Professional Documents
Culture Documents
GT - Tom Tat - VSV 20220219
GT - Tom Tat - VSV 20220219
GT - Tom Tat - VSV 20220219
4: Định lượng tổng vi sinh vật hiếu khí trong mẫu nước
Bài 7: Phương pháp thu mẫu, bảo quản, mẫu môi trường
4 Bài 8: Các phương pháp định lượng VSV
Bai 9: Định lượng tổng VSV hiếu khí trong mẫu nước bằng phương pháp đếm khuần
lạc
5: Định lượng tổng coliform, coliform chịu nhiệt, và E. Coli trong mẫu nước
5 Bài 10: Phương pháp định lượng tổng coliform, coliform chịu nhiệt, và E. Coli trong
mẫu nước bằng phương pháp MPN
4. ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ TRONG MẪU NƯỚC ...................... 13
4.3. Bài 9: Phương pháp định lượng tổng VSV hiếu khí trong thực phẩm bằng phương pháp đếm khuẩn lạc 13
4.3.1. Nội dung thực hành ....................................................................................................................................... 13
4.3.2. Vật liệu.......................................................................................................................................................... 13
4.3.3. Thực hành ..................................................................................................................................................... 14
5.1. Bài: Phương pháp định lương tổng coliform, coliform chịu nhiệt, và E. coli ................................................ 15
5.1.1. Nội dung thực hành ....................................................................................................................................... 15
5.1.2. Vật liệu.......................................................................................................................................................... 15
5.1.3. Thực hành ..................................................................................................................................................... 17
5.4. 3. Yêu cầu bài học ................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
6. NUÔI BÙN HOẠT TÍNH ỨNG DỤNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI....... ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
6.1. Nội dung thực hành ................................................................................................ Error! Bookmark not defined.
6.1.1. Vật liệu.......................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
6.1.2. Thực hành ..................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
6.1.3. Báo cáo ......................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp phân lập VSV, tạo khuẩn lạc đơn
2.2.2.1. Yêu cầu
Mỗi SV thực hành tạo khuẩn lạc đơn bằng các phương pháp sau:
- Tạo hộp ria
- Tạo hộp trãi
- Tạo hộp đổ
2.2.2.2. Vật liệu
- Que cấy vòng, đũa tam giác, hộp petri môi trường thạch
- Đèn cồn, cốc thuỷ tinh chứa cồn
- Pipetman và đầu tip 0.2ml vô trùng
- Giống E. coli
- Dung Dịch pha loãng PBS
- Môi trường: 2 đĩa môi trường thạch, và 1 đĩa petri vô trùng
- Giống: 1 đĩa petri giống, 1 ống giống môi trường lỏng
-
-
-
- Dùng que cấy thao tác vô trùng
- Ria các đường trên hộp petri. Sau mỗi đường ria, đốt khử trùng que cấy và làm nguội
trước khi thực hiện đường ria tiếp theo.
- Gói hộp petri, ủ ở 37oC trong tủ ấm 2 ngày.
2.2.2.3.2. Kỹ thuật hộp trải
-
- Dùng pipetman và đầu tip vô trùng, thao tác vô trùng, chuyển 0.1ml dịch chứa hỗn
- hợp VSV lên bề mặt môi trường trong hộp petri.
- Dùng đũa tam giác đã khử trùng, trải đều VSV lên trên bề mặt môi trường.
- Gói hộp petri, ủ ở 37oC trong tủ ấm 2 ngày.
- Dùng que cấy vòng đã khử trùng, lấy một ít VSV từ một khuẩn lạc có trên đĩa peptri, sau
đó cấy theo đường hình sin từ dưới lên, đậy nút bông lại và giữ trong tủ ấm. Trước và sau
khi cấy cần phải khử trùng miệng ống nghiệm.
- Ghi chú : Sau khi cấy xong nhớ lật úp đĩa peptri lại sao cho bề mặt có môi trường nằm
- phía bên trên. Việc này giúp tránh được hiện tượng đọng hơi nước trên môi trường nuôi
cấy
- có thể gây nhiễm. Ghi ngày tháng, ký hiệu mẫu và tên người cấy lên đĩa peptri hoặc ống
nghiệm
3.1.3.2. Tạo tiêu bản cố định nhuộm kép hệ vi sinh cao răng và quan sát bang kính hiển vi
Khu hệ vi khuẩn trong cao răng rất đa dạng và phong phú, dễ dàng quan sát bằng nhuộm tiêu bản
cố định.
Cách làm:
- Dùng bút khoanh 1 vòng vị trí tạo vết bôi bên mặt dưới phiến kính
- Lấy một giọt nước cho lên phiến kính, dùng tăm vô trùng lấy một ít cao răng hòa vào giọt
nước
- Dùng que cấy (hơ đèn cồn và để nguội), trải đều toàn vùng vết bôi được khoanh
- Hơ phiến kính trên ngọn đèn cồn bằng cách đưa đi, đưa lại ở khoảng cách 10-15 cm cho
đến khi khô, chú ý nếu hơ nóng quá sẽ làm biến dạng hình thái vi khuẩn.
- Nhỏ dung dịch crystal violet lên tiêu bản 1 phút. Rửa nước cất, thấm khô nước.
- Nhỏ dung dịch lugol, 1 phút. Rửa nước cất, thấm khô nước.
- Nhỏ cồn cồn 95oC đến khi mất màu. Rửa nước cất, thấm khô nước
- Nhỏ dung dịch safranin (hoặc fucxin), 1 phút. Rửa nước, thấm khô
- Quan sát kính hiển vi
- Quan sát ở hệ kính dầu.
4.3. Phương pháp định lượng tổng VSV hiếu khí trong thực phẩm bằng phương
pháp đếm khuẩn lạc
4.3.1. Nội dung thực hành
Sinh viên được yêu cầu định lượng VSV hiếu khí bằng phương pháp đếm khuẩn lạc
4.3.2. Vật liệu
- Môi trường PCA
- Mẫu nước (SV tự chuẩn bị, khoảng 2-3 con/nhóm)
- Dung dịch đệm PBS tiệt trùng, 200ml
- ống nghiệm hấp tiệt trùng, 5
- đĩa thạch môi trường PCA, 4
- đĩa petri k có môi trường tiệt trùng, 4
- MT thạch PCA hấp sẵn giữ ở 50oC, 80ml
- Que trải tam giác, 1
- Đèn cồn, 1
4.3.3. Thực hành
4.3.3.1. Định lượng tổng VSV hiểu khí bằng phương pháp đếm khuẩn lạc
Pha loãng theo dãy thập phân:
- Chuẩn bị 1 dãy ống nghiệm chứa 9 mL dịch pha loãng (PBS)
- Cấy chuyển 1 mL mẫu vào ống nghiệm chứa 9 mL dung dịch pha loãng (10 -1).
- Vortex 5 – 10 giây để trộn đều, có được huyền phù đồng nhất ở độ pha loãng10 -1).
- Rút 1 mL huyền phù 10-2 cấy vào 9 mL ống dịch pha loãng 10-2.
- Vortex 5 – 10 giây để trộn đều, có được huyền phù đồng nhất ở độ pha loãng10 -2
- Lặp lại quá trình tương tự cho những độ pha loãng sau (10-3, 10-4,…,10-n).
-
Định lượng kỹ thuật hộp trải:
- Pipet 0.1ml dung dịch ở độ pha loãng 10-2, và 10-3 vào đĩa petri thạch. Mỗi nồng độ lặp
lại 2 lần, (2 đĩa)
- Dùng que cấy tam giác để trải đều bề mặt thạch đến khi khô
- ủ ở 30oC, 48h-72h
Định lượng bằng kỹ thuật hộp đổ
- Pipet 1ml dung dịch ở độ pha loãng 10-2, và 10-3 vào đĩa petri không, đã được hấp tiệt
trùng.
- Môi trường thạch vừa hấp tiệt trùng, ủ ở nhiệt độ 55oC (Water tank), được dùng để đổ
lên đĩa petri có chứa mẫu
- Xoay nhẹ đĩa vài vòng để phân phối đều mẫu trong môi trường, và để đông tự nhiên ở
nhiệt độ phòng trong 20 phút.
- Mỗi nồng độ lặp lại 2 lần, (2 đĩa)
- Sau khi đông, Úp ngược đĩa, và ủ ở ủ ở 30oC, 48h-72h
4.4. Báo cáo
Ghi nhận, chụp ảnh, và đếm số khuẩn lạc cho 2 phương pháp hộp trải, và hộp đổ.
Tính toán nồng độ tổng VSV hiếu khí cho 1L mẫu nước. So sánh với quy định VSATTP của
Việt nam về chỉ tiêu Tổng VSV hiếu khí của các mẫu.
5. Định lượng tổng coliform, coliform chịu nhiệt, và E. Coli trong
mẫu nước
5.1. Phương pháp định lương tổng coliform, coliform chịu nhiệt, và E. coli
5.1.1. Nội dung thực hành
Sinh viên được yêu cầu tiến hành định lượng tổng coliform và E. coli có trong mẫu nước bằng
phương pháp xác xuất số gần đúng nhất (MPN)
Nội dung cụ thể:
- Tiến hành thu thập mẫu nước đúng quy trình
- Xác định tổng số coliform có trong mẫu bằng phương pháp MPN
- Xác định tổng số E. coli có trong mẫu bằng phương pháp MPN
5.1.2. Vật liệu
- Môi trường LSB (Laryl sulphate) :
o Thành phần
Thủy phân mô thực vật và động vật bằng enzym 20,0 g
Lactoza 5,0 g
Dikali monohydro phosphat (K2HPO4) 2,75 g
Nước 1 000 ml
o Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng
cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối từng lượng 9 ml môi trường này vào các ống nghiệm có kích
thước 16 mm x 160 mm (6.4) chứa các ống Durham (6.6) đối với môi
trường nồng độ đơn và 10 ml vào các ống thử có kích thước 18 mm x 180
mm hoặc 20 mm x 200 mm (6.4) chứa các ống Durham (6.6) với môi
trường nồng độ kép.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 oC.
Các ống Durham không được chứa bọt khí sau khi đã khử trùng
- Nước Pepton:
o Thành phần
Dịch thủy phân casein bằng enzym 10,0 g
Natri clorua 5,0 g
Nước 1 000 ml
o Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng
cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối từng lượng môi trường từ 5 ml đến 10 ml vào các ống nghiệm
có kích thước 16 mm x 160 mm (6.4).
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 oC.
- Thuốc thử Indol (Kovacs):
o Thành phần:
4-Dimetylaminobenzaldehyd 5,0 g
2-Metyl butan-1-ol hoặc pentan-1-ol 75,0 ml
Axit clohydric (p20 1,18 đến 1,19 25,0 m
g/ml)
o Chuẩn bị:
Hoà tan 4-Dimetylaminobenzaldehyd trong cồn bằng cách đun nhẹ trong
nồi cách thủy, duy trì ở nhiệt độ khoảng từ 50 oC đến 55 oC.
Làm nguội và thêm axit.
Bảo quản tránh ánh sáng và giữ ở nhiệt độ khoảng 4 oC [xem TCVN 6404
(ISO 7218)].
Thuốc thử phải có màu vàng nhạt hoặc nâu nhạt.
- Vật liệu cho mỗi nhóm:
Dung dịch PBS vô trùng, 100ml
ống nghiệm chứa 10ml LSB lỏng tiệt trùng và ống duhram úp ngược, 15
ống nghiệm chứa 10ml BGLB và ống duhram úp ngược, 15
Ống nghiệm chứa canh 10ml EC và ống duhram úp ngược, 10
ống nghiệm chứa 10ml canh pepton, 10
Thuốc thử indol, 0.5ml
b) Phenol 1g
Nước cất 100ml
Cách pha: Trộn hai dung dịch a và b lại với nhau, khuấy cho hòa tan đều rồi đem lọc.
Chú ý: dung dịch thuốc nhuộm này luôn bảo quản trong chai màu, tránh ánh sáng.
7.2.2. Lugol:
Công thức:
KI 2g
Iod tinh thể 1g
Nước cất 300ml
Cách pha: Hòa 2g KI vào 5ml nước cất, sau đó thêm 1g iod. Chờ cho iod tan hết mới
thêm nước vừa đủ 300ml.
Bổ sung khoảng 500ml nước máy vào khoai tây đun sôi kỹ và lọc lấy dịch lọc, sau đó bổ sung
đường và agar vào hấp khử trùng. Sử dụng acid lactic chỉnh pH đến 5,5 để ức chế sự phát triển
của vi khuẩn. Khử trùng ở 1210C trong 15 phút
Môi trường PGA sau khi hấp khử trùng để nguội đến nhiệt độ 40-46 0C và đổ đĩa để nguội.
7.3.2.7. Môi trường Violet Red Bile Agar (VRB hoặc VRBA)
Cao nấm men 3g
Peptone hoặc gelysate 7g
NaCl 5g
Muối mật 1,5g
Lactose 10g
Neutral red 0,03g
Crystal violet 0,002g
Agar 15g
Nước cất 1000ml
Hòa tan các thành phần trong nước, điều chỉnh pH 7,4. Đun sôi trong 2 phút, không hấp
khử trùng. Sử dụng vào môi trường đổ đĩa
7.3.2.8. Môi trường Potato Glucose Agar (PCA):
- Thành phần môi trường:
Khoai tây 300g
Glucose 20g
Agar 15g
Pha chế môi trường: Bổ sung khoảng 500ml nước máy vào khoai tây đun sôi kỹ và lọc lấy
dịch lọc, sau đó bổ sung đường và agar vào hấp khử trùng. Sử dụng acid lactic chỉnh pH đến 5,5
để ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Khử trùng ở 121 0C trong 15 phút.