Professional Documents
Culture Documents
Ddich22 SV
Ddich22 SV
THUỐC
Nguyễn Thị Mai Anh – BM Bào chế 2022
Nguyễn Thị Mai Anh – Bộ môn Bào chế -2010
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1- Trình bày được khái niệm, cách phân loại, ưu nhược điểm của
dung dịch (DD) thuốc.
2- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan (ĐT) & tốc độ
hòa tan (TĐT) của chất tan trong dung môi. Vận dụng trong bào Bài
chế DD thuốc. 1
3- Trình bày được tính ổn định và biện pháp làm tăng độ ổn định
của dược chất trong DD thuốc.
4- Trình bày được những t.phần có trong DD thuốc. Bài 2
5- Trình bày được quy trình bào chế DD thuốc và mô tả đúng kỹ
thuật bào chế trong từng công đoạn.
6- Nêu được yêu cầu, nguyên tắc đánh giá c.lượng của DD thuốc. Bài
7- Phân tích được vai trò các thành phần và trình tự bào chế một 3
số DD thuốc.
2
NỘI DUNG DẠY - HỌC
Khái niệm, phân loại, ưu nhược điểm, độ tan, tốc độ hòa tan,
độ ổn định của DD thuốc
2. Nguyễn Đăng Hòa và cộng sự (2021), Bào chế và sinh dược học
tập 1, Nhà xuất bản Y học.
3. Bộ môn Bào chế (2013),Thực tập Bào chế, Trường ĐH Dược HN.
4
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. ĐỊNH NGHĨA, ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI
Dung dịch là gì? Dung dịch thuốc là gì?
5
Dung dịch thuốc có những ưu nhược điểm gì?
Nhược
Ưu điểm
điểm
6
PHÂN LOẠI
Theo đường dùng
+ Tiêm Ý nghĩa?
+ Nhỏ mắt
Chương
riêng
+ Uống
+ Nhỏ mũi
+ Nhỏ tai
+ Bôi, xoa, đắp
+ Xúc miệng, họng
+ Xông, xịt họng
+ Thụt, rửa
7
Theo DM
Đặc
Potio Ngọt, bào chế theo đơn, dùng ngay điểm
riêng ?
Natri hydroxyd/nước,
DHhòa tan <0 q.trình hòa tan tỏa nhiệt
DHhòa tan = -44,48 kJ/mol
w = kp
Không có phản ứng khí - lỏng
Nhiệt độ không đổi W: n.độ mol chất khí /chất lỏng
P: áp suất riêng phần của khí
cân bằng với lỏng
- Độ tan của hầu hết các chất khí trong chất lỏng giảm khi nhiệt
độ tăng lên.
- Sự có mặt của các chất điện giải cũng có thể làm giảm độ tan
của một chất khí trong nước do quá trình hóa muối hình thành bởi
lực tương tác giữa chất điện ly và nước.
12
Nồng độ oxy và nitơ hòa tan trong nước
ở nhiệt độ khác nhau
Hòa tan c.lỏng/c.lỏng Tan vô hạn, tan hữu hạn, không tan
DD lý tưởng: các t.phần trộn lẫn ở b.kỳ tỷ lệ nào/ đk thường (ethanol - nước)
Mức độ hòa tan thuộc vào cường độ lực hấp dẫn giữa các thành phần.
Nếu không trộn lẫn/đk thường, mức độ hoà tan phụ thuộc nhiệt độ
F=C–P+2
C và P là số lượng pha và t.phần trong hệ thống,
F là số độ tự do: số lượng những đk biến thiên (n.độ, á.suất
và các thành phần phải thêm vào để ổn định hệ...
Vì quá trình hoà tan thường kèm theo hiệu ứng thu nhiệt
nên khi tăng nhiệt độ, độ tan thường tăng. 14
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
vận dụng trong bào chế
Nhiệt độ
- tO tăng:
Vận dung như
giảm ĐT của các chất hoà tan tỏa nhiệt thế nào?
tăng ĐT của các chất hoà tan thu nhiệt
giảm đt của các chất khí
- tO giảm: ngược lại
Phân tử kết tinh ngậm nước: có hiện tượng chuyển sang dạng khan
Na2SO4.10H2O
ĐT tăng khi n.độ tăng dưới 32,5oC, ĐT giảm khi n.độ tăng trên 32,5oC
Lý do: Na2SO4.10H2O h.tan thu nhiệt (endothermic),
Na2SO4 hoà tan toả nhiệt (exothermic)
15
p.25
16
Dung môi Vận dung như thế nào
Độ phân cực
Hằng số điện môi biểu thị mức độ phân cực của một DM
Hằng số điện môi
Dung môi Khả năng hoà tan
(trị số gần đúng)
80 Nước Muối vô cơ, hữu cơ
50 Các glycol Đường, tanin
30 Ethanol Dầu thầu dầu, tinh dầu
5 Dầu khoáng vật, dầu thực vật Chất béo, hydrocarbon ...
Q.trình HT xảy ra khi lực hút giữa các p.tử, ion DM với p.tử hoặc ion CT
lớn hơn lực hút giữa các p.tử, ion cùng loại.
17
Chất tan Đặc điểm cấu trúc phân tử Vận dung như
thế nào?
Kích thước và diện tích bề mặt phân tử
Độ tan giảm khi KT và Sbm p.tử tăng.
Độ tan trong nước ở 20oC của polyethylen glycol (PEG) 1000, PEG 2000
và PEG 3000 lần lượt là 750, 600 và 550 mg/ml.
Nhóm thế, dạng muối, phức hay liên hợp
Nhóm thế Mức độ thân nước Nhóm thế Mức độ thân nước
-CH3 Thân dầu -NO2 Hơi thân nước
-CH2 Thân dầu -CHO Thân nước
Nhóm thế
-Cl, -Br, -F Thân dầu -COOH Hơi thân nước
thân nước
-N(CH3)2 Thân dầu -COO Rất thân nước
làm tăng độ tan -SCH3 Thân dầu -NH2 Thân nước
-OCH2CH3 Thân dầu -NH3 Rất thân nước
-OCH3 Hơi thân nước -OH Rất thân nước 18
Chất tan Đặc điểm kết tinh
ĐTDạng VĐH > ĐTDạng k.tinh Dạng khan > ngậm nước
Tính đa hình Cấu trúc tinh thể càng bền vững, ĐT càng giảm
Mức bền chặt của các liên kết nội tại và tương tác giữa CT và DM
được phản ánh qua điểm sôi của DM và điểm nóng chảy của CT. Độ
tan của DC thấp khi n.độ nóng chảy cao và n.độ sôi của DM cao
Tương quan giữa điểm chảy và ĐT của dẫn chất sulfonamid
Tên chất Sulfadiazin Sulfamerazin Sulfapyridin Sulfathiazol
Độ tan của DC tăng lên khi kích thước tiểu phân giảm, do năng
lượng tự do trên bề mặt tiếp xúc tăng lên
20
Các chất tan trong dung dịch
Vận dụng?
Loratadin 0,1g
Paracetamol 2,4 g
Propylen glycol 7,2g
Ethanol 96 % 10,0 ml Glycerin 18,0g
Propylen glycol. 10,0 ml Acid citric khan 0,7g
Cồn cloroform 2,0 ml Natri benzoat 0,1g
Sirođơn. 27,5 ml Sacarose 54g
Chất màu, chất thơm vđ Chất màu vđ
Glycerin vđ. 100 ml Chất thơm vđ
Nước tinh khiết vđ 100ml
Lưu ý ? 24
25
26
Tạo muối dễ tan
- pKa của DC
- đường dùng
- dạng thuốc
27
Một số ion s.dụng để tạo muối nhằm làm tăng ĐT của DC
29
TT Tên Tính tan
1 Dexamethason TT không tan
2 Dexamethason natri phosphat Dễ tan
3 Dexamethason acetat TT không tan
4 Dexamethason phosphat TT không tan
5 Dexamethason isonicotinat TT không tan
6 Dexamethason natri Dễ tan
metasulfobenzoat
30
30
Điều chỉnh pH
natri diclofenac clodiazepoxid
34
Dung dịch vitamin A 5%
Vitamin A 5,00 g
Acid citric monohydrat 0,24 g
Polysorbat 80 12,50 g
Kali sorbat 0,30 g
Tinh dầu hồi 0,22 g
Sirô đơn 12,50 g
Nước tinh khiết vừa đủ 100 ml
35
Tạo tiền dược chất
1 ) Về lý học: Kết tủa, kết tinh trở lại do tương tác, tương kỵ DC-
DC, DC-TD, TD-TD hoặc do giảm độ tan.
44
Phản ứng oxy hóa khử
dùng bao bì tránh sánh
sáng, điều chỉnh PH
Hiện tượng oxh-k, nguyên nhân, hậu quả thích hợp
dùng NL tinh khiết
DC là Oxy Gốc Ion KL pH TO,
c. khử t.do nặng a.sáng
dùng chất hiệp đồng chống OXH -> khóa ion
KL nặng
Biện pháp chống
tạo muối, tạo phức oxh-k?
dùng chất chống OXH DC bị oxh
chọn pH, t độ, as thích hợp
H H H
O O
OH OH
Dạng BC:
viên nén, nang, bao, sủi
DD uống, tiêm
46
Phản ứng quang hóa
Nguyên Một số dược chất không bền với ánh sáng
nhân?
Nhóm chất Ví dụ
Benzodiazepin Diazepam
BC DC k bền với as
tác nhân xúc tác Catecholamin Adrenalin
Corticosteroid Dexametheson
Phenothiazin Clopromazin
Sulfonamid Sulfacetamid
Biện pháp
Tetracyclin Tetraxyclin, oxytetracyclin
khắc phục?
Phenicol Cloramphenicol, thiamphenicol
Fluorquinolon Ciprofloxacin, norfloxacin...
Các nhóm khác Nifedipin, nicardipin, molsidomin..
47
VÍ DỤ: PHẢN ỨNG QUANG HÓA DƯỢC CHẤT
VẬT LÝ
Thuỷ phân
ỔN ĐỊNH HÓA HỌC Oxy hoá
Quang phân huỷ
VI SINH VẬT 49
2. THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Đạt TCCL
Bao bì
Thích hợp với DD
50
2.1. DƯỢC CHẤT
Những thông tin cần biết về DC khi pha d.dịch thuốc ?
Cấu trúc hóa học, ptl, nhóm chức cơ bản
Tính Độ phân cực
tan Đặc điểm kết tinh, TO nóng chảy, dạng solvat hóa
Kích thước tiểu phân
N
H
CH 3
ĐK pha chế, bảo quản?
Dạng tinh thể: hình lăng trụ, hình que, bản mỏng…
Phân cực yếu Tan hạn chế trong nước
Nhóm chức amid Dễ bị thuỷ phân
Nhóm OH phenol Tính acid yếu, dễ bị oxh
Ổn định trong m.trường acid nhẹ
hoặc trung tính (pH: 5-7)
Màu trắng, s.phẩm phân huỷ màu hồng nâu
Dãy nối đôi liên hợp Hấp thụ tử ngoại
52
2.2. TÁ DƯỢC
Dung môi
Tiêu chuẩn
- Độ dẫn điện Đọc Dược điển,
- Tổng lượng carbon hữu cơ (TOC) điền thông tin
- VSV
- Các chỉ tiêu khác:
54
Nước để pha thuốc tiêm:
Nước để pha thuốc tiêm là nước được điều chế từ nước uống
được hay nước tinh khiết bằng phương pháp cất (DĐVN V) hay
phương pháp khác tương đương hoặc vượt trội so với phương
pháp cất đối với việc loại bỏ tạp chất và vi sinh vật (USP 40),
được sử dụng làm dung môi để pha thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt
theo lô, mẻ.
Tiêu chuẩn ?
55
PHƯƠNG PHÁP LOẠI ION
Loại tạp ion bằng nhựa trao đổi ion
(R+OH- , R-H+)
R+ và R- : gốc cao phân tử
Nước TK
Aqueous-phase ions
to be exchanged Charged functional
Aqueous-phase groups on resin lattice
ion
B+ X- B+ X-
Pore B+ X- A+ X-
space A+ B+ A+ X-
A+ B+ X- B+
A+ X-
A+ A+ A+ B+
A+ X-
A+ A+
B+ X- A+
A+ A+ B+
B+ X- A+ X-
A+ B+ A+ X-
Resin A+ B+
lattice B+ X-
Resin-phase A+ X-
B+ X- ion A+ X-
Exchanged
Charged functional resin-phase ion
groups on resin lattice
(a) (b)
Figure 10-5
Schematic framework of a cation exchange resin: (a) resin with A+ presaturant ions initially immersed in an aqueous solution
Phạm vi sử dụng của nước khử ion: The operations inside the EDI module can be imagined as follows: First, the mixed bed ion
exchanger resin is charged with ions. These then migrate towards the cathode or anode, as
+ Điều chế nước thẩm thấu ngược, nước cất. described above. Desalination at the start of the Electrodeionization module causes the
conductivity in the product stream to fall. In the lower part of the Electrodeionization, the water
+ Rửa dụng cụ, bao bì trực tiếp lần 1 cho thuốc is dissociated due to the reduced conductivity.
The pH value changes locally, which means that weaker electrolytes, such as carbon dioxide, are
không vô khuẩn also separated. In the lower part, the ion exchanger resin is regenerated through the increased
57 moves
level of dissociation of the water. The regeneration zone for the ion exchanger resin
further towards the end of the product stream the greater the loading of the feed water with ions.
Thiết bị điều chế nước khử ion
Trong phòng TN
Trong công nghiệp 58
PP THẨM THẤU NGƯỢC
Ứng dụng
- Rửa ống tiêm, lọ thuốc nhỏ mắt lần 1
- Pha thuốc uống, dùng ngoài
- Đ.chế nước cất.
59
Nguyên tắc thiết bị thẩm thấu ngược
60
PHƯƠNG PHÁP CẤT
Nước điều chế bằng phương pháp cất tinh khiết về: lý, hóa học
và vi sinh vật.
Phạm vi sử dụng:
+ SX N.liệu, tá dược và tất cả các dạng thuốc không vô khuẩn.
+ Dùng cho kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm.
Nước để pha thuốc tiêm (WFI): đạt chỉ tiêu giới hạn nhiễm
khuẩn, nội độc tố vi khuẩn, dùng sản xuất thuốc vô khuẩn.
61
Thiết bị để điều chế nước cất thường gồm 3 bộ phận:
+ Bộ phận bốc hơi: đun sôi nước
+ Bộ phận ngưng tụ: là hệ thống làm lạnh hơi nước
+ Bình hứng
64
CÁC DUNG MÔI ĐỒNG TAN VỚI NƯỚC
ALCOL
Ethanol Sát khuẩn (n.độ >15%), giảm thuỷ phân DC. Dễ bị oxh, cháy, nổ
Chủ yếu dùng pha thuốc uống
Alcol Isopropylic
Sát khuẩn và gây tê, giảm đau, thường dùng cho thuốc tiêm
65
POLYALCOL
Glycerin
Háo nước, sát khuẩn (>20%), giảm t.phân DC, glycerin dược dụng
chứa 3% nước, làm TD trong thuốc mỡ, kem, gel, đặt, màng bao viên...
Glycol và dẫn chất Tăng tính thấm của DC qua màng sinh học
DM KHÁC
N-methyl 2 pyrolidon
66
CÁC DUNG MÔI THÂN DẦU
Dầu thực vật,
Lạc, thầu dầu, vừng, gan cá…
động vật
- Bào chế các dd dầu (h.tan tinh dầu alcaloid base, vit A, D, E, hormon... )
- Dược chất phải khô, cần chất chống oxh
- Làm tá dược cho thuốc mỡ, nhũ tương
Dầu parafin - Hòa tan các chất không p.cực (tinh dầu, chất béo…)
- Dùng để pha các dầu xoa.
Benzyl benzoat - Lỏng sánh như dầu, không màu, mùi thơm nhẹ.
- Tăng độ tan của một số dược chất trong dầu
- Làm DM cho một vài loại thuốc tiêm bắp.
67
Triglycerid Trưng cất phân đoạn từ dầu thực vật
mạch trung bình (Miglyol, Crodamol, Labracfac, Captex…)
68
Nhóm chất
Tăng ĐT
Acid, kiềm, hệ đệm
Đ. Chỉnh pH
Tan trong nước?
CÁC Chống oxh Tan trong dầu ?
Tăng SKD
acetic-acetat (1-5%)
Thường
dùng Citric-citrat (1-5%)
Phosphat…
Khoảng pH tối ưu
Căn cứ
Lựa chọn Khả năng đệm
Tương tác
71
Một số hệ đệm thường dùng trong b.chế dd thuốc
Hệ đệm Khoảng pH
Acetat 3,8 - 5,8
Amonium 8,25 - 10,25
Bicarbonat 4,0 - 11,0
Benzoat 6,0 - 7,0
Citrat 2,1 - 6,2
Lactat 2,1 - 4,1
Phosphat 3,0 - 8,0
Succinat 3,2 - 6,6
Tartrat 2,0 - 5,3 72
muối LH với acid
73
sd thế OXH- K làm vật hi sinh
Chất chống oxh
- Ascorbic
- Na (bisulfit, sulfit, dithionit…), sinh so2 ->
- Rongalit, tiêu thụ O2 ->
Chống oxh - H.chất chứa lưu huỳnh (cystein chống OXH
HCl, monothioglycerol,
DD nước thiosorbitol).
Chất điều vị
- Đường (sacarose, glucose, sorbitol...)
- Sacarin, natri sacarin, natri cyclamat , aspartam
- Nguồn gốc thiên nhiên (cam thảo, cỏ ngọt…)
- Kết hợp vị ngọt với các vị khác: chua hoặc mặn
79
- Xanh: Brilliant blue , indigotin, patent..
Chất màu
- Đỏ: Erythrosin, ponceau SX,toney red.
- Vàng: Tartrazin, quinolein, sunset.
Màu tự nhiên : berberin, palmatin, diệp lục, vit. B2, B12
81
Chất làm đẳng trương Na clorid, Glucose, manitol…
Oxymethazolin 50 mg
Acid citric 0,27 g
Natri hydroxyd 0,16 g
Natri clorid 0,60 g
Thimerosal 0, 01 g
Menthol 4 mg
Tinh dầu bạc hà 8 mg
Propylen glycol 1,0 g
Tween 80 10 mg
Nước cất vừa đủ 100 ml
82
2.3. BAO BÌ
Bao bì
thủy tinh
Bao bì
Chất dẻo
83
Bao bì dung dịch thuốc uống và dùng tại chỗ
84
Nút, nắp
Dụng cụ
chia liều
Nhãn, hộp
85
86
Nguyên liệu thường dùng làm b.bì
cho một số loại chế phẩm lỏng uống và dùng ngoài
Thủy tinh Chất dẻo
Chế phẩm Loại Loại Loại PE PP PVC PET
II III IV
Thuốc lỏng uống + + + + + +
Thuốc bôi, xoa + + + +
Thuốc súc miệng, + + + + + +
họng
Thuốc nhỏ tai, mũi + + +
Dung dịch rửa
bàng quang + + +
âm đạo + + + +
Thuốc đưa vào +
trực tràng 87
Menthol 14,5 g
T.Dầu long não 2g
Methylsalicylat 30 g
Clorophyl 0,02 g
Tinh dầu quế 2g
Dầu parafin vđ 100 g
88
DD povidon iod 10%
Polyvidon iod 10 g
Nonoxynol 9 250 mg
Glycerin 1g
NaOH, Na2HPO4, acid citric vđ pH 4-4,5
Nước tinh khiết vđ 100 ml
Công dụng?
89
3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
Con người
Quy trình vệ sinh, thao tác chuẩn
91
Lựa chọn
phù hợp
Quy trình
D.cụ
- Loại cân
Cân - Dụng cụ đong Lưu ý?
đong t.bị - Vật đựng
Yê
cầ u
u Kiểm
Đúng TP tra
C.Xác số lượng
93
Tăng TĐ hòa tan
+ Hoà tan nóng: vận dụng tuỳ theo đặc tính của CT
dm có độ sánh nhớt cao, DC thu nhiệt
- DC dễ tan ở tOcao và bền với nhiệt: đun sôi để hoà tan (acid
boric, đường).
- Chất tan là các thành phần trong DL: đun sôi nhiều giờ để lấy
dịch chiết (siro cánh kiến trắng).
- DM có độ nhớt cao như PG, glycerin, dầu thực vật, siro đơn
(bào chế siro Benzo). 94
+ Làm mịn DC
+ Khuấy trộn
Tăng cường khuấy trộn giúp hoà tan nhanh.
Chú ý:
+ Pha dung dịch keo tránh khuấy trộn (argyrol, protacgol).
+ Pha dung dịch polyme (methylcellulose) không khuấy trộn
mà cần có thời gian cho polyme trương nở và hoà tan.
95
+ Trình tự hòa tan
96
Kiểm nghiệm bán thành phẩm – điều chỉnh
- Sau khi đã hoà tan hết các thành phần, thêm DM vừa đủ
thể tích thuốc theo c.thức pha chế.
- Kiểm nghiệm bán thành phẩm:
+ Đo pH và điều chỉnh (nếu có quy định về pH).
+ Định lượng hàm lượng DC và điều chỉnh.
+ Đo tỷ trọng và điều chỉnh (nếu có quy định).
97
Lọc Loại các tạp chất rắn
pSr (P - p)
4
100
Lọc áp suất giảm
101
Lọc áp suất cao
102
Ống lọc
(cartrige)
103
Phễu lọc milipor dùng trong phòng TN
104
Thiết bị lọc trong SX
105
Đóng thuốc - K.tra sai số thể tích, khối
lượng, độ kín
106
Clotrimazol 3g
Cremophor RH 40 30 g
Paraben vđ
Ethanol 96% 34 g
Nước tinh khiết vđ 100 g
dùng hỗn hợp dm và ethanol để tăng độ tan
Ibuprofen 2,0 g
Cremorphor RH 40 20,0 g
Natri benzoat vừa đủ
Nước tinh khiết vđ 100 ml
107
Furosemid 0,2 g
Methyl paraben 0,15 g
Natri sacarin 0,1 g
Trometamol 0,1 g
Nước tinh khiết vừa đủ 100 ml
Siro khô Chế phẩm được hòa tan hay tạo thành hỗn
dịch bằng nước ngay trước khi sử dụng
110
Đặc điểm riêng của siro ?
Thành phần của siro thuốc
Omeprazol 2,00 g
Natri metabisulfit 0,10 g
Dinatri edetat 0,10 g
Natri saccarin 0,25 g
Monoammin glycerhizzinat 0,11 g
Chất thơm vừa đủ
Poloxame 407 34,00 g
Ethanol 10,00 g
PG 30,00 g
Nước tinh khiết vừa đủ 100 ml
112
Siro promethazin hydroclorid
Độ tan
Terbutalin 5,84 mg/ml OH
Terbutalin sulfat 250 mg/ml
Ưu nhược điểm riêng của elixir và potio so với dung dịch nước?
115
Elixir paracetamol
Paracetamol 2,4g
Sirô đơn 27,5ml
Ethanol 96% 10ml
PG 10ml
Chất màu, thơm vđ
Cồn cloroform 2ml
Glycerin vđ 100ml
116
Elixir phenobarbital
Phenobarbital 0,3 g
Ethanol 90 % 40 ml
Glycerin 40 ml
Chất màu, thơm vừa đủ
Nước tinh khiết vừa đủ 100ml
117
Cồn Ô đầu XX giọt
Siro cánh kiến trắng 30 g
Natri benzoat 5g
Siro codein 30 g
Nước cất lá đào 5g
Nước tinh khiết vđ 150 ml
M.f. Potio
Công dụng?
118
4. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA DUNG DỊCH THUỐC
4. Giới hạn thể tích hoặc khối lượng: 4-10% (PL 11.1)
119
5. Định tính: theo CL riêng
6. Định lượng:
Giới hạn hàm lượng DC và phương pháp ĐL theo từng chuyên
luận riêng
7. Giới hạn tạp : theo quy định và PP của từng chuyên luận.