Professional Documents
Culture Documents
CS201 BGTH 2021F
CS201 BGTH 2021F
CS201 BGTH 2021F
Đà Nẵng, 08/2021
MỤC LỤC
PHẦN 1: MS EXCEL
I. EXCEL CƠ BẢN
BÀI 1
A B C D E F G H
1 Công Ty Vật Tư ABC
2 BẢNG LƯƠNG
3 STT MAN TENNV P.BAN C.VU LUONG PCCV T.NHAN
V
4 1 A01 Thu Giang Hành Chính GD 650000
5 2 B01 Như Thông Kế Toán PGD 600000
6 3 A02 Lê Hương Hành Chính PP 550000
7 4 C02 Minh Hoàng Kế Hoạch NV 450000
8 5 C03 Thu Hiền Kế Hoạch TP 570000
9 6 B02 Anh Đào Kế Toán PP 520000
10 7 C01 Hoa Lài Kế Hoạch NV 430000
11 8 B03 Thanh Thuý Kế Toán TP 540000
12 9 A03 Qoang Tùng Hành Chính NV 490000
13 10 D03 Chí Công Bảo Vệ NV 400000
14 Tổng Cộng ? ? ?
Yêu Cầu: Nhập dữ liệu cho các ô có màu nền là trắng, còn các ô có màu nền là xám là
dùng lập công thức để tính toán.
1. Nhập cột STT theo cách tự động.
2. Tính cột PCCV = LUONG * 30%.
3. Tính cột T.NHAN = LUONG + PCCV.
4. Tính Tổng Cộng cho các cột LUONG, PCCV, T.NHAN.
5. Định dạng Font chữ, màu sắc, kẻ khung và tô màu nền các ô.
BÀI 2
Mục đích: Sử dụng các hàm IF, SUM, MAX, AVERAGE, MIN, ROUND và hàm IF lồng
nhau. Dùng hàm RANK để sắp xếp vị thứ (cách dùng tham chiếu tuyệt đối).
A B C D E F G H I K
1 BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC KÌ I
2 STT Họ Tên KHỐI TOAN VĂN NN TỔNG K.QUẢ X.L V.THỨ
3 1 Thanh Hiệp A 9 8 7
4 2 Viết Thanh C 3 5 6
5 3 Xuân Huyền D 7 9 8
6 4 Thị Nga C 2 5 6
7 5 Thị La A 7 2 5
8 6 Như Thông D 7 8 9
9 7 Thu Giang D 6 9 9
10 8 Thu Hằng C 8 7 6
11 9 Lê Hiếu A 9 10 9
12 10 Thanh Thuỷ A 7 8 8
13 Cao Nhất ? ? ? ?
14 Trung Bình ? ? ? ?
15 Thấp Nhất ? ? ? ?
Yêu cầu:
Câu 1. Cột Tổng được tính căn cứ vào KHỐI
▪ Nếu KHỐI là A: TOÁN * 2 + VĂN + NN.
▪ Nếu KHỐI là C: TOÁN + VĂN * 2 + NN.
▪ Nếu KHỐI là D: TOÁN + VĂN + NN * 2.
=IF(KHỐI="A", TOÁN*2+VĂN+NN, IF(KHỐI="C", TOÁN+VĂN*2+NN, TOÁN + VĂN
+ NN*2)).
Câu 2. Cột K.QUẢ được tính như sau: Là Đậu đối với tổng lớn hơn hoặc bằng 20 và không
có môn nào nhỏ hơn hoặc bằng 3. Ngược lại thì rớt.
Câu 3. Nếu cột K.Quả là rớt thì đánh dấu X vào vị trí XL. Ngược lại XL được tính như sau:
▪ Loại Giỏi nếu TỔNG >=32.
▪ Loại Khá nếu TỔNG >=26.
▪ Loại TB đối với các trường hợp còn lại.
Câu 4. Cột V.THỨ xếp thứ tự theo cột TỔNG với điểm cao nhất là 1.
BÀI 3
Mục đích: Ôn tập lại cách định dạng dữ liệu trong bảng tính. Sử dụng các hàm cơ bản và
hàm thống kê đơn giản COUNTIF, SUMIF
Yêu cầu:
1. Dựa vào MÃ HÀNG HOÁ và bảng DANH MỤC HÀNG HOÁ để xác định TÊN
HÀNG HOÁ, ĐVT, và ĐƠN GIÁ
2. TÍNH DOANH SỐ = ĐƠN GIÁ * SỐ LƯỢNG
3. Tính tổng cho các cột SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ, và DOANH SỐ
4. Tính tổng doanh số và đếm số lượng tỉnh theo tỉnh và lưu vào bảng sau:
THỐNG KÊ THEO TỈNH
MÃ TỈNH TỔNG D.THU S.LẦN BÁN
SG
ĐN
HN
BÀI 4
C.VỤ TP PP NV
PCCV 600,000 450,000 300,000
Gợi ý:
Tính tổng P.cấp theo phái là nữ : =SUMIF(Các Giá Trị Cột PHÁI,"Nữ", Các Giá
Trị Cột P.CẤp)
Tính tổng P.cấp theo phái là nam : =SUMIF(Các Giá Trị Cột PHÁI,"Nam", Các Giá
Trị Cột P.CẤp)
Tính tổng thưởng, T.lương tương tự.
Tính tổng cộng các cột p.cấp, thưởng, T.lương ở bảng tính trên. So sánh các giá trị
này với các giá trị tổng cộng của bảng tính chính.
7. Đếm có bao nhiêu người có T.LƯƠNG >=800000.
Đếm có bao nhiêu người có C.VỤ là NV.
Và lưu vào bảng tính phụ sau.
BÀI 5
BÁO CÁO BÁN HÀNG THÉP XÂY DỰNG
QUÝ 2, NĂM: ?
Đơn vị tính: USD
Mã Số Ngày Phí Thành
Mã hàng Tên hàng Trị giá
QG lượng bán vận chuyển tiền
TR20C ? ? 50 04/04 ? ? ?
TA10C 35 15/04
TR20T 36 24/04
GO55C 70 02/05
TA10C 45 12/05
GO55T 12 24/05
TA10T 60 26/05
Bảng 1 Bảng 2
Mã Giá
Đơn giá Xuất xứ
4 Ký tự QG VC
Tên hàng Mã QG
đầu Cao
Thường
cấp AU Australia 120
TR20 Thép tròn 20mm AU 450 400 KO Korea 100
TA10 Thép tấm 10mm KO 700 640 GE Germany 150
GO55 Thép góc 5x5mm GE 520 470
Mô tả:
- Ký tự cuối của Mã hàng cho biết Loại hàng là Cao cấp (C) hay là Thường (T).
Yêu cầu:
1. NĂM: Dùng hàm lấy ra năm hiện tại.
2. Tên hàng: Dựa vào 4 ký tự đầu của Mã hàng, tra trong BẢNG 1.
3. Mã QG: Dựa vào 4 ký tự đầu của Mã hàng, tra trong BẢNG 1.
4. Trị giá = Số lượng * Đơn giá. Biết rằng:
+ Đơn giá: Dựa vào 4 ký tự đầu của Mã hàng, tra trong BẢNG 1, kết hợp với Loại hàng
để lấy giá trị hợp lý.
5. Phí vận chuyển = Số lượng * Giá VC. Biết rằng:
+ Giá vận chuyển: dựa vào Mã QG, tra trong BẢNG 2.
6. Thành tiền = Trị giá + Phí vận chuyển.
Nếu bán ra trong tháng 5 thì giảm 5% Thành tiền.
7. Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự tăng dần của Mã QG, nếu trùng thì sắp giảm theo Số lượng.
8. Rút trích danh sách các mặt hàng loại "Thường" bán ra trong tháng 5.
9. Thống kê tổng thành tiền theo mẫu sau:
Mã QG Tổng thành tiền Số lần bán
KO ? ?
GE ? ?
BÀI 6
HVH
AG Bảo vệ TV An Giang LDC Lê Đức Công
NTK Nguyễn Trần Khải
Mô tả: PDT Phạm Đình Tấn
- 2 ký tự đầu của Mã vận động viên cho biết TAT Trần Anh Thư
tên đội, các ký tự còn lại là Tên VĐV. TVM Trần Vũ Minh
VGS Vũ Giáo Sửu
Yêu cầu: VNH Vũ Ngọc Hoàng
1- Dựa vào 2 bảng để lấy tên đội và tên VĐV.
2- Thành tích là số giờ và phút đạt được từ lúc xuất phát cho đến đích.
3- Vận tốc là Số Km/tổng số giờ đi được và làm tròn đến hàng đơn vị,
định dạng theo kiểu KM/H (Vd: 50 M.H).
4- Xếp hạng thành tích các cá nhân.
5- Thống kê theo mẫu sau:
Vận tốc trung bình các đội
ĐỘI VẬN TỐC TB XẾP HẠNG Định dạng cột vận tốc trung bình
KS ? ? theo kiểu KM/H. (Vd: 50 Km/h)
Xếp hạng: nếu đội nào có Vận tốc trung
CA ? ? bình
TG ? ? cao nhất thì xếp hạng nhất.
AG ? ?
6- Rút trích đầy đủ thông tin về các vận động viên đoạt giải 1, 2, 3.
BÀI 7
Mục đích: Sử dụng các hàm thống kê đơn giản, các hàm CSDL DSUM, DMAX, DMIN,
DAVERAGE, DCOUNT, DCOUNTA..
Nhập CSDL sau vào bảng tính
Khách Sạn Bình Minh.
Bảng theo dõi doanh thu
Đơn vị tính: 1000 đ .
Ngày Ngày Lưu Loại Đơn Tiền
STT Tên khách
Đến Đi Trú Phòng Giá Phòng
1 Võ Chí Công 14/05/2018 22/05/2018 TR-A
2 Võ Vô Tư 16/05/2018 20/06/2018 L1-B
3 Dương Thanh 30/05/2018 11/06/2018 L2-C
Liêm
4 Trần Chính Trực 02/06/2018 07/06/2018 L1-A
5 Đỗ Hữu Hòa 05/06/2018 28/06/2018 TR-C
6 Lê Văn Lĩnh 09/06/2018 15/06/2018 L2-A
7 Nguyên Mai 12/06/2018 07/07/2018 TR-B
8 Trần Trung Hiếu 21/06/2018 06/07/2018 L1-B
9 Lương Sơn Tùng 25/06/2018 04/07/2018 L1-A
10 Trương Huệ Mẫn 28/06/2018 05/07/2018 L1-C
Yêu cầu:
1. Số ngày lưu trú = ngày đi - ngày đến+1.
2. Tính đơn giá cho mỗi loại phòng theo bảng giá tiền phòng
Gợi ý: Dùng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH để đối chiếu với bảng Giá tiền phòng
mà lấy đơn giá cho từng loại phòng.
3. Tính tiền phòng biết rằng: tiền phòng bằng lưu trú nhân với đơn giá, trong đó:
- Nếu số ngày lưu trú lớn 20 ngày thì giảm 10%.
- Nếu số ngày lưu trú từ 10 đến 20 ngày thì giảm 5%.
- Nếu số ngày lưu trú nhỏ hơn hoặc bằng 10 thì không giảm.
4. Sử dụng các hàm CSDL, Thực hiện các thống kê sau
BÀI 8
Mục đích: Các thao tác trên danh sách dữ liệu: sort, filter.
Mở một Workbook mới và nhập bảng tính sau:
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐƯỢC CẤP HỌC BỔNG - NĂM HỌC 2017-2018
Stt Họ và tên Ngày sinh Nơi sinh MAĐ ĐTB Học bổng Tuổi
1 Thu Giang 15/05/1997 Đà Nẵng A01
2 Như Thông 13/02/1998 Đà Nẵng B2018
3 Lê Hương 11/11/1995 Quảng Nam C04
4 Minh Hoàng 12/10/1997 TT-Huế A2018
5 Thu Hiền 01/04/1999 Quảng Nam C02
6 Anh Đào 18/02/1998 Đà Nẵng B01
7 Hoa Lài 01/01/1996 Quảng Nam B05
8 Thanh Thuý 09/09/1997 Đà Nẵng A02
9 Quang Tùng 10/10/1999 Quảng Nam C01
10 Chí Công 24/09/1998 TT-Huế B02
BẢNG ĐIỂM
Mã điểm Cơ sở C.môn N.ngữ
C01 10.0 9.0 9.0
C04 7.0 8.0 10.0
A2018 2.0 5.5 6.5
B05 5.5 7.5 5.5
B01 9.0 9.5 9.5
B2018 8.5 10.0 8.0
A02 9.0 3.5 9.5
B02 6.0 8.5 10.0
A01 4.5 7.0 3.0
C02 7.0 6.0 8.0
Yêu cầu:
1. Căn cứ vào MAĐ và Bảng Điểm để tính điểm trung bình (ĐTB).
Để tính điểm trung bình cần phải biết 3 cột điểm, do đó sử dụng hàm AVERAGE với 3
lần dùng VLOOKUP, mỗi lần chỉ thay đổi cột trả giá trị:
= AVERAGE (VLOOKUP (MAĐ, Bảng điểm, 2, 0), VLOOKUP (..., ..., 3, 0), VLOOKUP
(..., ..., 4, 0))
2. Tính học bổng (H.BỔNG) theo điều kiện sau:
Nếu ĐTB >=9 thì h.bổng là 5,000,000.
Nếu ĐTB >=8 thì h.bỔng là 3,000,000.
Nếu ĐTB >=7 thì h.bỔng là 2,000,000.
Ngoài ra không có học bổng.
3. Trích ra bảng tính khác và lưu vào Sheet2 với những điều kiện sau:
Những học viên có mức học bổng 5,000,000.
Những học viên có mức học bổng 3,000,000.
Những học viên có mức học bổng 2,000,000.
Những học viên không có học bổng.
Lập bảng điều kiện lọc:
Các vùng điều Học bổng Học bổng Học bổng Học bổng
kiện lọc về học 5,000,000 3,000,000 2,000,000 0
bổng
Để trích lọc ra bảng tínhnằm ở Sheet khác: Kích chuột vào ô trống của Sheet sẽ trích lọc
đến, kích chọn Menu Data → Filter → Advancel Filter, xuẤt hiện hộp thoại sau:
Địa chỉ vùng dữ
liệu cần trích lọc
4. Trích ra bảng tính khác và lưu vào Sheet3 với những điều kiện sau:
Từ 20 đến 23.
24 hoặc 25 tuổi.
Trên 25 tuổi.
5. Thực hiện thao tác sắp xếp theo thứ tự Họ Tên, NG.Sinh, ĐTB. Sau mỗi lần sắp xếp hãy
quan sát sự thay đổi.
BÀI 9
Tạo bảng tính theo mẫu sau:
BẢNG TỔNG KẾT GIAO HÀNG TV PANASONIC CHO ĐẠI LÝ
Thành Qui
Ngày Loại Số Đơn giá
TT Mã HĐ Tên Hàng Tiền ra
Mua Đại lý lượng (1000 Đ)
(1000 Đ) USD
1 HTC14M10 12-03-99
2 TTC20M05 14-03-99
3 TTC21S12 16-03-99
4 HTC16S15 01-03-99
5 HTC14S20 02-04-99
6 TTC16M05 08-04-99
7 HTC21M07 12-04-99
8 HTC14S05 29-04-99
9 TTC21S04 02-05-99
10 TTC14M07 15-05-99
Bảng Tên Hàng & Đơn Giá (1000 Đ) Bảng Tỉ Giá USD
Đơn giá Đơn giá Ngày Tỉ Giá
Mã hàng Tên Hàng (1000Đ)
thường Khuyến mãi Mua
TC14M TV TC-14M09 2620 2350 01-03-99 14.5
TC16M TV TC-16M09 3060 2690 16-03-99 14.7
TC20M TV TC-20M09 3770 3290 01-04-99 14.65
TC21M TV TC-21M09 3970 3490 01-05-99 14.8
TC14S TV TC-14S99 2810 2490
TC16S TV TC-16S99 3170 2890
TC21S TV TC-21S99 4580 3890
BÀI 10
Tạo bảng tính theo mẫu sau.
TỔNG KẾT BÁN HÀNG
SL
MS-KH TÊN SL GIÁ SL LẺ THÀNH TIỀN
THÙNG
TL1 2000
BE2 2050
TR1 1500
CF2 1000
BE3 8015
TL2 455
BE1 4000
BE2 3200
TL3 6050
TR2 1200
1. Lập công thức để điền dữ liệu vào cột TÊN, dựa vào 2 ký tự đầu trong MS-KH và dò tìm
trong BẢNG 1.
2. Lập công thức để điền dữ liệu vào cột SL THÙNG, là phần nguyên của SL / SL TRONG
THÙNG. Trong đó, SL TRONG THÙNG là 24 nếu TÊN là “BEER”, các trường hợp khác
thì SL TRONG THÙNG là 20
3. Lập công thức để điền dữ liệu vào cột SL LẺ, là phần dư của SL / SL TRONG THÙNG.
Trong đó, SL TRONG THÙNG theo như đã trình bày trong câu trên.
4. Lập công thức để điền dữ liệu vào cột GIÁ, dựa vào TÊN và dò tìm trong BẢNG 1, nếu
ký tự thứ 3 trong MS-KH là “1” thì lấy giá trong cột GIÁ 1, nếu ký tự thứ 3 trong MS-KH
là “2” thì lấy giá trong cột GIÁ 2, nếu ký tự thứ 3 trong MS-KH là “3” thì lấy giá trong cột
GIÁ 3.
BÀI 11
Mục đích: Vẽ biểu đồ.
Mở một Workbook mới và lập bảng tính sau:
A B C D
1 SỐ LIỆU VỀ DÂN SỐ
2 ĐVT: triệu người
3 T.PHỐ NĂM 2017 NĂM 2018 TĐỘ TĂNG GIẢM/ NĂM
4 CKT 3.75 4.16
5 VKT 2.15 2.45
6 VTV 1.55 1.75
Yêu cầu:
Câu 1: TĐỘ TĂNG GIẢM/ NĂM = (NĂM 2018 - NĂM 2017) / NĂM 2017
Câu 2: Mô tả tổng quát dân số của các thành phố qua 2 năm 2017 và 2018
Câu 3: Mô tả tốc độ tăng giảm dân số qua 2 năm
Câu 4. Trang trí và lưu bảng tính
YÊU CẦU:
Câu 1: Nhập và định dạng dữ liệu của hai bảng trên vào bảng tính
Câu 2: Dựa vào mã hàng ở bảng 1 và bảng 2, điền vào giá trị cho cột Tên Hàng
Câu 3: Tính Thành Tiền=Số lượng * Đơn giá, trong đó Đơn giá của mỗi mặt hàng thì dựa
vào mã hàng và ngày chứng từ ở bảng 1 và tra bảng 2
Câu 4: Tính Tiền Thuế = Thành Tiền * Phần trăm Thuế, với Phần trăm thuế là 10% và nếu
đơn vị nào mua hàng (nghiệp vụ là M) thì được tính giảm thuế, còn bán hàng (nghiệp vụ là
B) thì tính thêm thuế.
Câu 5: Tính Thanh Toán=Thành tiền +Tiền Thuế
Câu 6. Sử dụng các hàm của Database để thực hiện các thống kê số liệu sau:
STT YÊU CẦU KẾT QUẢ
1 Tổng Số lượng Gạo Nàng Hương ?
2 Tổng thanh toán của Xăng m92 mà cửa hàng Bách Hợp đã Bán ? ?
3 Số lượng hàng hoá nhỏ nhất mà cửa hàng Bách Hợp đã bán ?
4 Tổng Thanh toán của các khách hàng trong tháng 6 ?
Câu 7. Với số liệu từ Bảng 1, sử dụng tính năng Subtotal (câu a đến câu e) và chức năng
pivot table (câu f đến câu i) để tổng hợp lại các lại các số liệu sao cho có thể theo dõi được
các thông tin:
a). Về số lượng hàng hoá và mức Thanh toán cho mỗi khách hàng
b). Về Thành Tiền và Số lượng cho mỗi mặt hàng.
c). Mức thành tiền lớn nhất cho mỗi mặt hàng
d). Số tiền thuế mà mỗi mặt hàng đã thanh toán
e). Số tiền đã thanh toán cho các nghiệp vụ mua hoặc bán
f). Số lượng hàng hoá lớn nhất mà mỗi khách hàng đã mua hoặc bán
g). Tổng tiền và tổng số lượng hàng hoá tiêu thụ ít nhất của mỗi khách hàng
h). Tổng thanh toán và trung bình số lượng của từng khách hàng theo từng mặt hàng
i). Tiền thuế lớn nhất của từng mặt hàng theo từng nghiệp vụ
BÀI 13
SỐ ĐƠN PHÍ THÀNH
MÃ HÀNG TÊN HÀNG LOẠI
LƯỢNG GIÁ C.CHỞ TIỀN
Sam-1 10
J-2 20
So-2 15
Sam-3 30
Sam-1 12
L-1 9
L-2 40
So-3 23
J-3 22
J-1 19
L-3 7
So-1 11
BẢNG 1
ĐƠN GIÁ
MÃ HÀNG TÊN HÀNG
1 2 3
Sam Samsung 1,700,000 1,600,000 1,500,000
So Sony 2,200,000 2,100,000 2,000,000
J JVC 2,000,000 1,900,000 1,800,000
L LG 1,500,000 1,400,000 1,300,000
THỐNG KÊ
TÊN HÀNG DOANH THU
Samsung
Sony
JVC
LG
Yêu cầu:
1. Dựa vào Mã hàng và Bảng 1. Tính Tên hàng, Đơn giá.
2. Dựa vào ký tự bên phải của Mã hàng tính Loại
3. Nếu Số lượng>20, Phí chuyên chở là 0.5% của Đơn giá, ngược lại là 1% của đơn giá.
4. Thành tiền=Số lượng*Đơn giá+Phí chuyên chở.
5. Lập Bảng thống kê
6. Dựa vào Bảng thống kê, vẽ đồ thị hình Pie có % từng múi.
BÀI 14
Tổng hợp số liệu với Consolidate
Cho các bảng số liệu sau:
BẢNG TRA TÊN HÀNG VÀ ĐƠN GIÁ
Đơn giá theo quý
Mã VT Tên hàng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất
Nokia
N7610 5,256 5,265 5,256 5,257 5,257 5,66 5,270 5,490
7610
Nokia
N6060 2,281 2,283 2,279 2,281 2,290 2,295 2,290 2,300
6060
SamSung
SX640 2,788 2,797 278 2,789 2,773 2,773 2,790 2,900
X640
Motorola
ME398 3,346 3,355 3,335 3,337 3,343 3,343 3,350 3,350
E398
O2XDA O2 XDA 11,776 11,785 11,789 11,789 11,793 11,793 11,790 14,900
SE530 SamSung 5,168 5,168 5,157 5,166 5,156 5,165 5,170 5,600
E530
Siemens
SCF75 2,931 2,932 2,944 2,953 2,939 2,939 2,950 2,799
CF75
Lenovo
LT960 7,986 7,993 7,998 8,005 7,997 7,997 7,999 9,990
ET960
Motorola
MC390 2,338 2,339 2,337 2,343 2,337 2,343 2,350 2,399
C390
INA10 Inno A10 4,085 4,087 4,100 4,102 4,106 4,100 4,100 4,199
Bảng 2:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 1
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
05/01/2018 N6060 43
08/02/2018 ME398 30
02/02/2018 O2XDA 25
26/02/2018 LT960 26
28/02/2018 INA10 44
Bảng 3:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 2
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
07/04/2018 N6060 37
20/04/2018 ME398 78
27/05/2018 O2XDA 70
26/05/2018 LT960 66
10/05/2018 INA10 42
Bảng 4:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 3
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
01/07/2018 N6060 25
25/07/2018 ME398 29
15/08/2018 O2XDA 17
01/09/2018 LT960 30
15/09/2018 INA10 60
Bảng 5:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 4
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
02/10/2018 N6060 42
25/10/2018 ME398 14
08/11/2018 O2XDA 99
07/12/2018 LT960 99
25/12/2018 INA10 13
Yêu cầu:
Câu 1: Nhập bảng số liệu vào máy tính theo yêu cầu sau: Mỗi bảng số liệu nằm trên 1
sheet, đặt tên các sheet theo qui định: BangDonGia, Quy1, Quy2, Quy3, Quy4
Câu 2: Tính thành tiền của mỗi Quý biết rằng:
Thành tiền = Số lượng * Đơn giá, với Đơn giá dựa vào Số lượng Nhập hoặc Xuất để định
đơn giá nhập hay xuất. Nếu Số lượng Nhập >0 thì Đơn Giá Nhập, ngược lại nếu Số Lượng
Xuất >0 thì Đơn Giá Xuất.
Nếu hàng hoá là nhập thì Thành tiền là số âm (Chi ra), ngược lại: hàng hoá là xuất thì Thành
tiền là dương (thu vào)
Đơn giá Nhập hoặc Xuất cho mỗi mặt hàng thì dựa vào Ma VT ở mỗi Quý và tra ở bảng
TraGia
Câu 3: Chèn thêm một Sheet mới, đặt tên là TongHop. Sử dụng chức năng Consolidate để
tổng hợp tình hình nhập xuất hàng hoá. Yêu cầu
+ Các số liệu tổng hợp lấy từ các Sheet Quy 1 Quy 2, Quy 3, Quy 4.
+ Số liệu tổng hợp đặt ở Sheet TongHop
+ Tạo sự liên kết giữa các Sheet số liệu và số liệu tổng hợp được.
BÀI 15
Tổng hợp, phân tích số liệu với Pivottable
Cho bảng số liệu sau
Bảng 1
Ma KH Tên Khách Hàng
CTLB Công ty Thực Phẩm Long Biên
CHVS Cửa hàng Vissan
STMC Siêu thị Minh Châu
NHDP Nhà Hàng Đông Phương
DLTV Đại lý Thực Phẩm Tiến Vũ
Bảng 2.
BẢNG TRA ĐƠN GIÁ HÀNG HOÁ THEO NGHIỆP VỤ VÀ THÁNG
Nghiệp Vụ
Nhập Xuất
Giá theo tháng Từ 1-4 Từ 5 -8 Từ 9-12 Từ 1-4 Từ 5 -8 Từ 9-12
Gạo 3,500 3,800 4,100 3,900 4,200 48,500
Đường 5,700 6,200 6,000 5,500 6,500 7,000
Sữa 8,200 7,800 9,000 8,500 9,200 8,800
Tiêu 12,700 11,900 13,000 11,000 15,000 14,200
Ca Cao 21,500 20,000 23,000 19,000 24,000 22,000
Thịt 37,000 38,500 39,000 36,800 40,000 41,500
Dừa 2,800 2,100 2,600 2,450 2,300 3,100
Bảng 3
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG HOÁ NHẬP XUẤT NĂM 2018
YÊU CẦU:
Câu 1: Nhập bảng số liệu vào bảng tính theo yêu cầu sau:
+ Mỗi bảng số liệu nằm trên mỗi Sheet. Đặt tên sheet theo quy định như sau: DanhSachKH,
HangHoa, NhapXuat
Câu 2: Tính các cột số liệu như sau:
a). Cột Tên KH dựa vào MaKH ở Sheet NhapXuat và tra ở Sheet DanhSachKH
b) Cột Thành tiền = Số lượng * Đơn Giá, trong đó Đơn Giá Cho mỗi mặt hàng dựa vào Tên
hàng hoá, Ngày chứng từ, và nghiệp vụ ở Sheet XuatNhap và tra ở bảng HangHoa
c) Tính tiền thuế =Thành tiền *10%, nếu Nghiệp vụ là nhập thì giảm thuế (Số âm), ngược
lại Nghiệp vụ là xuất thì tính thêm Thuế (số dương)
d) Tính Thanh toán = Thành tiền + Thuế
Câu 3: Với các số liệu đã cho ở Sheet XuatNhap, sử dụng Pivot Table để tổng hợp số liệu
sao cho có thể theo dõi được các thông tin sau:
a) Khách hàng nào nhập xuất mặt hàng gì? mức thanh toán cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu
b)Hàng Hoá mà khách hàng nhập xuất, tổng số lượng và tổng thanh toán cho mỗi mặt
hàng là bao nhiêu?
c) Khách hàng nào nhập xuất hàng hoá gì với mức thanh toán là bao nhiêu, thời gian nhập
xuất là lúc nào?
d) Nghiệp vụ Nhập hoặc xuất và mức thuế được giảm hoặc tính thêm cho từng loại hàng
hoá. Khách nào nhập, xuất mặt hàng nào? Và mức thuế là bao nhiêu?
e) Số lượng hàng Nhập hoặc Xuất theo từng tháng cho từng mặt hàng, thay đổi Pivot Table
sao cho có thể theo dõi cho từng khách hàng nhập xuất hàng hoá theo tháng.
f) Tổng Thanh toán của từng mặt hàng theo nghiệp vụ nhập hoặc Xuất và tỷ lệ phần trăm
của từng mức thanh toán so với tổng thanh toán.
g) Tổng thanh toán của từng Quý và tỷ lệ phần trăm Thanh toán của từng quý so với cả
năm. Biết rằng:
Quý 1 bao gồm nhập xuất trong tháng 1,2,3
Quý 2 bao gồm nhập xuất trong tháng 4,5,6
Quý 3 bao gồm nhập xuất trong tháng 7,8,9
Quý 4 bao gồm nhập xuất trong tháng 10,11,12
h) Tổng thanh toán của khách hàng từng quý và tỷ lệ phần trăm của mức thanh toán so với
từng quý và năm
i) Tên Hàng hoá, tên khách hàng và số lượng hàng hoá nhập xuất lớn nhất, nhỏ nhất cho
từng loại hàng hoá
BÀI 16
DANH SÁCH KẾT QUẢ THI
Yêu cầu:
1) Chèn vào giữa 2 cột Sinh và Xếp hạng thêm 3 cột : Khối Thi, Điểm KV và ĐKQ
2) Lập công thức điền Khối Thi là ký tự cuối của SBD.
3) Sắp xếp danh sách học sinh theo Tên tăng dần, trùng Tên thì sắp theo Họ tăng dần
4) Phái: Nếu kí tự thứ 4 từ trái qua của SBD là "0" thì là "Nam", ngược lại là "Nữ"
5) Tính Điểm KV : Dựa vào kí tự đầu của SBD và dò tìm trong Bảng 1
- Lưu ý đến kiểu của dữ liệu khi tiến hành dò tìm
6) Điểm kết quả (ĐKQ) = Điểm TB + Điểm KV;
- Với Điểm TB (ĐTB) được tính như sau :
- Nếu học sinh thi khối A thì ĐTB = (Toán*2 + Lý + Hóa)/4
- Ngược lại (học sinh thi khối B) thì ĐTB = (Toán + Hóa + Sinh*2)/4
- Nhưng nếu sau khi cộng ĐTB với Điểm KV mà > 10 thì chỉ lấy 10.
7) Xếp hạng học sinh dựa vào Điểm kết quả (ĐKQ)
8) Tính học bổng dựa theo các điều kiện sau:
- Nếu Xếp hạng từ 1 đến 2 thì được học bổng 300000 Đ
- Nếu Xếp hạng là 3 và Năm sinh >= 1983 thì được học bổng 150000 Đ
- Các trường hợp khác học bổng = 0
9) Dùng Filter trích ra các học sinh thi khối A và được học bổng 300000
10) a)Tổng hợp điểm trung bình theo từng khu vực.
b) Tổng hợp điểm trung bình theo từng khối thi.
c) Tổng hợp điểm thi cao nhất của từng khối thi theo giới tính.
BÀI 17
Tạo bảng tính theo mẫu sau.
BÀI 18
Mục đích: Tìm kiếm mục tiêu với Goal Seek.
Tiền là phương tiện để mua bán hàng và dịch vụ, do vậy nó có giá trị. Nếu một cá
nhân hoặc cơ quan nào cho vay, gởi ký thác vào ngân hàng hoặc đầu tư một khoản tiền kinh
doanh, thì người cho vay được hưởng một khoản tiền lãi do người sử dụng số tiền đó phải
trả. Tương tự như vậy, nếu một người hoặc một cơ quan vay một khoản tiền, thì người vay
có trách nhiệm chi trả một khoản tiền do sử dụng tiền của người khác gọi là tiền lãi. Một
lượng tiền cho vay hoặc vay gọi là tiền vốn. Các phép tính tiền lãi thường dựa trên lãi suất
và khi tính lãi thường dựa trên lãi gộp. Lúc thực hiện các phép tính về lãi gộp thì giả sử
toàn bộ thời gian được chia ra thành nhiều khoảng lãi suất liên tục và lãi tích luỹ từ một thời
khoảng tính lãi này đến một khoảng tính lãi kế tiếp.
Giả sử chúng ta cho vay một khoản tiền vốn (P) để thu lãi với lãi suất không đổi (i)
trong một thời khoảng tính lãi kế tiếp (n) năm, ta có công thức tính lãi gộp như sau:
F=P(1+i)n
Bài toán 1: Một hộ nông dân dự định vay ngân hàng số tiền là 50.000.000 đồng đê đầu tư
sản xuất, lãi suất vay hàng năm là 7%. Khả năng chi trả cao nhất (tính cả vốn lẫn lãi) mà hộ
nông dân có thể đạt được là 60.000.000 đồng.
a. Vậy thời gian mà hộ này sử dụng số tiền này là bao lâu.
b. Nếu lãi suất là 6.5%, thì thời gian sử dụng vốn là bao nhiêu?
c. Nếu hộ nông dân muốn trả cả vốn lẫn lãi 60000000 trong vòng 3 năm thì lãi suất của
ngân hàng là bao nhiêu?
Bài toán 2: Một nông dân gởi vài ngân hàng số tiền là 20.000.000 đồng, lãi suất hàng năm
lài 5%, biết rằng lãi suất ngân hàng không đổi trong vòng 20 năm tới.
a. Nếu nông dân này không gởi thêm hay rút ra khoản tiền nào thì sau 20 năm số tiền cả
vốn lẫn lãi mà nông dân này có được là bao nhiêu?
b. Nếu người nông dân muốn rút khoản tiền là 30.000.000 (tính cả vốn lẫn lãi) thì số
tiền mà nông dân này phải gởi là bao nhiêu?
c. Nếu muốn nhận được số tiền là 40.000.000 sau 20 năm thì thì nông dân này tìm ngân
hàng có lãi suất tiền gởi hàng năm là bao nhiêu?
Với số tiền gởi 20.000.000 và lãi suất ngân hàng 7%, thì sau bao nhiêu năm người nông dân
sẽ nhân được số tiền 30.000.000
I. TABLE
LOP
Field Name Data Type Description Field Properties
Field size: 10
MALOP Text Mã lớp
Format: >
TENLOP Text Tên lớp Field size: 30
CVHT Text Cố vấn học tập Field size: 30
MONHOC
Field Name Data Type Description Field Properties
Field size: 10
MAMH Text Mã môn học
Format: >
TENMH Text Tên môn học Field size: 30
SOTC Number Số tín chỉ Field size: byte
SINHVIEN
Field Name Data Type Description Field Properties
Field size: 10
MASV Text Mã sinh viên
Format: >
HOLOT Text Họ lót Field size: 30
TENSV Text Tên sinh viên Field size: 20
PHAI Yes/No Phái
NGAYSINH Date/Time Ngày sinh Format: short date
DIACHI Text Địa chỉ Field size: 50
DIENTHOAI Text Điện thoại Field size: 20
Text Field size: 10
MALOP Mã lớp
Lookup Wizard Format: >
DIEM
Field Name Data Type Description Field Properties
Text Field size: 10
MASV Mã sinh viên
Lookup Wizard Format: >
Text Field size: 10
MAMH Mã môn học
Lookup Wizard Format: >
Field size: Double
Validation Rule:>=0 and
<=10
DIEMLAN1 Number Điểm lần 1
Validation Text: Điểm
phải >=0 và <=10
Bảng NHACUNGCAP: Lưu trữ thông tin của những nhà cung cấp
Field Name Data Description Field Properties
Type
MANCC Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
TENNCC Text Tên nhà cung cấp Field Size 30
DIACHI Text Địa chỉ nhà cung cấp Field Size 50
DIENTHOAI Text Số điện thọai nhà Field Size 10
cung cấp
Bảng DMHANG :Lưu trữ thông tin các mặt hàng gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHANG Text Mã hàng Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
TENHANG Text Tên hàng Field Size 30
MANCC Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
ĐVT Text Đơn vị tính Field Size 10
MANCC có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường MANCC
của bảng NHACUNGCAP
Hướng dẫn: Trong phần Field Properties bạn chọn sang tab Lookup, chọn Display Control =
Combo Box, Row Source = bảng NHACUNGCAP, Bound Column = 1.
Hoặc là tại trường MANCC, trong mục Data type, chọn kiểu Lookup Wizard thay cho kiểu
Text. Trong hộp thọai Lookup Wizard, chọn mục I want the lookup column...
Bảng HOADON: Lưu trữ thông tin về các hóa đơn, thông tin mua bán hàng của công ty
gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHD Text Mã hóa đơn Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
MAKH có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường MAKH của
bảng KHACHHANG
Bảng CTHOADON: Lưu trữ thông tin chi tiết về các mặt hàng mua bán của từng hóa
đơn,gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHD Text Mã hóa đơn Field Size 4
Format >
Input mask LL00
MAHANG Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
SOLUONG Mumber Số lượng mua hay bán
DONGIA Mumber Đơn giá của từng mặt
hàng
MAHD có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường MAHD của
bảng HOADON
MAHANG có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường
MAHANG của bảng DMHANG
Chú ý: Bảng CTHOADON không có khóa chính.
Các thao tác
1. Các thao tác trong cửa sổ CSDL:
Đổi tên KHACHHANG thành KH
Tạo thêm 1 bảng DMHANG1 từ bảng DMHANG đã tạo
Xóa bảng DMHANG1
2. Các thao tác trong của sổ thiết kế bảng:
Thử các thao tác sao chép trường, xóa trường rồi phục hồi lại
Dịch chuyển trường DONGIA lên trên trường SOLUONG trong bảng CTHOADON
Tạo thêm trường GHICHU trong bảng CTHOADON
- Mở cửa sổ nhập liệu và nhập liệu cho các bảng như sau:
Bảng
CHHANG:
Bảng DMHANG:
MAHANG TENHANG MANCC DVT
MH01 Đường CC03 Kg
MH02 Bia Tiger CC01 Thùng
MH03 Bia Bến Thành CC01 Thùng
MH04 Bánh CC02 Thùng
MH05 Kẹo CC02 Thùng
MH06 Sữa CGHL CC04 Lon
MH07 Sữa Ông Thọ CC04 Lon
MH08 Trà Hoa Lài CC05 Kg
MH09 Trà Lipton CC05 Kg
MH10 Trà thanh nhiệt CC05 Gói
Bảng NHACUNGCAP:
MANCC TENNCC DIACHI DIENTHOAI
CC01 Công ty Bia nước ngọt Đà Nẵng 50 Hùng Vương 0903111111
CC02 Công ty bánh kẹo Biên Hòa 90 An Dương Vương 0912222222
CC03 Công ty Đường Quảng Ngãi 222 Trần Phú 0903333333
CC04 Công ty sữa Vinamilk 44/1 Ông Ích Khiêm 0903444444
CC05 Công ty trà Hoa Lài 30 Cách mạng tháng 8 0903555555
Bảng HOADON:
MAHD NGAYHD MAKH LOAIHD
HD01 12/08/18 KH03 B
HD02 24/09/18 KH01 M
HD03 30/12/18 KH04 B
HD04 14/06/18 KH05 B
HD05 25/12/17 KH01 B
Bảng CTHOADON:
MAHD MAHANG SOLUONG DONGIA
HD01 MH04 4 3000
HD01 MH01 7 2000
HD02 MH05 1 6000
HD02 MH04 4 3000
HD02 MH02 5 1000
HD03 MH08 6 1500
HD03 MH10 2 6000
HD05 MH05 5 9000
HD05 MH07 2 3000
- Tạo mới một cơ sở dữ liệu với tên QLLUONG.MDB để quản lý lương cũng như các
thông tin chi tiết của công nhân viên
- Thiết kế cấu trúc các bảng sau, tạo khóa chính cho các trường in đậm trong mỗi bảng,
tạo thuộc tính loookup cho các trường của bảng
Bảng NHANVIEN: lưu trữ thông tin cá nhân của cán bộ công nhân viên
- MANV Text (Mã nhân viên)
- HOLOT Text (Họ lót nhân viên)
- TENNV Text (Tên nhân viên)
- PHAI Yes/No (Giới tính nhân viên)
- MAPB Text (Mã phòng ban của nhân viên)
- DCHI Text (Địa chỉ nhân viên)
- DIENTHOAI Text (Điện thoại nhân viên)
- MAPB có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPB của bảng
PHONGBAN
Bảng PHONGBAN: Lưu trữ thông tin các phòng ban trong công ty
- MAPB Text (Mã phòng ban)
- TENPB Text (Tên phòng ban)
- GHICHU Text (Ghi chú)
Bảng HESOLUONG:
- MAHSL Text (Mã hệ số lương)
- TDHV Text (Trình độ học vấn)
- HSL Double (Hệ số lương)
Bảng PCCV:
- MAPCCV Text (Mã phụ cấp chức vụ)
- CHUCVU Text (Chức vụ)
- TienPCCV Number (Tiền phụ cấp chức vụ)
Bảng LUONG:
- MANV Text (Mã nhân viên)
- MAHSL Text (Mã hệ số lương)
- MAPCCV Text (Mã phụ cấp chức vụ)
- THANG Date/time (Tháng năm của cấp lương)
- MANV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MANV của bảng
NHANVIEN
- MAHSL có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAHSL của bảng
HESOLUONG
- MAPCCV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPCCV của bảng
PCCV
- Mở cửa sổ nhập liệu và nhập 5 bản ghi (record) cho mỗi table
II. QUERY
2. Thiết kế query q-soluonghon5 hiển thị các hóa đơn bán hàng có số lượng từng mặt hàng
bán ra lớn hơn hay bằng 5
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường SOLUONG là >=5
3. Thiết kế query q-thanhtienmathang hiển thị tất cả các thông tin sau:
Mã hóa Lọai hóa Tên khách Tên hàng Số Đơn giá Thành tiền
đơn đơn hàng lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm 1 trường mới là trường THANHTIEN và được tính
như sau: THANHTIEN:[DONGIA]* [SOLUONG]
4. Thiết kế query q-thanhtienhoadonHD01 hiển thị tất cả các thông tin của hóa đơn có mã số
HD01:
Mã hóa đơn Lọai hóa Tên khách Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
đơn hàng hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MAHD là “HD01”
5. Thiết kế query q-nhacungcap0203 hiển thị tất cả các thông tin của mặt hàng của nhà cung
cấp có mã số CC02 hoặc CC03:
Mã mặt Tên mặt hàng Đơn vị tính Mã NCC Tên nhà cung cấp Địa chỉ
hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là “CC02” hoặc
“CC03”
6. Thiết kế query q-thanhtienmathangMH02 của mặt hàng có mã MH02 bán ra ngày hôm
qua:
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là “MH02” và
dùng hàm Date()
7. Thiết kế query q-thanhtienhoadon để hiển thị tổng tiền của tất cả các hóa đơn
Mã hóa đơn Lọai hóa đơn Tên khách hàng Thành tiền
Hướng dẫn: Sử dụng Select-Total Query, dùng lại Query q-thanhtienmathang, thực hiện
Group By trên trường MAHD, Sum trên trường THANHTIEN.
8. Thiết kế Query tổng hợp số lượng đã bán ra cho từng mặt hàng
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Select-Total Query, thực hiện Group By trên trường MAMH, Sum
trên trường SOLUONG
9. Thiết kế query q-nhacungcap yêu cầu nhập vào mã nhà cung cấp và hiển thị tất cả các
mặt hàng mà nhà cung cấp đó đã cung cấp.
Mã hàng Tên mặt hàng Đơn vị tính Mã NCC Tên nhà cung cấp Địa chỉ
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là like[nhập
mã nhà cung cấp].
10. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào mã hàng, hiển thị tất cả các hóa đơn đã bán cho mặt
hàng này với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Lọai hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện của
trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường
LOAIHOADON nhập “B”
11. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào mặt hàng và ngày, hiển thị tất cả các hóa đơn đã bán
cho mặt hàng này từ ngày nhập vào đến ngày hiện tại với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Lọai hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện của
trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường NGAYHD
nhập [ngày bắt đầu]. Muốn biết ngày hiện tại dùng hàm Date().
12. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào mặt hàng và tháng, hiển thị tất cả các hóa đơn đã
bán cho mặt hàng trong tháng vừa nhập vào với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Lọai hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện của
trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường NGAYHD
nhập [thang]. Định dạng tháng hiển thị có dạng yyyy-mm: format([NGAYHD],”yyyy-
mm”), khi thực hiện Query, gõ tháng vào theo đúng định dạng trên.
Ví dụ : nhập tháng 2018-05
13. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào từ ngày, đến ngày, hiển thị tất cả các hóa đơn, các mặt
hàng đã bán trong khoảng thời gian đó với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Loại hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào từ ngày, đến ngày , tại vùng điều
kiện của trường NGAYHD nhập Between [Tu Ngay] And [Den Ngay]
14. Thiết kế query yêu cầu nhập mã khách, hiển thị các thông tin về khách hàng, ghi rõ giới
tính khách hàng là Nam hay Nữ.
15. Thiết kế Query tính tiền cho từng hóa đơn như sau: dùng CrossTab Query
16. Thiết kế Query tổng hợp số lượng hàng bán ra theo từng mặt hàng trong từng tháng như
sau: dùng CrossTab Query
Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Query trong MS Access
- Vận dụng được khả năng xử lý, truy vấn dữ liệu linh hoạt của các loại Query trong MS
Access như: CrossTab Query, Delete Query, Update Query, Union Query, Append
Query và Bài lệnh IIF.
- Mở tập tin CSDL QLBANHANG.MDB
- Thiết kế Query tổng hợp thành tiền hàng bán ra theo từng mặt hàng trong từng tháng,
có dạng như sau:
- Thiết kế Query tổng hợp số lượng hàng mua vào theo từng nhà cung cấp theo từng mặt
hàng, có dạng như sau:
- Thiết kế Query xóa các hóa đơn đã bán cho khách hàng KH01. Thực hiện Query này
sau đó mở bảng HOADON, CTHOADON để xem lại dữ liệu.
Hướng dẫn: Sử dụng Delete Query, thêm điều kiện trong trường MAKH là “KH01”
- Thiết kế Query xóa các mặt hàng do nhà cung cấp CC02 cung cấp. Thực hiện Query
này sau đó mở bảng DMHANG để xem lại dữ liệu.
Hướng dẫn: Sử dụng Delete Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là “CC02”
- Thiết kế Query cho phép tăng đơn giá của các mặt hàng có mã hàng “MH01”, “MH02”
lên 10%
Hướng dẫn: Sử dụng Update Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là “MH01”
và “MH02”, đồng thời trong vùng điều kiện của trường DONGIA nhập vào : DONGIA
+ DONGIA*10/100
- Thiết kế Query cho phép giảm đơn giá của các mặt hàng có mã hàng “MH04” xuống
15%
9. Hướng dẫn: Sử dụng Update Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là
“MH04” đồng thời trong vùng điều kiện của trường DONGIA nhập vào : DONGIA -
DONGIA*15/100
- Thiết kế Query tổng hợp số lượng tồn (số lượng mua vào - số lượng bán ra) của từng
mặt hàng
10. Hướng dẫn:
✓ Trước hết thiết kế Query tổng hợp số lượng mua vào theo từng mặt hàng (dùng
Select-Total Query )
✓ Thiết kế Query tổng hợp số lượng bán ra theo từng mặt hàng (dùng Select-
Total Query )
✓ Tạo Select Query, sử dụng dữ liệu từ 2 bảng trên.
III. FORM
Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Form trong MS Access
- Tự thiết kế form hay sử dụng công cụ trợ giúp Wizard
- Mở tập tin CSDL QLBANHANG.MDB và thực hiện các Form theo yêu cầu sau:
- Tạo form Wizard với dữ liệu lấy từ bảng KHACHHANG. Thiết kế lại form như sau:
Hướng dẫn:
- Tạo thêm các Command Button bằng công cụ Wizard trong vùng Detail
để cho phép về đầu, về cuối, về trước, về sau trên các mẫu tin (có thể thiết kế
Command Button với hình ảnh hay nhập dòng chữ)
11. Tạo các Command Button Thêm mới để thêm 1 mẫu tin mới, Xóa để huỷ bỏ các mẫu
tin hiển thị bên trên.
Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 mẫu tin cho bảng KHACHHANG.
- Thiết kế form chính/phụ để cập nhật hóa đơn bán hàng cũng như các mặt hàng bán cho
hóa đơn đó.
Hướng dẫn:
- Tạo Form mới kiểu Form Wizard với dữ liệu cho form chính lấy từ bảng HOADON,
dữ liệu cho form phụ lấy từ bảng CTHOADON
- Thêm label CẬP NHẬT HÓA ĐƠN BÁN HÀNG trong phần Form Header.
Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 mẫu tin cho việc bán hàng hoặc mua hàng.
3. Thiết kế form để cập nhật thông tin Nhà cung cấp cũng như các mặt hàng bán của nhà
cung cấp đó.
IV. REPORT
Hướng dẫn:
- Báo cáo trên lấy dữ liệu từ bảng DMHANG
- Tạo Report bằng Wizard, sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu, nhóm dữ liệu theo
nhà cung cấp.
Thiết kế Report liệt kê danh sách khách hàng theo dạng bảng tính như mẫu sau:
Hướng dẫn:
− Báo cáo trên lấy dữ liệu từ bảng KHACHHANG, tạo Report theo dạng Tabular
− Tạo Report bằng Wizard, sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu.
Thiết kế Report để liệt kê các hóa đơn với tổng tiền bán được:
Hướng dẫn:
− Sử dụng Group/Total Report lấy dữ liệu từ Query q-thanhtienmathang, sum trên trường
THANHTIEN
− Thiết kế lại Report theo đúng yêu cầu trên
Bài 2
Mở tập tin CSDL QLLUONG.MDB và thực hiện các Report (báo cáo) theo yêu cầu
sau:
− Thiết kế Report liệt kê tất cả các nhân viên của từng phòng ban:
− Thiết kế Report để báo cáo tổng lương của từng phòng ban
− Thiết kế Report để báo cáo trung bình lương của từng phòng ban
− Thiết kế Report để báo cáo tổng các nhân viên cùng trình độ học vấn
Tạo các bảng , thiết lập mối quan hệ và nhập dữ liệu vào bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng NHAXUATBAN: MANXB(T,4); TENNXB(T,40)
b.Bảng TACPHAM :MATP(T,4); TENTP(T,40); MANXB(T;4); TACGIA(T; 50);
SLUONG(N;Integer); NGAYNHAP(D;Short date)
c. Bảng THE : MATHE(T,4); TENBANDOC(T;40); DIACHI(T;50); SODT(T;10)
d.Bảng CHITIETTHE : MATHE(T,4); MATP(T,4); NGAYMUON(D;Short date);
NGAYTRA(D;Short date)
THE
MATHE TENBANDOC DIACHI SDT
MT01 LÊ NGUYÊN KHANG 20/2 ĐỐNG ĐA 0903111111
MT02 TRẦN LỆ XUÂN 45 CÔ GIANG 0903222222
MT03 HoẢNG BẢO SƠN 34 LÝ THÁI TỔ 0903333333
MT04 HÀ NGỌC DIỄM MY 36 TIỂU LA 0903444444
MT05 THÂN THÚY HẰNG 64 HOÀNG DiỆU 0905555555
Mục tiêu :
− Hiểu rõ ý nghĩa của Macro trong MS Access
− Tạo các Macro thực hiện mở /đóng form, mở/đóng report, các macro autoexec, macro
đóng cửa sổ, đóng, thoát ứng dụng...
Bài 1
Hãy tạo các Macro đơn sau đây :
a. Macro tên In Chung tu Nhap dùng để mở báo cáo RChung tuNhap.
b. Macro tên In Chung tu Xuat dùng để mở báo cáo RChung tuXuat.
Bài 2
a. Hãy tạo Form sau đây :
Trên Form có một đối tượng Option Group được đặt tên là CHON , đối tượng này gồm có 3
mục chọn. Lưu tên Form là Indanhmuc
b. Tạo Macro có điều kiện In Danh muc như sau :
Bài 3
a. Tạo Form có giao diện như hình dưới, lưu Form với tên là FormChinh.
b. Tạo Macro Cap Nhat là một Macro nhóm như sau
Bài 4
Liên kết các Macro đã tạo Cap Nhat, Danh muc, In an, He thong với các nút lệnh trên
FormChính.
Bài 5:
Vào trình đơn Tool, chọn mục StartUp, để mở cửa sổ StartUp, tại cửa sổ này trên mục
Display Form , chọn tên Form là : FormChinh , xong chọn [OK].
Câu 1 (3 điểm): Tạo CSDL quản lý phòng khách sạn, tên file HOTEN_ĐỀSỐ (Ví dụ:
NGUYENMAIDUYEN_DE01).
Yêu cầu:
Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
-Xác định khóa chính, khóa ngoại
- Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
PHONG
MAPHONG TENPHONG DONGIA LOAIPHONG
P01 Vip 800000 Đôi
P02 Ngàn sao 700000 Đôi
P03 Lung linh 600000 Đơn
P04 Ấm cúng 500000 Đôi
P05 Kỷ niệm 400000 Đơn
THUEPHONG
MAHD MAKHACH MAPHONG NGAYDEN NGAYDI SONGUOIO
HD01 KH01 P01 30/04/2018 04/05/2018 2
HD02 KH02 P02 04/05/2018 07/05/2018 2
HD03 KH03 P03 03/05/2018 08/05/2018 1
HD04 KH04 P04 01/05/2018 05/05/2018 4
HD05 KH05 P05 02/05/2018 07/05/2018 1
2.2 Thiết kế query2 gồm các trường: Mã khách, tên khách, tên phòng, ngày đến, ngày đi,
đơn giá, số ngày ở, thành tiền, thuế, tổng thanh toán
Trong đó: -Số ngày ở=ngày đi-ngày đến
-Thành tiền=số ngày ở*đơn giá
-Thuế được tính như sau: nếu khách ở phòng VIP thì 15%thành tiền, các trường hợp khác
thuế 10%thành tiền.
-Tổng thanh toán=thành tiền+thuế.
2.3 Tạo query3 có các trường như sau:
2.4 Tạo query4 gồm các trường: Mã khách, tên khách, tên phòng, loại phòng, số người ở.
Yêu cầu: liệt kê các phòng có số người ở từ 2 người trở lên.
Câu 3 (1.5 điểm): Tạo form có cấu trúc như sau:
Yêu cầu:
− Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
− Xác định khóa chính, khóa ngoại
− Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
− Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
MONHOC
MAMON TENMON SOTC
CS101 TIN ĐẠI CƯƠNG 3
CS201 TIN ỨNG DỤNG 3
CS314 LẬP TRÌNH C 3
PP101 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2
TV101 NÓI VÀ TRÌNH BÀY TV 2
SINHVIEN
MASV HO TEN NGAYSINH LOP
SV01 LÊ THỊ THẢO VY 01/01/1999 DU LỊCH
SV02 TRẦN VĂN DUY 03/02/1998 CNTT
SV03 THIỀU BẢO MY 05/05/1999 QTKD
SV04 THÁI VĂN DŨNG 09/04/1998 KẾ TOÁN
SV05 LÂM VĂN HÙNG 10/04/1998 XÂY DỰNG
2.3 Tạo query3 thống kê số buổi vắng học của từng môn đối với từng sinh viên:
2.4 Tạo query4 gồm các trường: Liệt kê những sinh viên có năm sinh 1999
Câu 1 (3 điểm):Tạo CSDL quản lý phòng khách sạn, tên file HOTEN_ĐỀSỐ (Ví dụ:
NGUYENMAIDUYEN_DE03).
Yêu cầu:
− Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
− -Xác định khóa chính, khóa ngoại
− Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
− Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
2.2Thiết kế query2 tính thành tiền lớn nhất của từng hộ sử dụng
2.3 Tạo query3 liệt kê các khách hàng sử dụng SốKW nằm trong khoảng 100 đến 200
Câu 1 (3 điểm):Tạo CSDL quản lý phòng khách sạn, tên file HOTEN_ĐỀSỐ (Ví dụ:
NGUYENMAIDUYEN_DE03).
Yêu cầu:
− Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
− Xác định khóa chính, khóa ngoại
− Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
− Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
2.4 Tạo query4 cập nhật giá vé tuyến Đà Nẵng-Hội An lên 25000
Bài 1
Xây dựng một CSDL quản lý các khách hàng thuê bao dịch vụ điện thoại của Bưu điện.
Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý nhân viên (thông tin chi tiết, nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các thuê
bao,…)
- Quản lý các mã vùng và cước phí các cuộc gọi nội hạt, ngoại tỉnh
- Thông tin về chủ thuê bao
- Bảng cước, các dịch vụ của Bưu điện
- Quản lý các cuộc gọi (gọi đi và gọi đến)
- …
Yêu cầu
- Xây dựng CSDL chuẩn (các bảng quan hệ với nhau theo kiểu 1-n), có thể đưa ra
Relationship giữa các bảng.
- Tạo giao diện người dùng,…
- Tạo các form nhập dữ liệu (yêu cầu có ít nhất một form có chứa subform),…
- Xây dựng các chức năng tìm kiếm,…
- Tạo các báo cáo thống kê thông tin về chủ thuê bao, các bảng cước, các dịch vụ, đưa ra
hóa đơn thanh toán cước phí cho mỗi chủ thuê bao vào mỗi tháng,…
- …
Bài 2
Xây dựng một CSDL quản lý một Nhà hàng. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Thông tin về các nhân viên phục vụ
- Thông tin về các dịch vụ có trong nhà hàng
- Thông tin về khách hàng (khách quen và khách lạ)
- Quản lý việc thu chi của nhà hàng
- …
Bài 3
Xây dựng một CSDL quản lý một Cửa hàng bán thuốc (dược). Các thông tin quản lý bao
gồm:
- Thông tin về các nhân viên bán hàng (thông tin cá nhân, thời gian trực bán
hàng,…)
- Thông tin về các loại thuốc (dược) mà của cửa hàng bán
- Thông tin cụ thể về tác dụng, thành phần, cách sử dụng, hạn sử dụng,… của thuốc
Bài 4
Xây dựng một CSDL quản lý Thư viện. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý các đầu sách và nhà xuất bản
- Quản lý bạn đọc
- Quản lý việc mượn, trả sách
- …
Bài 5
Xây dựng CSDL quản lý Khách sạn. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý nhân viên
- Quản lý Phòng (loại phòng, số lượng phòng trống, thời điểm phòng được thuê, thời
điểm phòng được trả, giá thuê phòng,…)
- Quản lý khách hàng (các thông tin về khách hàng)
- Quản lý các dịch vụ của khách sạn,
- ….
- Tạo ra các báo cáo thống kê: in hóa đơn thanh toán cho khách hàng, thống kê
doanh thu theo ngày-tháng-năm, thống kê khách hàng quen thuộc, các dịch vụ được
sử dụng nhiều nhất, danh sách nhân viên phục vụ,…
- ….
Bài 6
Xây dựng CSDL quản lý Các đề tài nghiên cứu khoa học. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý thông tin về các cán bộ nghiên cứu (thông tin chi tiết, học hàm, học vị,
đơn vị công tác, lĩnh vực nghiên cứu chính,…)
- Quản lý các đề tài (cấp nào, các thành viên tham gia, chi phí hỗ trợ, tóm tắt nội dung,
thời gian thực hiện, lĩnh vực, cán bộ chủ trì,…)
- Quản lý quá trình đăng ký, xét duyệt, thực hiện và nghiệm thu đề tài
- Tạo các form nhập dữ liệu (yêu cầu có ít nhất một form có chứa subform),…
- Xây dựng các chức năng tìm kiếm,…
- Tạo ra các báo cáo thống kê: danh sách các y-bác sĩ, danh sách bệnh nhân đến khám
theo ngày-tháng-năm, danh sách các bệnh nhân chữa trị lâu năm tại Phòng khám, hồ sơ
bệnh án của bệnh nhân, quá trình điều trị và tiến triển của bệnh nhân, danh sách các dịch vụ
- thuốc men của phòng khám, …
- …
Bài 8
Xây dựng CSDL quản lý Sinh viên cho một trường Đại học. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý các Khoa trong trường
- Quản lý thông tin về các cán bộ giảng dạy trong trường
- Quản lý các lớp học, môn học
- Quản lý sinh viên (thông tin chi tiết, điểm số,…)
- …