Professional Documents
Culture Documents
Đề 1 NGUYENQUOCDAT-Thuyết minh
Đề 1 NGUYENQUOCDAT-Thuyết minh
PHẦ N I
π . D .n 60000. v 60000.1,2
v = 60000 =¿ nlv = π . D = 3.14 .300 =76,43 vòng / phút
d. Tải trọng tương đương:
√ √
2 2 2
P1 . t 1+ P2 .t 2 + P3 .t 3 2 2 2
4,2 .2+3,36 .4+1.26 .2 = 3,23 KW
Ptd = =
2+ 4+2 2+4 +2
Type equation here .
Trong đó :
P1=Plv=4,2 kw
P2=0,8.P1=4,2.0,8=3,36 kw
P3=0,3.P1=4,2.0,3=1,26 kw
3,23
Pct = =3,96 KW
0,815
Ta có Pct nên ta cần chọn động cơ có công suất thỏa điều kiện:
Pđc ≥ Pct
Hệ truyền động cơ khí có khớp nối và hộp giảm tốc phân đôi, theo bảng 2.4 ta sơ
bộ:
f. Chọn tốc độ đồng bộ của động cơ.
- Số vòng quay trên trục công tác:
Vì là truyền động băng tải :
π . D .n 60000. v 60000.1,2
v = 60000 =¿ nlv = π . D = 3.14 .300 =76,43 vòng / phút
Ta chọn:
Tỉ số truyền khớp nối :U kn =1
Tỉ số truyền hộp giảmtốc 2 cấp :U h=10
Tỉ số bộ truyền xíchngoài :U x =2
U c =U t=U kn .U h . U x =1.10.2=20
- Số vòng quay sơ bộ của động cơ :
n vào n sb
U c= =
nra nlv
¿> nsb =n lv .U c =76,43.20=1528,66 vòng/ phút
- Chọn động cơ :
Điều kiện chọn động cơ phải thỏa mãn:
Pđc ≥ Pct =3,96 KW
ηđc ≅ ηsb =1528,66 vòng / phút
- Mô men mở máy thỏa điều kiện:
T mm Tk
=1,4 ≤
T T dn
Tra bảng Phụ lục 1.3 trang 236 (sách tính toán dẫn động cơ khí – tập1)
Ta chọn động cơ điện 4A100L4Y3 có: Pđc = 5,5 kW, nđc = 1425 v/ph
Tra bảng 3.1 trang 43 ( sách tính toán thiết kế cơ khí – tập 1) với uh = 10
Vậy ta có:
Tỷ số truyền cấp nhanh: u1= un= 3,58
Tỷ số truyền cấp chậm: u2= uch= 2,79
Tỷ số truyền của xích: ux=1,864
- Kiểm tra sai số cho phép về tỉ số truyền:
ut = ux.un.uc = 3,58.2,79.1,864 = 18,61
|18,64−18,61|
Δu= = 0.16%¿5%
18,64
Thỏa điều kiện về sai số cho phép
1.3: Tính toán các thông số trên các trục :
c. Mômen xoắn:
Pdctt 5,26
T đc =9,55.1 06 . =9,55.1 06 . =657241,92( N . mm)
nlv 76,43
6 pI 6 5,26
T I =9,55.10 . =9,55.1 0 . =35251,22( N . mm)
nI 1425
6 PII 6 4,93
T II =9,55.1 0 . =9,55.1 0 . =118283,33( N . mm)
n II 398,04
p 4,6
T III =9,55.1 06 . III =9,55.1 06 . =307934,95(N . mm)
n III 142,66
P 4,2
T tang=9,55.106 . tang =9,55.106 . = 524793,92 (N.mm)
ntang 76,53
Động cơ Trục I Trục II Trục III Tang
Công suất
5,5 5,26 4,93 4,6 4,2
(kW)
Ti số truyền
uđ = 1 Un = 3,58 uc = 2,79 ux = 1,864
u
Số vòng
1425 1425 398,04 142,66 76,43
quay (v/p)
T1 = 35251,22Nmm
Chế độ làm việc: mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 4 giờ, mỗi năm làm việc 280 ngày; tải
trọng va đập nhẹ, làm việc trong 6 năm.
Tổng thời gian sử dụng : 280.2.4.6 = 13440 giờ.
Chọn độ rắn :
+Bánh nhỏ: HB1 = 260
+ Bánh lớn : HB2 = 240
+ σ oHlim 1= 2.260 + 70 = 590 (MPa)
+ σ oFlim1 = 1,8.260 = 468 (MPa)
+σ oHlim2 = 2.240 + 70 = 550 (MPa)
+ σ oFlim2 = 1,8.240 = 432 (MPa)
Theo công thức (6.5/T.93) ta có :
NHO = 30 H 2,4
HB
( )
3
Ti
NHE2 = 60cn1/u1∑ t i ∑ t /∑ t i
T max i
( ) =1,64.10
❑
13 .2 0,83 .4 0,33 .2 9
N HE 2=60.1 .1425/ 3,58.13440. + +
8 8 8
( )
mF
Ti
Theo CT6.8(T.93): N FE=60. c .. ∑ T max
.n i . t i
*mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
Trong đó : + c = 1 – số lần ăn khớp trong một lần quay.
+ Ti – Momen xoắn ở chế độ i của bánh răng đang xét.
+ ni – Số vòng quay của bánh dẫn ở chế độ i.
+ ti – Tổng số giờ làm việc ở chế độ i
Tra bảng 6.4 (T.95): Đối với thép tôi cải thiện → mF = 6
( )
9
16 .2 0,86 .4 0,36 .2
N FE 2=60.1.1425 /3,58.13440 . + + =1,22.10
8 8 8
⇒ NFE2 = 1,22.10 > NFo = 4.10 : số chu kì thay đổi ứng suất cở sở khi thử về
9 6
uốn KFL2 =1
Ứng suất uốn cho phép :
[ σ F ]=σ Flim.KFC.KFL/SF
o
Trong đó: KFC = 1: hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải với bộ truyền quay một chiều.
Nên: σ 0Flim =1,8 HB
❑ 468
[ σ F1] = 1,75
= 267,43 ( MPa )
❑ 432
[ σ F 2 ] = 1,75 = 246,86 ( MPa )
- Theo CT 6.13 và 6.14 (T.95-96), ứng suất cho phép khi quá tải:
Với bánh răng tôi cải thiện : [ σ H ]max = 2,8σ ch
[ σ H 1 ]max = 2,8. σ ch 1= 2,8.580 = 1624 (MPa)
[ σ H 2 ]max = 2,8. σ ch 2= 2,8.450 = 1260 (MPa)
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải với HB ≤ 350 : [ σ F ]max = 0,8σ ch
[ σ F1 ]max =0,8.σ ch1= 0,8.580 = 464 (MPa)
[ σ F2 ]max =0,8.σ ch2= 0,8.450 = 360 (MPa)
3. Tính toán bộ truyền cấp nhanh (BR trụ răng nghiêng)
*Xác định sơ bộ khoảng cách aw1:
Theo CT6.15a (T.96) :
√
3
T 1 . K Hβ
aw1¿ K a .(u+1). 2
[σ H ] .u . Ψ ba
Trong đó:
Ka (MPa1/3) = 43 : hệ số phụ thuộc vào vật liệu ở cặp bánh răng và loại rang. Tra
bảng 6.5 (T.96)
u = u1 = 3,58
T1 = 35251,22(N.mm).
'
[ σ H ] = 518,18 (MPa)
Theo bảng 6.6 (T.97): Ψ ba = 0,3
Theo CT6.16 (T.97):
Ψ bd =0,5. Ψ ba . ( u ±1 ) (dấu+ vì banh răng ăn khớp ngoài)
→ Ψ bd =0,5.0,3.(3,58+1) ≈ 0,687
Theo bảng 6.7 (T.98):
K HB=1,03 (sơ đô số 7) : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải
trọng trên chiều rộng vành răng khi tiếp xúc .
=> aw1 =43. ( 3,58+1 ) . 3
Chọn aw1 = 100 mm.
√ 35251,22 .1,03
2
518,18 .3,58 .0,3
=¿ 98,7 (mm)
Trong đó :+ZM = 225 (MPa1/3) – Hệ số kể đến cơ tính của bánh răng ăn khớp.
(tra bảng 6.5/T.96)
Theo công thức 6.34 ( trang 105, tập 1) :
+ZH – Hệ số kể đến bề mặt tiếp xúc.
ZH =
√ √
2 Cosβb 2 Cosβb
sin 2 a w2 sin 2 α tw
ZH =
√ √
2 Cosβb 2 Cosβb √ 2. cos 1 5,21¿
sin 2 a w2 sin 2 α tw
bw = ψ ba.aw = 0,3.100 = 30 (mm) – Chiều rộng vành răng.
¿
sin(¿ 2.20,67)
=1,709
=> Z ε=
KH = KHβ.KHα.KHv
√ 1
1,56
=0,8
δH= 0,002:
υ H = δ H . g0 .v.
√ aw
u
hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp
g0= 73: hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước
=> v H =0,002.73 .3,26 .
Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp:
√ 100
3,57
=2,51
Theo CT6.41(T.107) :
v H . bw . d w 1 2,51.30 .43,76
⇒ K H =1+ =1+ =¿1,03
V
2. T 1 . K Hβ . K Hα 2.35251,22 .1,03× 1,16
KH = KHβ.KHα.KHv = 1,03×1,16×1,03= 1,23
Thay số tương ứng :
ZM = 225 ZH = 1,709 Zε = 0,8 T1=35251,22N.mm
KH = 1,23 u = 3,57 bw1 = 30 mm dw1= 43,76 mm
Vì cấp chính xác động học là 9, ta chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8.
√ 2.35251,22.1,23 .(3,58+1)
30.3,57 . 43,76 2
¿ 427,6 (MPa)
z2 75
zv2= 3 = =84,77 ≈ 84
cos β 0,96 3
Tra bảng 6.18 (T.109) : hệ số dịch chỉnh x = 0. (không sử dụng dịch chỉnh)
YF1= 3,9
YF2= 3,6Y β=1−¿
KF:=KFβ.KFα.KFv: Hệ số tải trọng khi tính về uốn
Tra bảng 6.7 (T.98) :
KFβ = 1,03: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
khi tính về uốn.
Tra bảng 6.14 (T.107):
KFα = 1,40: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp khi tính về uốn.
Theo CT6.46 (T.109) :
KFv: Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về
uốn
v F . bw 1 .d w1
K Fv =1+
2. T 1. K Fβ . K Fα
1. Tính toán cấp chậm: Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
- Đây là bộ truyền cấp chậm phân đôi, có hai bộ bánh răng làm việc hoàn toàn
giống nhau, đặt song song. Do đó, ta tính thông số cho một bộ truyền, bộ còn
lại cũng giống như bộ thiết kế.
- Vật liệu được sử dụng để thiết kế bộ truyền cấp chậm cũng giống vật liệu dùng
để thiết kế bộ truyền cấp nhanh.
- Khai triển bộ truyền cấp chậm với các số liệu :
118283,33
n2 = 398,04 vòng/phút u2 = 2,97 T2 = 2
=59141,66 Nmm
√ 3
T 2 . K Hβ
Theo CT6.15 a (T.96) : aw2 = Ka. (u2+1). 2
[ σH ] .u 2 . Ψ ba
Trong đó:
+ Ka = 43 (MPa1/3) : hệ số phụ thuộc vào vật liệu ở cặp bánh răng và loại răng (tra
bảng 6.5,T.96)
u2 = uc = 2,79
118283,33
T2 = 2
=59141,66 (N.mm)
n2 = 398,04 vòng/phút
Theo bảng 6.6 (T.97): Ψ ba = 0,5 (Ψ ba cấp chậm >Ψ ba cấp nhanh 20 – 30%)
Ψ bd =0,5. Ψ ba . ( u ±1 ) (dấu+ vì banh răng ăn khớp ngoài)
→ Ψ bd =0,5.0,5.(2,79+1) ≈ 0,9475
Theo bảng 6.7 (T.98):
K HB=1,2 (sơ đô số 3) : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi tiếp xúc .
''
[ σ H ] = 500 (Mpa)
=>
Chọn
√
aw2= 43. (2,79+1). 3
59141,66.1,2
2
500 .2,79 .0,5
a w 2 = 120 (mm)
= 95,85 (mm)
Chọn Z1 = 26 răng.
Số răng bánh lớn :
Z2 = uc . z 1 = 2,79.26 = 72,54
Chọn Z2 = 73 răng.
Do đó, tỷ số truyền thực tế sẽ là : um = Z2/Z1 = 73/26 = 2,807
Góc nghiêng chính xác của răng :
m(Z 1 +Z 2 ) 2.(26+73)
Cosβ = 2 aw
= = 0,825
2.120
β = 34,4° = 34° 24’41,43’’
bảng 6.5/T.96).
+ZH – Hệ số kể đến bề mặt tiếp xúc:
Theo CT6.35(T.105), βb – góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở :
αtw = αt = arctan(tanα/cosβ) = arctan 0,825 = 23,8( tan 20 )
Trong đó : α = 20o – Góc ăn khớp tiêu chuẩn.
tanβb = cosαt.tanβ = Cos23,8° .tan34,4° = 0,626 => βb = 32,04°
√
ZH = √ 2 cos β b / sin2 α tw = 2 cos 32,04 =1,51
sin 2.23,8
+ Zε – Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng :
Theo CT6.37(T.105), εb – Hệ số trùng khớp dọc,tính theo công thức :
bw sinβ 60.sin 34,4
εb = = π .2
= 5,39
πm
Trong đó: bw = ψ ba.aw2 = 0,5.120 = 60 (mm) – Chiều rộng vành răng.
εa = [1,88 – 3,2(1/Z1 +1/Z2)]cosβ
[ 1 1
( )]
εa = 1,88−3,2 26 + 73 .0,825 = 1,413
Z ε=
√ √ 1
εa
=
1
1,413
= 0,84
+ dw2 – đường kính bánh nhỏ.
2 a w2 2.120
dw2 = u +1 = 2,807+1 = 63,04 (mm)
m
σH= 274.1,51.0,84.
√ 2.59141,66 .1,24 .(2,807+1)
60.2,807 .63,04
2 = 317,43 (MPa)
- Với v = 1,123 (m/s) < 5 (m/s); với cấp động học chính xác là 9, chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 9, khi đó cần gia công đạt độ nhám Rz (10 ÷
40)μm.
Do đó : Rz = 0,9 với da < 700 mm, KxH = 1, Zv = 0,85v0,1 = 0,85.1,340,1 = 0,875 theo
(6.1) và (6.1a):
[ σ H ] = [ σ H ].RzKxHZv = 518,18.0,9.1.0,875 = 408,06 (MPa)
σH = 317,43 (MPa) <[ σ H ] = 408,06 (MPa)
Vậy : Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng thỏa mãn điều kiện cho phép.
- Với m = 2 mm, YS = 1,08 – 0,0695ln(2) = 1,03 (Hệ số xét đến độ nhạy của vật
liệu đối với tập trung ứng suất), YR = 1 (Hệ số xét đển ảnh hưởng độ nhám mặt
lượm chân răng), KxF = 1 (da < 400mm), có đó theo CT 6.1 và 6.2:
[σF1] = [σF1]YRYSKxF = 267,43.1.1,03.1 = 275,45 (MPa)
[σF2] = [σF2]YRYSKxF = 246,86.1.1,03.1 = 254,26 (MPa)
σF1 = 65,6 (MPa) < [σF1] = 275,45 (MPa).
σF2 = 64,7 (MPa) < [σF2] = 254,26 (MPa).
Vậy : Ứng suất uốn sinh ra tại chân răng đảm bảo điều kiện cho phép
Kí
Thông số Công thức tính
hiệu
Số răng bánh dẫn Z1 26 răng
Số răng bánh bị dẫn Z2 73 răng
a w 2= Ka(u+1)√3 T 1 K Hβ / [ σ H ]2 u1 ψ ba = 95,85 mm
Khoảng cách trục aw2
Chọn aw2 = 120 mm
m = (0,01 ÷ 0,02)a w 2 = (1, 2÷ 2,4 ) mm
Modun m
chọn m = 2 mm
Chiều rộng bánh
bw bw = 𝜓ba.aw = 60 mm
răng
73
Tỷ số truyền um um = Z2/Z1 = 26 =2,807
Cosβ = m(Z1+Z2)/2aw = 0,825
Góc nghiêng β
β = 34,4o
d1 d1 = mZ1/cosβ = 63,03mm
Đường kính chia
d2 d2 = mZ2/cosβ = 176,97 mm
Đường kính đỉnh da1 da1 = d1 + 2(1 + x1 - ∆y)m = 67,03 mm
răng da2 da2 = d2 + 2(1 + x1 - ∆y)m = 180,97 mm
Đường kính đáy df1 df1 = d1 – (2,5 – 2x1)m = 58,03 mm
răng df2 df2 = d2 – (2,5 – 2x2)m = 171,97 mm
PHẦN III
I. Thiết kế trục:
+ d K= 3
√ Tk
0,2.[τ ]
3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
Lấy trục 2 làm chuẩn để tính các khoảng cách của bộ truyền:
Theo bảng 10.3, chọn:
+ k = 10 mm;k = 15 mm
1 3
+ k = 10 mm;
2 h = 20 mm
n
Tra bảng 10.4, ta có:
- Trục II:
l22 = 0,5(lm22 + b02 ) + k1 + k2 =0,5(45+21)+10+10=53 mm
Với: lm22 = (1,2 ÷ 1,5)d2 = 42 ÷ 52,5 (mm)
Chọn lm= l m 22=lm 23=lm 24= 45 mm
l23= l22 + 0,5(lm22 + lm23) + k1 = 53 + 0,5(45 + 45) + 10 = 108 (mm)
l24 = 2l23 – l22 = 2.108 – 53 = 163 (mm)
l21 = 2l23 = 2.108 = 216 (mm)
- Trục III.
+ Chọn chiều dài mayơ bánh răng trụ III.
l m= (1,2…1,5).d 3 = (1,2…1,5).45 = (54…67,5)
Chọn lm= lm 32=lm 33=lm 34= 60 mm
b03 l 25 60
+ l32= + k 1+ k 2+ m 32 = +15,5+ =58 mm
2 2 2 2
l =l
+ 33 24 =163 mm
b03 25
+ l31=l33 + k 2 +k 1 + =163+15,5+ = 216 mm
2 2
l m 34 50
+l 34=l 31 + +k 3 +h n=216+15+ 20+ = 276 mm
2 2
+ l34 = l31+ lc34 = 276 mm .
- Trục I.
+ Chọn chiều dài mayơ bánh răng trụ I.
l m= (1,2…1,5).d 2 = (1,2…1,5).35 = (42…52,5)
Chọn lm= lm 12=lm 13=lm 14= 45 mm
+ lc 12= 60 mm
+ l13 =l23 =108 mm
+ l11 =l21 =216 mm
l m= l m 22=l m 23=l m 24= 45 l 22= 53 mm l 23 =108 mm l 24 =163 mm l 21 =216 mm
mm
l m= l m 32=l m 33=l m 34= 60 l 32 =58 mm l 33 =l 24 =163 mm
l 31= 216 mm l 34 = l 31+ lc34
mm = 276 mm .
l c 12 = 66 mm l 13=l 23=108 mm l 11 =l 21 =216 mm
l m= l m 12=l m 13=l m 14= 45
mm
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ:
{
2.T 1
F t 1= =F t 2
dw 1
F t 1 .tg α tw
Fr1= =F r 2
cosβ
F a 1=F t 1 . tgβ=F a 2
+ d w 1=43,76 mm ; α tw =20,76
+ T 1=35251,22 Nmm ; cosβ =0,96
{
2.35251,22
F t 1= =1611,11 N=F t 2
43,76
=> F = 1611,11. tg 20,76 =636,16 N =F
r1 r2
0,96
F a 1=1611,11. tg 16,26=469,9 N=F a 2
- Xét trục I ( mặt phẳng yOz):
+ Q y =0≤¿ F r 1−F yA −F yC=0 (1)
d1
+ M C =0≤¿−Fr 1 . l 13−F a 1 . + F yA .l 11 =0 (2)
2
dw 43,76
F r 1 .l 13 + F a 1 . 1 636,16.108+469,9.
=> F = 2 = 2
=364,17 N ( thay vào 1)
yA
l 11 216
=> F yC=271,99 N
- Xét trục I (mặt phẳng xOz):
* Lực từ khớp nối tác dụng lên trục hướng theo phương x và bằng:
F xD =( 0,2 … 0,3 ) .2. T 1 /D0
CT 10.8/tr 188
+ Với D0=76,3 mm : Đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng
đàn hồi ( bảng 16.10). => F xD =( 0,2 … 0,3 ) .2.35251,22/76,3
= (184,8…277,2)mm ( chọn F xD =250 mm ¿
- Xét trục I ( mặt phẳng xOz):
+ Q x =0≤¿ F xA−F t 1 + F xC + F xD=0 (1)
+ M C =0≤¿−F xA . l 11+ F t 1 .l 13 + F xD . l12=0 (2)
Ft 1 . l 13+ F xD .l 12 1611,11.108+250.66
=> F xA = l 11
=
216
=881,94 N ( thay vào 1)
=> F xC =479,17 N
d 43,76
+ MFa1= Fa1. w 1 = 469,9. 2 = 10281,412 (N.mm)
2
√
dD = 3 30528,45 = 17,77 mm
0,1.58
Nhưng do trục động cơ D1=32 mm ta chọn dD= 28 mm để dễ thực hiện nối trục đàn
hồi
+ Tại điểm A và C:
MtđA = MtđC = √ 02 +39330,362 +0,75.35251,222 = 49788,18(Nmm)
Đường kính trục tiết diện tại A,C là:
dA = dC =
√
3
Chọn dA = 30 mm
M tdA
0,1[6 ]
=
√
3 49788,18
0,1.58
= 20,47 mm
Tại B:
MtđB = √ M 2B +0,75 T 2B= √ 39330,362 +95249,522 +0,75.35251,222
= 107477,13 (N.mm)
Đường kính tiết diện B là:
√
dB = 3 107477,13 = 26,46 mm
0,1.58
Chọn dB = 35 mm
T B=35251,22 Nmm
δ τB
δ B =δ σB . >[ δ ]
√ δσB +δ τB
2 2
Trong đó: + δ σB: Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tại tiết diện B.
σ −1
δ σB =
K σdB .σ αB +φ σ . σ mB
Với σ −1= 0,436.σ b= 0,436.850 = 370,6 MPa ( giới hạn mỏi uốn)
MB
+ Đối với trục quay σ m= 0, mà σ αB= W
B
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
3 2
π . d B b . t 1 .( d B−t 1 ) 3
W B= − = π . 30 −10.5 .¿ ¿ = 2129,88 (Nmm)
32 2. d B 32
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=10
Với d = 30 mm => h=8
t 1=5
M B 103050,03
=> σ αB= W = 2129,88 =48,38 ( MPa )
B
+ φσ =0,1 ( tra bảng 10.7 trang197)
K
( σ +K x −1)
K σdB = ε σ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , T .197)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa , ta
Kσ
chọn ε =2,44 .
σ
(2,44+ 1,1−1)
=> K σdB = = 2,54.
1
370,6
Vậy sσB = 2,54.48,38+0,1.0 =3,015
τ−1
δ τB =¿
K τdB . τ αB + φτ . τ mB
Với τ −1= 0,436.σ −1= 0,436.370,6 = 214,948 MPa ( giới hạn xoắn)
TB 35251,22
+ Đối với trục quay τ mB=τ αB= 2.W = 2. 4780,6 = 3,68
0B
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
π . d 3B b . t 1 .(d B−t 1)2 π . 303
W oB = − = −10.5 .¿ ¿ = 4780,6 (Nmm)
16 2. d B 16
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=10
Với d = 30 mm => h=8
t 1=5
+ φτ =0,05 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kτ
( + K x −1)
K τdB = ε τ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 196)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa, ta
Kτ
chọn ε =1,86
τ
(1,86+1,1−1)
=> K τdB = = 1,96
1
σ −1 214,948
Vậyδ τB = K . σ +φ . σ ¿ 2,54.3,68+ 0,05.3,68 =22,5
σdB αB σ mB
δ τB 22,5
=> δ B =δ σB . 2 2 =3,015. =2,9> [ δ ] = (2,5…3)
√ δσB +δ τB √3,015 2+22,5 2
Vậy trục thỏa điều kiện bền mỏi.
* Tính kiểm nghiệm về bền tỉnh:
- Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột cần kiểm nghiệm về bền tỉnh, công thức kiểm nghiệm có dạng:
σ tđ = √σ +3. τ ≤ [ σ ]
2 2
M max 95249,52
Trong đó: + σ = = =35,27( MPa)
0,1. d
3
0,1. 303
T max 35251,22
+ τ= = =6,529(MPa)
0,2.d 3 0,2. 303
=> σ tđ= √35,272 +3. 6,5292 ¿ 37,038 MPa ≤ [ σ ]
([ σ ]=0,8.850=680 MPa ¿
=> Trục thỏa điều kiện bền tĩnh.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng.
- Do hệ số an toàn [δ ¿=( 2,5 … 3 )nên không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục.
B) Trục II
{
2.35251,22
F t 1= =1611,11 N =Ft 2
43,76
. tg 20,76
Fr 1= =636,16 N=F r 2
0,96
F a 1=1611,11. tg 16,26=469,9 N =F a 2
+ d w 2=63,04 mm ; α tw =23,8
118283,33
+ T 2= 2
=59141,66 Nmm ; cosβ =0,825
F .156,25 469,9
+Mfa2= a 2 = 2 .156,25 =36710,93 N.mm
2
F .63,04 1284,74
+ Mfa3= a 3 = 2 .63,04 =40495 N.mm
2
{
2.T 2 / 2
F t 3=
dw 2
F t 3 . tg α tw
Fr3=
cosβ
F a 3=F t 3 . tgβ
{
2.59141,66
F t 3= =1876,32(N )
63,04
=> F = 1876,32. tg23,8 =1003,09(N )
r3
0,825
F a 3=1876,32. tg34,4=1284,74 (N)
*Xét trục II ( mặt phẳng yOz):
Ta có: FyA – Fr3 + Fr2 – Fr3 + FyE =0
FyA + FyE = Fr3 + Fr3 – Fr2
= 2.1003,09 – 636,16
=1370,02 (N)
dw 3 d d
∑ M E = FyA.L21 – Fr3.L24 + Fa3. 2
+ Fr2.L23 – Fa3. w 3 – Fr3.L22 +Fa2. w 3 =0
2 2
63,4 63,04 156,25
1003,09.163−1284,74 −636,16.108+1284,74 +1003,09.53−469,9
2 2 2
F Ay=
216
F Ay=515,05(N )
F AE=854,97 (N )
* Xét Mặt phẳng xOz:
-Ta có: FxA – Ft3 – Ft2 – Ft3 + FxE =0
FxA + FxE = Ft3.2 + Ft2
FxA + FxE = 1876,32.2 + 1611,11
= 5363,75 (N)
∑ E = - FxA.L21 + Ft3.L24 + Ft2.L23 + Ft3.L22+Mfa2=0
M
1611,11.163+ 1876,32.108+1611,11.53+36710,93
=>FxA= 216
FxA= 2719,22 (N)
FxE =2644,53 (N)
dw 3 63,03
M Fa 3= Fa3 = 2 .1284,74 =40495 (N.mm)
2
Thông số trục II:
L21= 216 mm L22= 53 mm L23= 108 mm L24= 163 mm
Ft3 = Ft4 = 1876,32 N Fa3 = Fa4 =1284,74 N Fr3= Fr4 = 1003,09 N
* Biểu đồ momen của trục II:
Xác định thông số và kích thước trục.
- Đường kính các đoạn tại các điểm.
+ Tại A và E:
Chọn đường kính trục tại 2 gối đỡ B và E theo đường kính sơ bộ
=>DA=DE=35 mm
+ Tại điểm B,D
M B = √ M 2yB + M 2xB = √ 67792,652 +142139,3752 = 157478,39 Nmm
M tđB= √ M 2B +0,75. T 2B
= √ 157478,392+ 0,75.59141,362 = 165598,06 ( Nmm)
=> Đường kính trục tại tiết diện B là:
D B =D D ≥
+ Tại điểm C,
√
3 M tđB
0,1.[ σ ]√= 3 165598,06 =29,73mm ( Chọn d B=38 mm ¿
0,1.63
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
π . d 3C b . t 1 .(dC −t 1 )2 π . 403
WC= − = −14.5,5 . ¿ ¿= 5137,56 (Nmm)
32 2. d C 32
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 40 mm => h=9
t 1=5,5
MC 190888,8
=> σ αC= W = 5137,56 =37,15 ( MPa )
C
+ φσ =0,1 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kσ
(
+ K x −1)
K σdC = ε σ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 197)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa, ta
Kσ
chọn ε =2,44 .
σ
(2,44+ 1,1−1)
=> K σdC = = 2,54.
1
370,6
Vậy δ σC = 2,54.37,15+0,1.0 =3,92
τ−1
δ τC =¿
K τdC . τ αC +φ τ . τ mC
Với τ −1= 0,436.σ −1= 0,436.370,6 = 214,948 MPa ( giới hạn xoắn)
TC 118283,33
+ Đối với trục quay τ mC=τ αC = 2.W= 2.11420,75 = 5,17
0C
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
3 2
π . d C b . t 1 .( dC −t 1 ) 3
W oC = − = π . 40 −14.5,5 . ¿ ¿= 11420,75 (Nmm)
16 2. d C 16
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 40 mm => h=9
t 1=5,5
+ φτ =0,05 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kτ
( + K x −1)
K τdC = ε τ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 197)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa, ta
Kτ
chọn ε =1,86 .
τ
(1,86+1,1−1)
=> K τdC = = 1,96.
1
τ−1 214,948
Vậy δ τC =¿ K . τ +φ . τ 1,96.5,17+0,05.5,17 =20,68
τdC αC τ mC
δ τC 3,92.20,68
=> δ C=δ σC . 2 2 = =2,85> [ δ ]= (2,5÷ 3)
√ δσC +δ τC √ 3,922+ 20,682
Vậy trục thỏa điều kiện bền mỏi.
* Tính kiểm nghiệm về bền tỉnh:
- Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột cần kiểm nghiệm về bền tỉnh, công thức kiểm nghiệm có dạng:
σ tđ = √σ +3. τ ≤ [ σ ]
2 2
M max 186444,625
Trong đó: + σ = = =14,56( MPa)
0,1. d
3
0,1. 403
T max 59141,66
+ τ= = =4,62( MPa)
0,2.d 3 0,2. 40 3
=> σ tđ= √14,562 +3. 4,622 ¿ 16,61 MPa ≤ [ σ ]
([ σ ]=0,8.850=680 MPa ¿
=> Trục thỏa điều kiện bền tĩnh.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng.
- Do hệ số an toàn [δ ¿=( 2,5 … 3 )nên không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục.
C) Trục III
d w 53=180,97 mm
T3=307934,95 Nmm
atw2 = 23,8
Ft5= Ft3= Ft4= Ft6
Fr5= Fr3= Fr4= Fr6
Fa5= Fa3= Fa4= Fa6
{
Ft 5=1876,32(N )
F r 5=1003,09(N )
Fa 5=1284,74( N )
dw 5 180,97
M Fa 5= M Fa 6= Fa5. = 1 284,74. 2 = 116249,6 (N.mm)
2
Fr = Fx =3500 (N)
Xét trục (YOZ):
Fr –FyB -Fr5 – Fr6 +FyE =0
FyB - FyE = Fr -Fr4- Fr4
FyB -FyE = 3500 - 1003,09-1003,09 = 1493,82 (N) (1)
ME=0
-Fr.(L34+L31)+FyB.L31+Fr5.L33+Fr6.L32=0
3500.(60+216)−1003,09.163−1003,09.53
FyB = =3469,13 N =>FyE=1975,31 N
216
* Xét trục III (XOZ):
-FxB + Ft5 + Ft6 - FxE = 0 (1)
Ft5 + Ft6 = FXB + FXE
1876,32 x 2 = FXB + FXE
3752,64 (N) = FXB + FXE
∑ME=0
-FXB.L31 + Ft5.L33 + Ft6.L32 = 0 (2)
1876,32.53+ 1876,32.163
FXB= 216
1876,32 (N) thay vào (1)
FXE = 1876,32 (N)
Các thông số trục III:
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục III có 2 rãnh then.
π . d 3C b . t 1 .(dC −t 1 )2 π . 503
WC= − = −14.7 . ¿ ¿= 8518,37 (Nmm)
32 dc 32
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 50 mm => h=12
t 1 =7
MC 233835,71
=> σ αC= W = 8518,37 =27,45 ( MPa )
C
+ φσ =0,1 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kσ
+ K x −1) (
K σdC = ε σ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 196)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa , ta
Kσ
chọn ε =2,44 .
σ
(2,44+ 1,1−1)
=> K σdC =
= 2,54.
1
σ −1 370,6
Vậy δ σC = K . σ + φ . σ = 2,54.27,45+0,1.0 =5,3
σdC αC σ mC
τ−1
δ τC =¿
K τdC . τ αC +φ τ . τ mC
Với τ −1= 0,436.σ −1= 0,436.370,6 = 214,948 MPa ( giới hạn xoắn)
TC 307934,95
+ Đối với trục quay τ mC=τ αC = 2.W= 2.22731,67 = 6,7
0C
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục III có 2 rãnh then.
3 2
π . d C b . t 1 .( dC −t 1 ) 3
W oC = − = π . 50 −14.7 . ¿ ¿= 22731,67 (Nmm)
16 2. d C 16
+ φτ =0,05 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kτ
( + K x −1)
K τdC = ε τ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 196)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa, ta
τ K
chọn ε =1,86
τ
(1,86+1,1−1)
=> K τdC = = 1,96
1
214,948
Vậy δ τC = 1,96. 6,7+ 0,05.6,7 =15,96
δ τC 5,3.15,96
=> δ C=δ σC . = =5,02> [ δ ]= (2,5…3)
√δ 2
σC +δ
2
τC √ 5,32 +15,962
Vậy trục thỏa điều kiện bền mỏi.
* Tính kiểm nghiệm về bền tỉnh:
- Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột cần kiểm nghiệm về bền tỉnh, công thức kiểm nghiệm có dạng:
σ tđ = √σ +3. τ ≤ [ σ ]
2 2
M max 211636,11
Trong đó: + σ = = =16,3 ( MPa)
0,1. d3
0,1. 503
T max 307934,95
+ τ= = =12,31( MPa)
0,2.d 3 0,2.503
=> σ tđ= √16,32 +3. 12,312 ¿ 26,83 MPa ≤ [ σ ]
([ σ ]=0,8.850=680 MPa ¿
=> Trục thỏa điều kiện bền tĩnh.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng.
- Do hệ số an toàn [δ ¿=( 2,5 … 3 )nên không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục.
PHẦ N IV:
1.Chọn ổ lăn.
– Dựa vào điền kiện làm việc ,tại các vị trí ổ trục chỉ có lực vòng Ft và lực
hướng tâm Fr. Nên tại các gối đỡ A và C, chọn ổn bi đỡ chặn 1 dãy.
2.Trên trục I:
Fa 469,9
Với kết cấu trục I có F =¿ 636,16 > 0,73
r
m = 3 bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi )
Cd = Qm√ L =1136,791.10-3.√3 1149,12 = 11,9 (kN)
Vậy: Cd = 11,9 kN < C = 25,6 kN
Ta thấy tải trọng động không thừa nhiều lắm, vì vậy chọn ổ đỡ 1 dãy cỡ trung,
có kí hiệu 46306là hợp lý, không cần phải thay đổi ổ đỡ.
3.Trục II:
Với kết cấu trục II có tồn tại lực Fa và đường kính trục d = 35 mm đặt tại A
và E.
Tra bảng 2.12 phụ lục,T.263, theo GOST 831-75 chọn ở bi đỡ chặn 1 dãy cỡ
trung hẹp, có kí hiệu ổ 46307 với các thông số:
D = 80 mm d = 35 mm
B = 21 mm r = 2,5 mm r1 = 1,2 mm
C0 = 25,2 kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh
C = 33,4 kN- khả năng chịu tải trọng động
a.Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
*Các lực tác dụng lên ổ lăn:
F xA =2719,22 ( N ) F yA =515,05(N)
F xE =2644,53 (N) F yE =854,97(N )
Như vậy, phản lực tổng lên từng ổ là:
Ta kiểm nghiệm tại ổ chịu tải trọng lớn hơn FtE = 2779,3 N
4.TRỤC III:
- Với kết cấu trục III không có lực vòng Fa và đường kính trục d = 45 mm Tại B
và E.
- Tra bảng 2.12 phụ lục,T.263, theo GOST 8338-75 chọn ổ bi đỡ cỡ trung, có kí
hiệu ổ 309 với các thông số:
D = 100 mm d = 45 mm
B = 25 mm r = 2,5 mm
- C0 = 26,7kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh
- C = 37,8kN- khả năng chịu tải trọng động
Ta kiểm nghiệm tại ổ chịu tải trọng lớn hơn FtB =2793,51N
a. Bulong vòng.
- Kích thước bulong vòng được chọn theo trọng lượng hộp giảm tốc. Vật liệu
Bulong là thép 20 hoặc thép 25, còn trọng lượng Q(kG) của hộp được xác định gần
đúng theo khoảng cách trục.
- Theo Bảng 18-3a.b/T.89 – Giáo trình tính toán, thiết kế hệ dẫn động cơ khí
T2, chọn Bulong vòng có :
Ren
d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l f b c x r r1 r2
d
M10 45 25 10 25 15 22 8 6 21 2 12 1,5 3 2 5 4
c. Cửa thăm.
- Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy có trong hộp khi lắp ghép và để đổ
thêm dầu vào hộp. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có lắp thêm nút thông
hơi.
- Theo bảng 18-5/T.92 chọn cửa thăm:
3 6
B
A
K
B1
A1
A B A1 B1 C K R Vít s.lượng
100 75 150 100 125 87 12 M8x22 4
d. Nút thông hơi.
- Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa
không khí bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi
thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.
- Theo bảng 18-6/T.93, chọn nút thông hơi:
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
PHẦN VI.
TÍNH DUNG SAI KÍCH THƯỚC TRỤC
Tính dung sai trục II.
Cho các kích thước danh nghĩa: A6 = 216 mm, A1 = A5= 30,5 mm, A2 =A4 =
53 mm . Tra bảng 4.10 Phụ lục (Tập 2), nếu chọn cấp chính xác chế tạo là cấp 11,
thì dung sai kích thước khoảng cách A4 = 53 mm là IT = 190 μm
Nghĩa là: A4 = 53 ± 0,08mm
Ta cần giải bài toán nghịch để tìm sai lệch giới hạn của các kích thước A1, A2,
A3, A5 và A6.
Với trình tự gia công là như trên, ở chuỗi này khâu tổng là A6. Khâu A2, A1 là
khâu thành phần giảm, khâu A6 là khâu thành phần tăng.
- Kích thước A1,A2 mm nằm trong khoảng 30-50 mm => i = 1,56
- Kích thước A3,A5 nằm trong khoảng 50-80 mm => i = 1,86
- Kích thước A6 = 216 mm => i = 2,89
- Xác định trị số đơn vị i của các khâu thành phần bằng bảng tra sau đó thay
vào công thức dưới đây, ta có:
T∑
190
am = n+m
= = 19,52
∑ i j 2,89+1,56+1,86+1,56+1,86
j=1
Dựa vào bảng trên để xác định độ chính xác chung của các khâu thành phần là
cấp 7, do cấp chính xác 7 có a = 16 gần với 19,52 nhất. Từ cấp chính xác 8, tra sai
lệch giới hạn và dung sai (n-1) các khâu thành phần, ta có:
L243,64h7 = 216+0,046 mm A1 = A5 = 30,5 32h7 = 39,32-0,025 mm
A2=A4 = 53h7 = 53-0,025 mm
Khâu còn lại là A2 = Ak là khâu giảm, ta có:
m n −1
es2 = ∑ E I i – ∑ e s 1 – E I ∑ = 0 – 0 – (– 0,08) = 0,08 mm
i=1 j=1
m n −1
ei2 = ∑ E Si – ∑ e i1 – E S∑
i=1 j=1
HẾT BÀI !