.1. Thông tin về lô hàng
Người nhập khẩu: DONG-IL DEVANLAY IBC.4FL, JUNG-HUN BLDG
Địa chỉ: 944-1 DAECHI-DONG, GANGNAM-GU SEOUL, KOREA 135-283
Mã nước: KR
Loại hình: XKD01 Xuất Kinh Doanh
Cảng xếp hàng: Cảng Phú Hữu / Tp.HCM
Nước nhập khẩu: KR KOREA
Điều kiện giao hàng: FOB
Phương thức thanh toán: TTR
Đồng tiền thanh toán: USD
Tỷ giá tính thuế: 23.035
Tên hàng, quy cách phẩm chất: Váy (nữ); từ vải chất liệu polyester (size 32-46)
Mã số hàng hóa: 62045300
Xuất xứ: VIET NAM
Số lượng: 10 CT
Tổng trọng lượng hàng (Gross): 56 KGM
Đơn vị tính: PCE
Đơn giá ngoại tệ: 2.560
2.1.2. Chứng từ cần có
⮚ Hóa đơn thương mại (Invoice): giá trong hoá đơn thương mại là cơ sở để tính thuế
xuất khẩu (có thể khai bổ sung thêm chi phí khác). Các thông tin như số hoá đơn,
ngày phát hành hoá đơn dùng để khai báo trong tờ khai.
⮚ Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List): Trên packing list phải thể hiện rõ người
bán đã bán ra những hàng hóa gì cho người mua, nhờ đó người mua có thể kiểm
tra, đối chiếu lại để xem có giống với đơn hàng mình đã đặt hay không, thể hiện
rõ tình trạng lô hàng: bao nhiêu kiện, cách thức đóng gói, trọng lượng, dung
tích…
⮚ Hợp đồng mua bán (Sales Contract): Trong bộ hồ sơ hải quan, hợp đồng thương
mại là một trong những chứng từ bắt buộc phải xuất trình nếu tờ khai luồng Vàng
hoặc Đỏ. Nếu tờ khai hải quan vào luồng Xanh, về lý thuyết bạn không cần xuất
trình cho hải quan. Tuy nhiên, vẫn nên chuẩn bị sẵn, để nếu họ có chất vấn, hoặc
trường hợp bị chuyển luồng Vàng, thì có để dùng ngay.
2.1.3. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan
2.1.3.1. Đăng nhập, truy cập vào phần mềm Ecus và thiết lập hệ thống, khởi tạo
tờ khai xuất khẩu
Doanh nghiệp đăng nhập và truy cập vào phần mềm Ecus, sau đó chọn vào mục
“Hệ thống” trên menu của phần mềm. Tiếp theo, click chuột chọn vào mục “Chọn
doanh nghiệp xuất nhập khẩu” →Nhập vào đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo
và nhấn nút “Chọn”.
2.1.3.2. Thiết lập hệ thống và khởi tạo tờ khai xuất khẩu
Trước khi tiến hành khai báo, chúng ta cần phải thiết lập các thông số cần thiết
để kết nối đến hệ thống hải quan theo trình tự như sau:
“Hệ thống”→ “Thiết lập thông số khai báo VNACCS” → “Nhập các thông tin”→
“Ghi” →“Kiểm tra kết nối”.
Để khởi tạo tờ khai hải quan chúng ta cần phải đăng ký mở tờ khai bằng cách:
“Tờ khai hải quan”→“Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)”.

Hình 2. 1 mở tờ khai
2.1.3.3. Khai báo thông tin cho tờ khai
Doanh nghiệp tiến hành nhập dữ liệu và những thông tin cần thiết như: người
xuất khẩu, người nhập khẩu, hợp đồng, hóa đơn thương mại, tên hàng, điều kiện giao
hàng…vào tờ khai hải quan điện tử tại bất cứ nơi nào có máy tính kết nối với mạng
internet.
Sau đây là những thông tin chung cơ bản cần khai cho một tờ khai xuất khẩu.
Cụ thể theo hợp đồng xuất khẩu trên:

Hình 2. 2 Khai báo thông tin chung


Lưu ý, chúng ta chỉ điền vào những ô màu trắng được hiển thị trên màn hình và
những mục có dấu sao đỏ nghĩa là những khoảng bắt phải nhập.
- Mã loại hình: “B11”, tên loại hình: “Xuất kinh doanh. Xuất của doanh nghiệp
đầu tư ” vì đây là tờ khai xuất khẩu kinh doanh.
- Cơ quan hải quan: CCT CC HQ Nhơn Trạch Đồng Nai
- Mã bộ phận xử lý tờ khai: “00”- tên mô tả: “Đội Thủ tục hàng hóa XNK”
- Thời hạn tái xuất nhập khẩu: vì doanh nghiệp sẽ không tái xuất nhập khẩu nên
sẽ không điền vào.
- Mã hiệu phương tức vận chuyển: “2” - tên mô tả: “Đường biển (container)” vì
doanh nghiệp xuất theo đường biển và có container.
- Ngày khai báo (dự kiến): đây chỉ là ngày dự kiến sẽ được thông quan tại chi
cục hải quan.

Hình 2. 3 Khai báo tên người nhập khẩu


Tiếp theo chúng ta sẽ khai báo phần thông tin người nhập khẩu phần này chúng
ta có thể dựa trên hợp đồng mua bán.
- Tên: DONG-IL DEVANLAY IBC.4FL, JUNG-HUN BLDG
- Địa chỉ: 944-1 DAECHI-DONG, GANGNAM-GU SEOUL, KOREA 135-283
- Mã nước: “KR” - tên nước: “KOREA”, nếu trường hợp không biết mã nước
chúng ta có thể nhập tên nước sao đó tra mã nước.

Hình 2. 4 Khai báo thông tin vận đơn, chứng từ


- Số vận đơn: (đối với tờ khai xuất khi xuất sẽ chưa có số vận đơn, trước đây thì
không phải điền vào số vận đơn nhưng từ năm 2017 thì Hải quan yêu cầu điền vào
thông tin số vận đơn bằng cách điền số định danh hàng hóa. Số định danh hàng hóa
nếu đã đăng ký thì chúng ta click vào “Chọn”, còn nếu chưa đăng ký thì chúng ta
chọn vào “Đăng ký” để đăng ký số định danh hàng hóa.
- Số lượng kiện: 10 CT
- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 56 KGM
- Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: nên lấy thông tin từ hệ thống
hải quan hoặc nên hỏi hải quan hoặc search trên internet.
- Địa điểm nhận hàng cuối cùng: KRSEL SEOUL
- Địa điểm xếp hàng: VNPHH CANG PHU HUU
- Phương tiện vận chuyển: căn cứ vào chứng từ vận tải
- Ngày hàng đi dự kiến: 04/01/2021
Ở mục chứng từ kèm theo vì là hàng hoá thông thường nên không cần giấy
phép xuất khẩu. Chỉ những hàng hoá đặc biệt như thiết bị y tế hay những hàng hoá
hạn chế xuất khẩu mới cần giấy phép xuất khẩu.

Hình 2. 5 Khai báo thông tin hoá đơn


- Phân loại hình thức hoá đơn: “A” (hoá đơn thương mại) - số hoá đơn
DNF210168
- Ngày phát hành hoá đơn: 04/01/2021 (lưu ý ngày phát hành hoá đơn phải
trước ngày thông quan)
- Phương thức thanh toán: “TTR” - điện chuyển tiền
- Mã phân loại hoá đơn: nếu hàng hoá phải trả tiền thì chọn “A- giá hoá đơn cho
hàng hoá phải trả tiền”, nếu là hàng hoá không trả tiền ví dụ như hàng mẫu xuất đi
không thu tiền hoặc hàng cứu trợ thì chọn “B- giá hóa đơn cho hàng hoá không phải
trả tiền”.
- Tổng giá trị hoá đơn và Trị gí tính thuế trong một số trường hợp sẽ bằng nhau
- Mã đồng tiền của hoá đơn và mã đồng tiền của trị giá tính thuế là USD
- Mã xác định thời hạn nộp thuế: chọn “D” - doanh nghiệp sẽ nộp thuế ngay đối
với thuế xuất khẩu kinh doanh (một số trường hợp nếu nộp thuế chậm phải có bảo
lãnh của ngân hàng, và phải điền thêm thông tin về ngân hàng bảo lãnh ở 2 mục “Mã
ngân hàng bảo lãnh”, “Năm phát hành bảo lãnh”.

Hình 2. 6 Đăng ký file đính kèm


- Khi tiến hành thông quan, hải quan sẽ yêu cầu kê khai thêm thông tin chi tiết
khi đó chúng ta sẽ phải đính kèm các thông tin tại mục “Thông tin đính kèm” này. Để
đính kèm thông tin, chọn vào “Nghiệp vụ khác” - “Đăng ký file đính kèm (HYS)”-
“Thêm file”, sau đó chọn file đính kèm mà hải quan yêu cầu.
- Ngày khởi hành vận chuyển: thường chỉ là ngày ước lượng.
- Điền thêm thông tin về hợp đồng như số hợp đồng, ngày hợp đồng.
- Thông tin về thời gian vận chuyển:
+ Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển: ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai
báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ
thống. Doanh nghiệp phải khai báo giờ dự kiến bắt đầu vận chuyển hàng hóa. Giá trị
khai báo từ 00 đến 23.
+ Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển: ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai
báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. Độ dài tối đa có thể
khai báo tại mục này là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY
+ Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển: doanh nghiệp phải khai báo giờ dự
kiến kết thúc vận chuyển hàng hóa. Giá trị khai báo từ 00 đến 23.
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, doanh nghiệp tiến hành truyền tờ khai đến
Cửa khẩu Hải quan cần làm thủ tục hải quan xuất đi. Để gửi tờ khai hải quan chúng ta
đăng nhập vào ô chữ ký số của công ty, nhận số tờ khai và thông tin tờ khai.
2.1.3.4. Tiếp nhận thông tin phản hồi
Sau khi doanh nghiệp truyền tờ khai lên Chi cục Hải quan thì dữ liệu sẽ tự động
xử lý thông qua mạng internet và phản hồi lại cho doanh nghiệp số tiếp nhận (số tham
chiếu). Nhân viên hải quan tiếp nhận được dữ liệu của doanh nghiệp thì sẽ phản hồi
lại cho doanh nghiệp số tờ khai, kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải
quan. Như theo hợp đồng thì trên doanh nghiệp nhận được phản hồi như sau:
Số tờ khai: 303693575900
Ngày, giờ đăng ký: 04/01/2021 08:41:35
Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan:
Chấp nhận thông quan
Chấp nhận thông quan trên cơ sở khai báo của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp
lệ phí trước khi thông quan) (cửa 8)
Doanh nghiệp in 02 bản tờ khai hải quan điện tử, và bộ chứng từ như Hợp đồng,
Invoice, Packing rồi đem cho lãnh đạo công ty ký tên và đóng dấu.

Hình 2. 7 Tờ khai hải quan 1


Hình 2. 8 Tờ khai hải quan 2
2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan của
Công ty TNHH KGW ATLANTIC
2.2.1. Thuận lợi
Việc thực hiện khai báo hải quan điện tử đã đạt được một số thành tựu quan
trọng, giúp giảm thời gian thông quan, tiết kiệm thời gian, nhân lực và chi phí cho
doanh nghiệp,giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc hoàn thành thủ tục hải
quan. Đối với công ty TNHH KGW ATLANTIC mà nói đây là một ưu điểm rất lớn,
bởi vì công ty có ít nhân lực, bộ phận hải quan cũng không được nhiều nhân viên nên
việc khai báo này giúp công ty xử lý được nhiều tờ khai hơn, nhanh hơn.
Công ty không phải đến trụ sở của cơ quan hải quan mà có thể khai báo hải
quan tại bất kỳ địa điểm nào có máy tính kết nối mạng internet.
Công ty có thể khai báo và được cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ khai báo bất
kỳ lúc nào mà không phải đợi vào giờ hành chính như trước đây. Công ty có thể đăng
ký thực hiện thủ tục hải quan tại bất kỳ chi cục hải quan điện tử nào và được chấp
nhận làm thủ tục hải quan điện tử ở các chi cục khác thay vì phải đăng ký tại chi cục
hải quan điện tử như trước đây.
Áp dụng phương thức quản lý dựa trên kỹ thuật quản lý rủi ro để giảm đến mức
thấp nhất rủi ro trong việc khai báo. Thời gian thông quan đối với các lô hàng trở nên
nhanh hơn, lô hàng thuộc diện miễn kiểm tra hải quan khoảng 3 giây, lô hàng phải
kiểm tra hồ sơ từ 5 phút - 20 phút, đối với các lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa
phụ thuộc vào thời gian kiểm hàng hoá.
Giảm số lượng chứng từ của bộ hồ sơ hải quan phải nộp. Thông quan điện tử hệ
thống góp phần thực hiện hóa các mục tiêu của chiến lược phát triển Việt Nam và kế
hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa hải quan phù hợp với định hướng phát triển
của hải quan hay thế giới và khu vực.
2.2.2. Khó khăn
Nếu khai sai, thì doanh nghiệp khó phát hiện cho đến phút cuối, bởi vì bộ phận
khia báo hải quan của công ty nhân lực còn ít nên thường sẽ không kiểm tra kỹ do số
lượng hồ sơ khá nhiều. Nếu như trước đây, khi thực hiện khai thủ tục hải quan bằng
giấy và khai báo từ xa, cán bộ hải quan sẽ trực tiếp tiếp nhận tờ khai và phân luồng
cho hàng hóa. Thế nên nếu phát hiện thấy những lỗi nhỏ, thì doanh nghiệp có thể sửa
chữa ngay, và do đó có thể được cán bộ hải quan linh động hỗ trợ cho thông quan
hàng hóa. Còn bây giờ, hệ thống phân luồng tự động, người khai chỉ phát hiện ra lỗi
khi đem bộ chứng từ xuống hải quan, và nếu xảy ra lỗi thì phải mất thời gian chỉnh
sửa và hoàn thiện từ đầu.
Đường truyền hải quan điện tử thường hay bị nghẽn mạng và truyền chậm làm
cho việc khai báo hải quan bị kéo dài. Phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS khi
cài đặt thường bị lỗi phông chữ tiếng Việt và lâu lâu lại bị lỗi phần mềm. Sai sót về
thủ tục và các chứng từ khai báo hải quan cũng thường xuyên xảy ra mặc dù trước khi
hai báo nhân viên đã kiểm tra kỹ lưỡng các chứng từ nhưng vẫn không tránh được sự
sai sót. Tốc độ đường truyền dữ liệu thấp, truyền nhận dữ liệu điện tử vẫn xảy ra trục
trặc và sự cố lỗi mạng nghẽn mạng tại các hệ thống VNACCS và ECUS hay xảy ra
ảnh hưởng lớn đến tiến độ khai báo, thời gian thông quan của doanh nghiệp đôi lúc
gây bức xúc cho doanh nghiệp nhất là vào các thời gian cao điểm.
Việc thay thế thủ tục khai báo hải quan thủ công bằng việc khai báo hải quan
điện tử gây ra nhiều sự bỡ ngỡ cho doanh nghiệp và nhân viên, đòi hỏi nhân viên khai
báo phải có trình độ tin học cao, am hiểu kĩ lưỡng trong việc nhập thông tin và truyền
dữ liệu. Nhân viên giao nhận thường ít được tập huấn trong việc khai báo hải quan
điện tử thường là sẽ tự tìm hiểu, học hỏi, tập hợp tài liệu từ đồng nghiệp, các website,
sách báo, tạp chí,.. điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến nhân viên giao nhận và
doanh nghiệp.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Nội dung ở chương 2 chủ yếu là tìm hiểu và làm rõ quá trình khai báo thông tin
cho tờ khai hải quan điện tử tại công ty TNHH KGW ATLANTIC, qua đây em nhận
thấy việc khai báo hải quan điện tử này mang lại rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên bên
cạnh đó thì quá trình này vẫn còn một số mặt hạn chế của nó cần phải giải quyết để
quy trình khai báo hải quan điện tử tại công ty sẽ diễn ra hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ
3.1. Một số giải pháp về quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu tại
công ty TNHH KGW ATLANTIC
Tổ chức tập huấn,bồi dưỡng thêm nhiều kiến thức về thủ tục hải quan điện tử
cũng như kiến thức về giao nhận xuất nhập khẩu cho nhân viên.
Công ty cần mạnh dạng chuyển đổi hình thức khai hải quan từ xa sang khai hải
quan điện tử khi làm thủ tục hải quan nhập hàng vào Kho ngoại quan. Vì với việc
chuyển đổi này, công ty sẽ gặp được nhiều thuận lợi hơn trong quá trình thực hiện thủ
tục hải quan như: thủ tục hải quan đơn giản hơn, nhanh gọn hơn và hạn chế được
nhiều sai sót hơn trong quá trình làm thủ tục hải quan.
Nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu của công ty khi làm việc tại các Kho ngoại
quan cần tạo các mối quan hệ thân thiết hơn, khắn khích hơn với các nhân viên trong
Kho. Để cho việc nhập hàng cũng như làm thủ tục được diễn ra trôi trải hơn, nhanh
chóng hơn.
Hàng hóa khi xuất khẩu tại các cảng biển cần đảm bảo việc tập trung hàng,
đóng hàng và giao hàng đúng thời hạn quy định.
Việc thực hiện thủ tục hải quan khi nhập hàng vào các Kho ngoại quan thì
tương đối phức tạp. Vì thế công ty cần cử những nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu
nhiều kinh nghiệm, giao tiếp tốt, nhanh nhạy, kỹ lưỡng trong công việc để nhận trách
nhiệm làm việc chính tại các Kho ngoại quan.
Chất lượng mặt hàng cà phê cần được chọn lọc kỹ trước khi vận chuyển hàng
tới các Kho ngoại quan. Để hạn chế tối đa trường hợp hàng bị trả về do không đạt đủ
chất lượng như yêu cầu.
Công ty cần có kế hoạch phân chia công việc cụ thể, riêng biệt như có một đội
ngũ nhân viên giao nhận chuyên về hàng xuất theo điều kiện FOB và một đội ngũ
nhân viên giao nhận chuyên về hàng nhập kho ngoại quan. Như thế sẽ giúp cho công
việc diễn ra thuận tiện, dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Công ty cần hỗ trợ thêm cho nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu về các chi phí
ăn uống, đi lại, điện thoại... Để tạo cho nhân viên có tinh thần, động lực làm việc tốt
nhất, gắn bó lâu dài với công ty.
Ngoài ra, công ty cần đào tạo một đội ngũ nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu
hội đủ các tố chất sau: nhanh nhạy, kỹ lưỡng, giao tiếp tốt, chịu đựng được sức ép làm
việc độc lập, có tinh thần trách nhiệm cao.
3.3. Kiến nghị về quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu tại công ty
TNHH KGW ATLANTIC
Để giúp công ty TNHH KGW ATLANTIC có thể dễ dàng hoạt động thông suốt
và hiệu quả thì ngoài sự nỗ lực của toàn thể nhân lực trong công ty thì còn phải nhờ
vào những chính sách và cơ chế điều hành phù hợp của Nhà nước Việt Nam ta. Qua kì
thực tập tại công ty TNHH KGW ATLANTIC, em có những kiến nghị như sau:
Thủ tục hải quan là một quá trình quan trọng nó có ảnh hưởng đến cả quá trình
của công ty nên chỉ cần một sai sót nhỏ cũng đủ để dẫn đến các khoản phí phát sinh
không cần thiết. Vì vậy công ty nên cử nhân viên kiểm soát chặt chẽ thông tin trên tờ
khai trước khi khai báo. Đồng thời trưởng bộ phận chứng từ cũng nên kiểm tra bộ
chứng từ mở tờ khai, tránh tình trạng chuẩn bị thiếu, ảnh hướng đến tiến độ thông
quan hàng hoá, mất thời gian. Nhân viên chứng ừ cũng nên thường xuyên theo dõi và
cập nhật các Thông tư và Nghị định mới.
Đầu tiên công ty nên xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm
chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc nhiệt tình, đoàn kết.
Đồng thời hỗ trợ hơn nữa cho nhân viên về chi phí xăng dầu, điện thoại cũng như
nâng cao cơ sở vật chất tạo điều kiện cho nhân viên có thể làm việc thoải mái, đạt hiệu
quả cao nhất. Tạo điều kiện và khuyến khích cho nhân viên đi học tập, nâng cao trình
độ để đáp ứng được các yêu cầu trong thời buổi kinh doanh hiện nay.
Công ty chủ yếu giao dịch với các khách hàng quen thuộc nên hạn chế trong
việc mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác mới. Công ty nên mở rộng quan hệ với
nhiều khách hàng mới ở các thị trường mới để gia tăng kim ngạch cho công ty. Đồng
thời cũng tạo điều kiện mở rộng quảng bá thương hiệu trên thương trường quốc tế.
Thủ tục hải quan là một quá trình quan trọng nó có ảnh hưởng đến cả quá trình
của công ty nên chỉ cần một sai sót nhỏ cũng đủ để dẫn đến các khoản phí phát sinh
không cần thiết. Vì vậy công ty nên cử nhân viên kiểm soát chặt chẽ thông tin trên tờ
khai trước khi khai báo. Đồng thời trưởng bộ phận chứng từ cũng nên kiểm tra bộ
chứng từ mở tờ khai, tránh tình trạng chuẩn bị thiếu, ảnh hướng đến tiến độ thông
quan hàng hoá, mất thời gian. Nhân viên chứng ừ cũng nên thường xuyên theo dõi và
cập nhật các Thông tư và Nghị định mới.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Công ty TNHH KGW ATLANTIC luôn nổ lực để hoàn thiện hơn quy trình làm
thủ tục hải quan điện tử của mình, tuy nhiên công ty vẫn còn một vài mặt hạn chế cần
được khắc phục. Bằng những trải nghiệm thực tế của mình tại công ty và áp dụng
những kiến thức đã học em đề xuất ra một số kiến nghị nhằm giúp công ty hoàn thiện
hơn về quy trình khai báo hải quan điện tử.
LỜI KẾT LUẬN
Trải qua thời gian thực tập 6 tuần tại công ty TNHH KGW ATLANTIC, tuy
không nhiều nhưng đã đem lại cho em những kinh nghiệm quý báo, đáng nhớ và đầy
tính khám phá, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức và đã phần nào làm sáng tỏ
tính chất công việc mà bấy lâu em đang theo đuổi cũng như tháo gỡ được những
vướng mắc, bâng khuâng trong em mà em đã gặp phải khi còn ngồi trên ghế nhà
trường. Qua việc tìm hiểu về quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC đa mang đến cho em một cái nhìn
tổng quan nhất về khai báo hải quan, mức độ quan trọng của nó trong việc giao nhận
hàng hoá.
Báo cáo thực hành nghề nghiệp “Quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất
khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH KGW ATLANTIC” này đã được xây dựng
và hoàn thiện dựa trên quy trình chung của doanh nghiệp và sự quan sát, thực hành,
học hỏi, rút ra kinh nghiệm của bản thân em.
Một cách tổng quan, công ty Cổ phần TNHH KGW ATLANTIC đã thực hiện tốt công
tác kinh doanh và đang từng bước khẳng định mình bằng việc mở rộng mối quan hệ
với các thị trường nước ngoài và đạt được hiểu quả cao. Cơ cấu mặt hàng tương đối
ổn định và phong phú hơn, kim ngạch và lợi nhuận ngày càng tăng cao qua các năm.
Trong hoạt động kinh doanh công ty luôn đặt uy tín, năng suất, chất lượng, hiệu quả
lên hàng đầu. Trong đó yếu tố “uy tín” với khách hàng trong và ngoài nước luôn là
mối quan tâm lớn nhất của công ty. Để đạt được điều đó không chỉ một cá nhân, một
phòng ban nào mà đòi hỏi sự đoàn kết, nhất trí, sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp giữa
các phòng ban, đòi hỏi sự nỗ lực và tinh thần trách nhiệm cao của cả tập thể công ty.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị
đối với công ty. Để nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan và đẩy mạnh hơn nữa
hoạt động của công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập còn hạn chế nên những giải
pháp và kiến nghị em đưa ra còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý
kiến quý báu của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty để Bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

You might also like