Professional Documents
Culture Documents
KTGK S
KTGK S
Trước CTTG II: là thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mỹ (trừ Thái Lan).
- Các nước tập trung phát triển kinh tế và đạt nhiều thành
tựu: Sing-ga-po trở thành một trong bốn “con rồng Châu Á”
- 1954, Pháp ký hiệp định Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập, chủ
1946-1954 quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
KC chống
Lào Pháp
1945-1975
1954-1970
Hòa bình trung lập
CPC 1973-1975 - 17/4/1975, Phnôm- pênh được giải phóng, kháng chiến
1945-1993 KC chống Mỹ thắng lợi
1975-1979 - 7/1/1979, Phnôm- pênh được giải phóng, nước Cộng hòa
Chống Khmer đỏ Nhân dân Campuchia được thành lập.
1979-1993:
- 1979: nội chiến ở Campuchia.
Xây dựng đất nước
- 10/1991: Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
- 9/ 1993: thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia.
- Các nước trong khu vực cần hợp tác để phát triển và hạn chế
ảnh hưởng của các cường quốc.
- Sự xuất hiện và thành công của nhiều tổ chức khu vực trên TG.
Bối cảnh - 8/8/1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (5 nước…)
- 1967- 1975: còn non trẻ, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- 2/1976, khởi sắc, ký hiệp ước Bali gồm 5 nguyên tắc cơ bản:
Hoạt động + Tôn trọng chủ quyền & toàn vẹn lãnh thổ.
+ Không can thiệp vào nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối
với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, xã hội.
- Những năm 80: cải thiện quan hệ giữa các nước Đông Dương.
- Thập nhiên 90:
+ VN và Lào tham gia Hiệp ước Bali (1992)
+ phát triển thành 10 thành viên (Brunây (1984), Việt
Nam (28/7/1995), Lào & Myanmar (1997) & CPC (1999).
- 11/2007, ký Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành
1 cộng đồng vững mạnh.
- Sau chiến tranh TGII, Đảng Quốc đại lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh, đòi độc lập.
Cuộc đấu tranh
- 15/8/1947, thực dân Anh tách Ấn Độ tách thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo:
giành độc lập
Ấn Độ (Ấn Độ giáo) & Pakistan (Hồi giáo) (kế hoạch Mao-bát-tơn).
(1945- 1950)
- Ấn Độ tiếp tục đấu tranh, 26/1/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
- Nông nghiệp: Thực hiện “Cách mạng xanh”, tự túc được lương thực.
Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới (1995).
Đối nội - Khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục: thực hiện “Cách mạng chất xám”
=> Cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và vũ trụ…
Thời kỳ xây
dựng đất nước - Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
Đối ngoại
- 1/1972: thiết lập quan hệ với Việt Nam.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Những nước ở Đông Nam Á (ĐNA) tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. In-đô-nê-xi-a, VN và Lào. B. VN, Lào và Cam-pu-chia.
C. VN, Lào và Phi-líp-pin. D. Ma-lai-xi-a, VN và Lào.
Câu 2. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và
phát triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới.
A. Xin-ga-po, Đông Ti-mo. B. Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. D. Việt Nam và Lào.
Câu 3. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Đều giành được độc lập.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 4. Từ 1946- 1954, nhân dân Lào trải qua thời kỳ
A. nổi dậy giành chính quyền, tuyên bố độc lập B. kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược.
C. kháng chiến chống thực dân Anh trở lại xâm lược. D. Tiến hành cách mạng XHCN.
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết
thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954). B. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975).
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955).
Câu 6. Nhà nước nào dưới đây được thành lập vào ngày 2/12/1975?
A. Cộng hòa XHCN VN. B. VN Dân chủ Cộng hòa.
C. CH Dân chủ Nhân dân Lào. D. CH Nhân dân Cam-pu-chia.
Câu 7. Từ năm 1954 đến năm 1970 là thời kỳ nhân dân Cam-pu-chia
A. kháng chiến chống thực dân Pháp. B. hòa bình, trung lập, xây dựng nền độc
lập.
C. kháng chiến chống Mỹ. D. đấu tranh chống chế độ Khmer đỏ.
Câu 8. Từ năm 1970 đến năm 1975 là thời kỳ nhân dân Cam-pu-chia
A. kháng chiến chống thực dân Pháp. B. trung lập, xây dựng nền độc lập.
C. kháng chiến chống Mỹ. D. đấu tranh chống chế độ Khơ-me đỏ.
Câu 9: Sau khi kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, từ năm 1975 đến năm 1979 nhân dân
Cam-pu-chia thực hiện nhiệm vụ
A. bước đầu xây dựng chế độ mới. B. thống nhất đất nước.
C. tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc
D. đấu tranh chống lại Khơ-me đỏ
Câu 10: Từ năm 1979 đến 1991 là thời kỳ nhân dân Cam-pu-chia tiến hành
A. trung lập tích cực, xây dựng nền độc lập dân tộc B. kháng chiến chống Mỹ, giành độc lập
C. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe đối lập.
D. nội chiến và tái lập vương quốc Cam-pu-chia
Câu 11. Lý do chủ yếu thúc đẩy một số nước ĐNÁ thành lập tổ chức ASEAN là
A. khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài .
C. phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
D. do sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc thành lập ASEAN?
A. Các nước trong khu vực nhận thấy cần hợp tác với nhau để cùng phát triển
B. Các nước trong khu vực muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài với khu
vực
C. Các nước trong khu vực nhận thấy sự thành công của Khối thị trường chung Châu Âu (EC)
D. Các nước trong khu vực muốn thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
Câu 13. Các nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. In-đô-nê-xi-a , Ma-lai-xi-a, Brunei, Thái Lan và Xin-ga-po.
B. In-đô-nê-xi-a , Lào, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
C. In-đô-nê-xi-a , Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
D. VN, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
Câu 14. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN là
A. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất tại Ba-li (1976)
B. ASEAN bình thường hóa quan hệ với các nước Đông Dương.
C. “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết.
D. ASEAN phát triển từ 5 nước lên 10 nước thành viên.
Câu 15. Văn bản được ký kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở Ba-li (2/1976) là
A. Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác .
C. Hiến chươ ng ASEAN. D. Tuyên bố của ASEAN.
Câu 16. Theo hiệp ước Ba-li, yếu tố nào sau đây không được xem là nguyên tắc hoạt động
của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 17. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm
1967 đến năm 1979
A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. đối đầu căng thẳng.
C. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự các thành viên gia nhập vào tổ chức ASEAN theo các mốc thời
gian 1984, 1995, 1997, 1999
A. VN, Bru-nây, Lào và Mi-an-ma, Cam-pu-chia
B.VN, Lào và Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Bru-nây
C. Bru-nây, VN, Cam-pu-chia, Lào và Mi-an-ma
D. Brunei, VN, Lào và Mi-an-ma, Cam-pu-chia
Câu 19. năm 2007, Hiến chương ASEAN được ký nhằm mục đích
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh
B. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. chấm dứt thời kì khó khăn, phức tạp đối với sự phát triển của ASEAN.
D. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội
Câu 20. Ngày 31/12/2015, ASEAN đã diễn ra sự kiện trọng đại là
A. Đông Ti-mo gia nhập ASEAN. B. Kí bản Hiến chương ASEAN.
C. Thành lập Cộng đồng ASEAN. D. Thông qua Bộ quy tắc ứng xử trên Biền Đông
(COC).
Câu 21. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham
gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.
B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 22. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.
Câu 23. Theo “ phương án Mounbatton”, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền ….cho Ấn
Độ theo, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở…..
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
A. tự trị, tôn giáo. B. tự trị, ngôn ngữ.
C. độc lập, tôn giáo. D. độc lập, vị trí địa lý.
Câu 24. Theo “Phương án Mounbatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Băng-la-đét và Pa-ki-xtan. B. Ấn Độ và Băng-la-đét.
C. Ấn Độ và Pa-ki-xtan. D. Pa-ki-xtan và Nê-pan.
Câu 25. Ngày 26/1/1950, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ là
A. Ấn Độ tuyên bố tự trị. B. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
C. thực dân Anh rút khỏi Ấn Độ. D. Ấn Độ được thống nhất.
Câu 26. Trong thời kỳ xây dựng đất nước, nền công nghiệp Ấn Độ đạt được thành tựu
A. đứng 3 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
B. đứng 4 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
C. đứng 10 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
D. đứng 12 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
Câu 27. Nhờ áp dụng cuộc…., từ năm 1995, Ấn Độ đã trở thành nước….
Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống.
A. “ Cách mạng chất xám”- sản xuất công nghiêp đứng đầu thế giới.
B. “ Cách mạng chất xám”- trung tâm kinh tế- tài chính lớn thứ tư thế giới.
C. “ Cách mạng xanh ” - xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.
D. “ Cách mạng xanh ”- xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới.
Câu 28. Chủ trương của chính sách đối ngoại Ấn Độ sau khi giành độc lập là
A. hòa bình, trung lập, ủng hộ các cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước
B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới
C.bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Pakistan, Mông Cổ, Việt nam
D. liên minh chặt chẽ với Mỹ
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu sự thiết lập mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam?
A. Chính thức đặt quan hệ ngoại giao (1972). B. Thiết lập mối quan hệ chính trị (1991).
C. Trở thành đối tác hợp tác toàn diện (1994).
D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược (2007).
Câu 30. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng .
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-------------------------------------------
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI & MỸ LA TINH
Những năm 50 của thế kỷ XX, phong trào phát triển ở Bắc Phi, sau
đó lan ra các khu vực khác: Ai Cập, Li-bi…
Năm 1960, “Năm Châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập.
1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ tại Nam Phi.
Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da màu đầu tiên (1994).
Đặc điểm - Đầu thế kỷ XIX các nước Mỹ La tinh đã độc lập, sau đó lệ
thuộc và trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
- sau CTTGII, phong trào chống chế độ độc tài thân Mỹ phát triễn
Cách mạng Cuba - 3/1952, Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự
- Phiđen Cátxtơrô lãnh đạo phong trào chống chế độ độc tài – mở
Mỹ Latin – đầu là cuộc tấn công vào trại lính Môn ca đa (7/1953)
Quá trình - 1/1/1959, nước Cộng hòa Cuba ra đời.
giành và
bảo vệ
đọc lập - 8/ 1961, Mỹ lập “Liên minh vì tiến bộ” => ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng
Cuba.
- Thập niên 60- 70, phong trào chống Mỹ & chế độ độc tài thân Mỹ ngày
càng phát triển: + Hình thức đa dạng, đặc biệt là đấu tranh vũ trang.
=> “Lục địa bùng cháy”
+ Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Sau CTTGII, phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở châu Phi bùng nổ sớm nhất tại
A. Nam Phi. B. Tây Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi.
Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi
nổi ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. B. Sự suy yếu của Anh và Pháp.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, trước hết là ở Việt Nam và Trung Quốc.
D. Chiến thắng của Liên Xô và sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
Câu 3. Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là « năm châu Phi » vì
A. hệ thống thuộc địa của CN thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Anh, Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 4. Năm 1975, nhân dân Mozambique và Angola giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống sự thống trị
của chủ nghĩa thực dân, cơ bản đánh dấu việc
A. chấm dứt sự thống trị của chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid ở Châu Phi.
B. chấm dứt thống trị của CN thực dân cũ ở Châu Phi, hệ thống thuộc địa của nó tan rã
C. chấm dứt thống trị của CN thực dân mới ở Châu Phi, hệ thống thuộc địa của nó tan rã
D. hoàn thành cuộc đấu tranh chống CN thực dân cũ, giành độc lập dân tộc
Câu 5. : Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của CN thực dân cũ và hệ thống thuộc địa của nó ở
châu Phi ?
A. Zimbabwe và Namibia tuyên bố độc lập. B. Năm 1962, Algieria giành được độc lập.
C. Ngày 11/11/1975, nước CHND Angola ra đời.
D. Năm 1994, Nelson Mandela trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 7. Văn kiện chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid là
A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn CN thực dân.
B. Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi tháng 11/1993.
C. Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU).
Câu 8. Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi đánh dấu
A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc trên thế giới đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Nam Phi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
D. Việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc đã từng tồn tại 3 thế kỷ ở Nam Phi.
Câu 9. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi được xem là cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc vì
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến Pháp Nam Phi thừa nhận.
C. Nam Phi chưa giành được độc lập.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
Câu 10. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước Châu Phi là
A. Đấu tranh vũ trang, dùng bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế. D. Đấu tranh trên lĩnh vực quân sự.
Câu 11. Nét nổi bật ở Mỹ Latin trước CTTG thứ hai là
A. giành được độc lập hoàn toàn từ đầu thế kỷ XIX
B. giành được độc lập đầu thế kỷ XIX, nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ
C. đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, giành độc lập
D. đấu tranh chống đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc
Câu 12. Sau CTTG thứ hai, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân Mỹ Latin là
A. chống đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc. B. chống chế độ phân biệt chủng tộc
C. chống chế độ độc tài thân Mỹ, bảo vệ độc lập.
D. chống chế độ độc tài thân Mỹ, giành quyền sống.
Câu 13. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La tinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. B. Thắng lợi của cách mạng Vê-nê-xu-ê-la.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 14. Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8/1961 Mỹ đề xướng tổ chức
A. Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mỹ B. Châu Mỹ của người châu Mỹ
C. Liên minh vì tiến bộ D. Cộng đồng các nhà nước Mỹ Latin và Ca-ri-bê
Câu 15. Điểm khác nhau căn bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh với phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi là
A. Mỹ Latinh đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc.
B. Mỹ Latinh đấu tranh giành độc lập chủ quyền của dân tộc.
C. Mĩ Latinh đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ, thành lập chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc
lập chủ quyền của dân tộc.
D. Hình thành tổ chức thống nhất chung sự đấu tranh.
BÀI 6: NƯỚC MỸ
Kinh tế - Sau CTTGII, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, đứng thứ nhất TG
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành “Trung tâm kinh tế-
tài chính lớn nhất thế giới”.
1945-1973 Nguyên nhân: - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào…
- Lợi dụng chiến tranh bán vũ khí.
- Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học- kỹ thuật.
- Sản xuất lớn cạnh tranh hiệu quả…
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước
có hiệu quả.
Kinh tế - KHKT
KHKT Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT hiện đại và đạt nhiều thành tựu
(công cụ sản xuất mới, nặng lượng mới, cách mạng xanh)
Triển khai chiến lược toàn cầu, tham vọng làm bá chủ TG
Mục tiêu:
- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
- Đàn áp phong cách mạng thế giới.
- Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
Biện pháp:.
- Khởi xướng “ Chiến tranh lạnh”: gây chiến tranh xây
1945-1973
lược, luật đổ chính quyền ở nhiều nơi (chiến tranh
VN,…)
- Hòa hoãn với các nước lớn (Liên Xô, Trung Quốc),
chống lại phong trào cách mạng TG.
- Tiếp tục riển khai chiến lược toàn cầu (học thuyết
Reagan): tăng cường chạy đua vũ trang.
Đối ngoại 1973-1991
- 12/1989 Mỹ- Liên Xô tuyên bố chấm dứt“chiến tranh lạnh”
do xu hướng hòa hoãn đối thoại chiếm ưu thế.
Thập niên 90, B.Clin tơn thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng”
Mục tiêu: - Bảo đảm an ninh Mỹ với lực lượng quân sự mạnh,…
- Tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
- Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào
1991-2000 nội bộ nước khác.
TÂY ÂU Đối ngoại - Liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, CHLB Đức…).
- Đa dạng hóa, phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp)
- Thời kỳ “phi thực dân hóa” (nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập).
Kinh tế - Suy thoái khủng hoảng (do khủng hoảng năng lượng TG).
- Cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật Bản, NICs…
1973-1991 - 11/1972: Ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa 2 nước
Đức → tình hình Tây Âu dịu đi.
Đối ngoại - 1975: Tây Âu tham gia “Định ước Henxinki”.
- 10/1990: nước Đức thống nhất.
- 1951, thành lập “Cộng đồng than- thép Châu Âu” gồm 6 nước Tây Âu.
- 1957, Hiệp ước Roma, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và
Thành lập “ Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC).
- 1967, hợp nhất 3 tổ chức trên thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC).
- 1991, ký Hiệp ước Matxtrich, đổi tên thành Liên minh Châu Âu
(1/1993) với 15 nước thành viên (2013, có 28 nước thành viên).
Liên minh
Mục tiêu
Châu Âu Liên minh kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
1973-1991 - Từ 1973, phát triển xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn.
- Nửa sau những năm 80, trở thành siêu cường tài chính số 1 TG.
Kinh tế Vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ (1996, kéo dài vĩnh viễn hiệp
1991-2000 ước an ninh Mỹ-Nhật)
- Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm
vi toàn cầu.
- Chú trọng phát triển quan hệ các nước Đông Nam Á => nỗ lực trở
thành siêu cường chính trị.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Mỹ và Liên Xô, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
B. quân đội Mỹ, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
C. quân đội Anh, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
D. liên quân Mỹ- Anh- Pháp, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
Câu 2. Nội dung nào không phải do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, trước hết là giải tán “ Dai-bát-xư ”.
B. Để cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. Cải cách ruộng đất ( địa chủ dưới 3 hécta, số còn lại đem bán cho nông dân).
D. Dân chủ hóa lao động ( thông qua thực hiện các đạo luật về lao động).
Câu 3. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như
thế nào?
A. Đưa Nhật Bản ngày càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
C. Giúp kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng .
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 4. Giai đoạn 1950- 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh vì
A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
B. vai trò lãnh đạo. quản lý có hiệu quả của Nhà nước.
C. sự nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ của Mỹ.
D. các công ty của Nhật có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
Câu 5. Sự phát triển “ thần kỳ” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở dẫn chứng nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai thế giới sau Mỹ.
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950- 1973), tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới.
D. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX trở đi, Nhật có vị trí như thế nào trên trường quốc tế?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính, công – nông nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Một trong năm trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 7. Lĩnh vực được Nhật Bản hết sức coi trọng trong chiến lược phát triển đất nước của mình là
A. tài chính – ngân hàng. B. hàng không dân dụng.
C. quốc phòng. D. giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
Câu 8. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. vai trò lãnh đạo quản lí có hiệu quả của nhà nước. B. chi phí cho quốc phòng thấp.
C. nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt.
D. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 9. Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “thần kì" của Nhật Bản là
A. tài nguyên thiên nhiên của đất nước. B. con người.
C. các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. D. các yếu tố bên ngoài.
Câu 10. Từ 1950 – 1975, Nhật Bản đã thu được nguồn lợi khổng lồ từ
A. các đơn đặt hàng sản phẩm dân dụng của các nước đang phát triển.
B. ngành công nghiệp khai thác và chế biến thủy hải sản.
C. đơn đặt hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh giữa Mĩ với Triều Tiên và ở Việt Nam.
D. việc tư vấn, thiết kế và đấu thầu xây dựng các công trình giao thông cho các nước châu Á.
Câu 11. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh trở thành
các trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới là
A. vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính tiền tệ.
B. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. lãnh thổ rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 12. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường số một thế giới về lĩnh vực
nào?
A. Tài chính. B. Quân sự. C. Văn hóa. D. Công nghiệp.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất của Nhật trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới là
A. Nhật không tự túc được hoàn toàn lương thực, thực phẩm.
B. nền công nghiệp phụ thuộc vào hoàn toàn các nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu.
C. kinh phí dự phòng thiên tai quá lớn ảnh hưởng đến nguồn vốn đầu tư.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 14. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã
A. đã trở thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Ávà là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ).
C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mỹ).
D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Câu 15. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, quan hệ hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản với những nước
nào ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương ngày càng tăng mạnh?
A. Các nước công nghiệp mới. B. Các nước ASEAN.
C. Ấn Độ, Trung Quốc. D. Các nước công nghiệp mới và ASEAN.
Câu 16. Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là
A. liên minh chặt chẽ với Mỹ. B. liên minh chặt chẽ với châu Á
C. độc lập, tự do và tự chủ. D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 17. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mỹ - Nhật sau CTTG2 là
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946). B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phran-xi-xcô (1951).
C. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật (1951). D. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
Câu 18. Từ 1973 đến 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật bản là
A. không còn chú trọng quan hệ hợp tác với Mĩ và Tây Âu.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Bắc Á.
C. chỉ coi trọng quan hệ với Tây Âu và Hàn Quốc.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 19. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phu-cư-đa và học thuyết Kai-phu là
A. Tăng cường các mối quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Mỹ và mở rộng quan hệ đối ngoại với Mỹ trên phạm vi toàn cầu.
C. Tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Mỹ và Tây Âu.
D. Tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Trung Quốc.
Câu 20. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào
A. 1972. B. 1973. C. 1974. D. 1975.