Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Trước CTTG II: là thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mỹ (trừ Thái Lan).

Trong CTTG II: là thuộc địa của Nhật.


- Giành độc lập:
+ 8/1945, Nhật đầu hàng, một số nước giành độc
lập sớm (Inđônêxia, VN, Lào…).
Sau CTTGII: + Thực dân Âu- Mỹ tái chiếm:
Nét chung về => nhân dân tiếp tục kháng chiến, giành được độc
khu vực lập hoàn toàn (Inđônêxia, Việt Nam, Lào, CPC)
=> Buộc các đế quốc phải công nhận độc lập (
Philippin, Miến Điện, Mã Lai, Xingapo).
+ 1984: Bru-nây độc lập, 2002: Đông Timor độc lập.

- Các nước tập trung phát triển kinh tế và đạt nhiều thành
tựu: Sing-ga-po trở thành một trong bốn “con rồng Châu Á”

- Gia nhập ASEAN trừ Đông Timor.

1945: Giành độc lập

- 1954, Pháp ký hiệp định Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập, chủ
1946-1954 quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
KC chống
Lào Pháp
1945-1975

- 2/12/1975, Nước CHDCND Lào thành lập.


1954-1975
KC chống Mỹ

- 1954, Pháp ký hiệp định Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập,


1945-1954 chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
KC chống
Pháp

1954-1970
Hòa bình trung lập
CPC 1973-1975 - 17/4/1975, Phnôm- pênh được giải phóng, kháng chiến
1945-1993 KC chống Mỹ thắng lợi

1975-1979 - 7/1/1979, Phnôm- pênh được giải phóng, nước Cộng hòa
Chống Khmer đỏ Nhân dân Campuchia được thành lập.

1979-1993:
- 1979: nội chiến ở Campuchia.
Xây dựng đất nước
- 10/1991: Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
- 9/ 1993: thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia.
- Các nước trong khu vực cần hợp tác để phát triển và hạn chế
ảnh hưởng của các cường quốc.
- Sự xuất hiện và thành công của nhiều tổ chức khu vực trên TG.
Bối cảnh - 8/8/1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (5 nước…)

Tổ chức ASEAN - Phát triển kinh tế và văn hóa.


Mục tiêu
- Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

- 1967- 1975: còn non trẻ, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- 2/1976, khởi sắc, ký hiệp ước Bali gồm 5 nguyên tắc cơ bản:
Hoạt động + Tôn trọng chủ quyền & toàn vẹn lãnh thổ.
+ Không can thiệp vào nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối
với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, xã hội.
- Những năm 80: cải thiện quan hệ giữa các nước Đông Dương.
- Thập nhiên 90:
+ VN và Lào tham gia Hiệp ước Bali (1992)
+ phát triển thành 10 thành viên (Brunây (1984), Việt
Nam (28/7/1995), Lào & Myanmar (1997) & CPC (1999).
- 11/2007, ký Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành
1 cộng đồng vững mạnh.

- Sau chiến tranh TGII, Đảng Quốc đại lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh, đòi độc lập.
Cuộc đấu tranh
- 15/8/1947, thực dân Anh tách Ấn Độ tách thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo:
giành độc lập
Ấn Độ (Ấn Độ giáo) & Pakistan (Hồi giáo) (kế hoạch Mao-bát-tơn).
(1945- 1950)
- Ấn Độ tiếp tục đấu tranh, 26/1/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.

- Công nghiệp: Đứng thứ 10 trên thế giới,


Phát triển công nghiệp
Ấn Độ Chế tạo máy, điện hạt nhân…

- Nông nghiệp: Thực hiện “Cách mạng xanh”, tự túc được lương thực.
Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới (1995).

Đối nội - Khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục: thực hiện “Cách mạng chất xám”
=> Cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và vũ trụ…

Thời kỳ xây
dựng đất nước - Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
Đối ngoại
- 1/1972: thiết lập quan hệ với Việt Nam.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Những nước ở Đông Nam Á (ĐNA) tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. In-đô-nê-xi-a, VN và Lào. B. VN, Lào và Cam-pu-chia.
C. VN, Lào và Phi-líp-pin. D. Ma-lai-xi-a, VN và Lào.
Câu 2. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và
phát triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới.
A. Xin-ga-po, Đông Ti-mo. B. Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. D. Việt Nam và Lào.
Câu 3. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Đều giành được độc lập.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 4. Từ 1946- 1954, nhân dân Lào trải qua thời kỳ
A. nổi dậy giành chính quyền, tuyên bố độc lập B. kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược.
C. kháng chiến chống thực dân Anh trở lại xâm lược. D. Tiến hành cách mạng XHCN.
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết
thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954). B. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975).
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955).
Câu 6. Nhà nước nào dưới đây được thành lập vào ngày 2/12/1975?
A. Cộng hòa XHCN VN. B. VN Dân chủ Cộng hòa.
C. CH Dân chủ Nhân dân Lào. D. CH Nhân dân Cam-pu-chia.
Câu 7. Từ năm 1954 đến năm 1970 là thời kỳ nhân dân Cam-pu-chia
A. kháng chiến chống thực dân Pháp. B. hòa bình, trung lập, xây dựng nền độc
lập.
C. kháng chiến chống Mỹ. D. đấu tranh chống chế độ Khmer đỏ.
Câu 8. Từ năm 1970 đến năm 1975 là thời kỳ nhân dân Cam-pu-chia
A. kháng chiến chống thực dân Pháp. B. trung lập, xây dựng nền độc lập.
C. kháng chiến chống Mỹ. D. đấu tranh chống chế độ Khơ-me đỏ.
Câu 9: Sau khi kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, từ năm 1975 đến năm 1979 nhân dân
Cam-pu-chia thực hiện nhiệm vụ
A. bước đầu xây dựng chế độ mới. B. thống nhất đất nước.
C. tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc
D. đấu tranh chống lại Khơ-me đỏ
Câu 10: Từ năm 1979 đến 1991 là thời kỳ nhân dân Cam-pu-chia tiến hành
A. trung lập tích cực, xây dựng nền độc lập dân tộc B. kháng chiến chống Mỹ, giành độc lập
C. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe đối lập.
D. nội chiến và tái lập vương quốc Cam-pu-chia
Câu 11. Lý do chủ yếu thúc đẩy một số nước ĐNÁ thành lập tổ chức ASEAN là
A. khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài .
C. phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
D. do sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc thành lập ASEAN?
A. Các nước trong khu vực nhận thấy cần hợp tác với nhau để cùng phát triển
B. Các nước trong khu vực muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài với khu
vực
C. Các nước trong khu vực nhận thấy sự thành công của Khối thị trường chung Châu Âu (EC)
D. Các nước trong khu vực muốn thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
Câu 13. Các nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. In-đô-nê-xi-a , Ma-lai-xi-a, Brunei, Thái Lan và Xin-ga-po.
B. In-đô-nê-xi-a , Lào, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
C. In-đô-nê-xi-a , Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
D. VN, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
Câu 14. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN là
A. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất tại Ba-li (1976)
B. ASEAN bình thường hóa quan hệ với các nước Đông Dương.
C. “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết.
D. ASEAN phát triển từ 5 nước lên 10 nước thành viên.
Câu 15. Văn bản được ký kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở Ba-li (2/1976) là
A. Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác .
C. Hiến chươ ng ASEAN. D. Tuyên bố của ASEAN.
Câu 16. Theo hiệp ước Ba-li, yếu tố nào sau đây không được xem là nguyên tắc hoạt động
của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 17. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm
1967 đến năm 1979
A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. đối đầu căng thẳng.
C. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự các thành viên gia nhập vào tổ chức ASEAN theo các mốc thời
gian 1984, 1995, 1997, 1999
A. VN, Bru-nây, Lào và Mi-an-ma, Cam-pu-chia
B.VN, Lào và Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Bru-nây
C. Bru-nây, VN, Cam-pu-chia, Lào và Mi-an-ma
D. Brunei, VN, Lào và Mi-an-ma, Cam-pu-chia
Câu 19. năm 2007, Hiến chương ASEAN được ký nhằm mục đích
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh
B. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. chấm dứt thời kì khó khăn, phức tạp đối với sự phát triển của ASEAN.
D. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội
Câu 20. Ngày 31/12/2015, ASEAN đã diễn ra sự kiện trọng đại là
A. Đông Ti-mo gia nhập ASEAN. B. Kí bản Hiến chương ASEAN.
C. Thành lập Cộng đồng ASEAN. D. Thông qua Bộ quy tắc ứng xử trên Biền Đông
(COC).
Câu 21. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham
gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.
B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 22. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.
Câu 23. Theo “ phương án Mounbatton”, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền ….cho Ấn
Độ theo, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở…..
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
A. tự trị, tôn giáo. B. tự trị, ngôn ngữ.
C. độc lập, tôn giáo. D. độc lập, vị trí địa lý.
Câu 24. Theo “Phương án Mounbatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Băng-la-đét và Pa-ki-xtan. B. Ấn Độ và Băng-la-đét.
C. Ấn Độ và Pa-ki-xtan. D. Pa-ki-xtan và Nê-pan.
Câu 25. Ngày 26/1/1950, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ là
A. Ấn Độ tuyên bố tự trị. B. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
C. thực dân Anh rút khỏi Ấn Độ. D. Ấn Độ được thống nhất.
Câu 26. Trong thời kỳ xây dựng đất nước, nền công nghiệp Ấn Độ đạt được thành tựu
A. đứng 3 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
B. đứng 4 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
C. đứng 10 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
D. đứng 12 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới
Câu 27. Nhờ áp dụng cuộc…., từ năm 1995, Ấn Độ đã trở thành nước….
Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống.
A. “ Cách mạng chất xám”- sản xuất công nghiêp đứng đầu thế giới.
B. “ Cách mạng chất xám”- trung tâm kinh tế- tài chính lớn thứ tư thế giới.
C. “ Cách mạng xanh ” - xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.
D. “ Cách mạng xanh ”- xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới.
Câu 28. Chủ trương của chính sách đối ngoại Ấn Độ sau khi giành độc lập là
A. hòa bình, trung lập, ủng hộ các cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước
B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới
C.bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Pakistan, Mông Cổ, Việt nam
D. liên minh chặt chẽ với Mỹ
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu sự thiết lập mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam?
A. Chính thức đặt quan hệ ngoại giao (1972). B. Thiết lập mối quan hệ chính trị (1991).
C. Trở thành đối tác hợp tác toàn diện (1994).
D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược (2007).
Câu 30. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng .
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-------------------------------------------
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI & MỸ LA TINH
Những năm 50 của thế kỷ XX, phong trào phát triển ở Bắc Phi, sau
đó lan ra các khu vực khác: Ai Cập, Li-bi…

Năm 1960, “Năm Châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập.

Châu Phi – 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla thành công.


Quá trình giành độc Chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị chấm dứt.
lập
Sau 1975, Cộng hòa Dimbabuê (1980) và Namibia (1990) độc lập.
Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ.

1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ tại Nam Phi.
Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da màu đầu tiên (1994).

Đặc điểm - Đầu thế kỷ XIX các nước Mỹ La tinh đã độc lập, sau đó lệ
thuộc và trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
- sau CTTGII, phong trào chống chế độ độc tài thân Mỹ phát triễn

Cách mạng Cuba - 3/1952, Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự
- Phiđen Cátxtơrô lãnh đạo phong trào chống chế độ độc tài – mở
Mỹ Latin – đầu là cuộc tấn công vào trại lính Môn ca đa (7/1953)
Quá trình - 1/1/1959, nước Cộng hòa Cuba ra đời.
giành và
bảo vệ
đọc lập - 8/ 1961, Mỹ lập “Liên minh vì tiến bộ” => ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng
Cuba.
- Thập niên 60- 70, phong trào chống Mỹ & chế độ độc tài thân Mỹ ngày
càng phát triển: + Hình thức đa dạng, đặc biệt là đấu tranh vũ trang.
=> “Lục địa bùng cháy”
+ Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Sau CTTGII, phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở châu Phi bùng nổ sớm nhất tại
A. Nam Phi. B. Tây Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi.
Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi
nổi ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. B. Sự suy yếu của Anh và Pháp.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, trước hết là ở Việt Nam và Trung Quốc.
D. Chiến thắng của Liên Xô và sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
Câu 3. Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là « năm châu Phi » vì
A. hệ thống thuộc địa của CN thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Anh, Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 4. Năm 1975, nhân dân Mozambique và Angola giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống sự thống trị
của chủ nghĩa thực dân, cơ bản đánh dấu việc
A. chấm dứt sự thống trị của chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid ở Châu Phi.
B. chấm dứt thống trị của CN thực dân cũ ở Châu Phi, hệ thống thuộc địa của nó tan rã
C. chấm dứt thống trị của CN thực dân mới ở Châu Phi, hệ thống thuộc địa của nó tan rã
D. hoàn thành cuộc đấu tranh chống CN thực dân cũ, giành độc lập dân tộc
Câu 5. : Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của CN thực dân cũ và hệ thống thuộc địa của nó ở
châu Phi ?
A. Zimbabwe và Namibia tuyên bố độc lập. B. Năm 1962, Algieria giành được độc lập.
C. Ngày 11/11/1975, nước CHND Angola ra đời.
D. Năm 1994, Nelson Mandela trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 7. Văn kiện chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid là
A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn CN thực dân.
B. Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi tháng 11/1993.
C. Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU).
Câu 8. Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi đánh dấu
A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc trên thế giới đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Nam Phi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
D. Việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc đã từng tồn tại 3 thế kỷ ở Nam Phi.
Câu 9. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi được xem là cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc vì
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến Pháp Nam Phi thừa nhận.
C. Nam Phi chưa giành được độc lập.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
Câu 10. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước Châu Phi là
A. Đấu tranh vũ trang, dùng bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế. D. Đấu tranh trên lĩnh vực quân sự.
Câu 11. Nét nổi bật ở Mỹ Latin trước CTTG thứ hai là
A. giành được độc lập hoàn toàn từ đầu thế kỷ XIX
B. giành được độc lập đầu thế kỷ XIX, nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ
C. đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, giành độc lập
D. đấu tranh chống đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc
Câu 12. Sau CTTG thứ hai, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân Mỹ Latin là
A. chống đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc. B. chống chế độ phân biệt chủng tộc
C. chống chế độ độc tài thân Mỹ, bảo vệ độc lập.
D. chống chế độ độc tài thân Mỹ, giành quyền sống.
Câu 13. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La tinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. B. Thắng lợi của cách mạng Vê-nê-xu-ê-la.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 14. Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8/1961 Mỹ đề xướng tổ chức
A. Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mỹ B. Châu Mỹ của người châu Mỹ
C. Liên minh vì tiến bộ D. Cộng đồng các nhà nước Mỹ Latin và Ca-ri-bê
Câu 15. Điểm khác nhau căn bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh với phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi là
A. Mỹ Latinh đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc.
B. Mỹ Latinh đấu tranh giành độc lập chủ quyền của dân tộc.
C. Mĩ Latinh đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ, thành lập chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc
lập chủ quyền của dân tộc.
D. Hình thành tổ chức thống nhất chung sự đấu tranh.
BÀI 6: NƯỚC MỸ
Kinh tế - Sau CTTGII, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, đứng thứ nhất TG
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành “Trung tâm kinh tế-
tài chính lớn nhất thế giới”.
1945-1973 Nguyên nhân: - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào…
- Lợi dụng chiến tranh bán vũ khí.
- Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học- kỹ thuật.
- Sản xuất lớn cạnh tranh hiệu quả…
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước
có hiệu quả.
Kinh tế - KHKT
KHKT Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT hiện đại và đạt nhiều thành tựu
(công cụ sản xuất mới, nặng lượng mới, cách mạng xanh)

- 1973- 1982: khủng hoảng và suy thoái do khủng hoảng


1973-1991 năng lượng TG.
Kinh tế
- Từ 1983: kinh tế phục hồi và phát triển, Mỹ vẫn là nước
đứng đầu TG.
Kinh tế - Vẫn đứng đầu thế giới.
- Chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế- tài chính quốc tế: WTO,
1991-2000
WB, IMF…
KHKT Nắm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của TG.

Triển khai chiến lược toàn cầu, tham vọng làm bá chủ TG
Mục tiêu:
- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
- Đàn áp phong cách mạng thế giới.
- Khống chế, chi phối các nước đồng minh.

Biện pháp:.
- Khởi xướng “ Chiến tranh lạnh”: gây chiến tranh xây
1945-1973
lược, luật đổ chính quyền ở nhiều nơi (chiến tranh
VN,…)
- Hòa hoãn với các nước lớn (Liên Xô, Trung Quốc),
chống lại phong trào cách mạng TG.

- Tiếp tục riển khai chiến lược toàn cầu (học thuyết
Reagan): tăng cường chạy đua vũ trang.
Đối ngoại 1973-1991
- 12/1989 Mỹ- Liên Xô tuyên bố chấm dứt“chiến tranh lạnh”
do xu hướng hòa hoãn đối thoại chiếm ưu thế.

Thập niên 90, B.Clin tơn thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng”

Mục tiêu: - Bảo đảm an ninh Mỹ với lực lượng quân sự mạnh,…
- Tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
- Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào
1991-2000 nội bộ nước khác.

- Sau khi “trật tự 2 cực I-an-ta” sụp đổ:


+ Mỹ muốn thiết lập trật tự thế giới “ đơn cực” chi phối và lãnh
đạo thế giới.
+ Chủ nghĩa khủng bố làm thay đổi chính sách đối nội, đối
ngoại của Mỹ ở thế kỷ XXI (sau sự kiện 11/9/2001).
- 1995: bình thường quan hệ với Việt Nam.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong khoảng 20 năm sau CTTG thứ hai, vị thế kinh tế của nước Mỹ là
A. trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước điều phối nền kinh tế thế giới. D. Mỹ chi phối các tổ chức kinh tế- tài chính thế giới.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao.
B. Có điều kiện thiên nhiên thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
C. Mĩ có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới.
D. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 3. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ việc buôn bán vũ khí.
C. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm và
điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
D. vai trò điều tiết, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu 4. Mĩ là nước khởi đầu và thu được những thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần
hai là nhờ
A. có nguồn tài chính lớn để đầu tư nghiên cứu. B. có trình độ phát triển kinh tế cao.
C. có nhiều nhà khoa học lỗi lạc, có điều kiện để phục vụ nghiên cứu khoa học.
D. có nhiều nhà khoa học, có nguồn tài chính lớn.
Câu 5: Những thành tựu chủ yếu về khoa học- kỹ thuật của Mỹ sau CTTG thứ hai là
A. chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới,
chinh phục vũ trụ, « cách mạng xanh trong nông nghiệp »
B. công bố « Bản đồ gen người » C. sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. hình thành mạng máy tính thông tin toàn cầu (Internet)
Câu 6. Trong những năm 1973- 1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng chủ yếu là do
A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ ký Hiệp định Paris 1973 và rút quân về nước
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu
Câu 7: Vai trò của kinh tế Mỹ đối với nền kinh tế thế giới 1991- 2000 là
A. chi phối nhiều tổ chức kinh tế- tài chính quốc tế.
B. là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất.
C. là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới.
D. chi phối và khống chế các nước đồng minh.
Câu 8. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau CTTG thứ hai là
A. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới
B. hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới
C. Bắt tay với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào cách mạng thế giới
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
Câu 9. Mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mỹ đối với các nước XHCN là
A. hòa hoãn, thỏa hiệp. B. trở thành những nước đồng minh.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ. D. luôn là đối thủ cạnh tranh.
Câu 10: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, mưu đồ của Mỹ đối với phong trào cách mạng thế giới là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, công nhân và cộng sản quốc tế.
B. hòa hoãn với phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. đầu tư vào các nước thuộc địa, phát triển tập đoàn tư bản ở nước ngoài.
D. dùng sức mạnh kinh tế để chia rẽ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 11. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.
Câu 12. Sự kiện đánh dấu kết thúc mối quan hệ đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô là
A. Mĩ kí với Liên Xô Hiệp định về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ .
D. Tổng thống Mĩ B. Clintơn sang thăm Liên Xô.
Câu 13. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, về đối ngoại Mĩ đã triển khai chiến lược
A. Ngăn đe thực tế. B. Đối đầu trực tiếp.
C. Phản ứng linh hoạt. D. Cam kết và mở rộng.
Câu 14. “ Chiêu bài” Mỹ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước từ thập niên 90 là
A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc.
C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 15. Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, tham vọng lớn nhất của Mỹ là
A. cùng các cường quốc thiết lập trật tự thế giới “đa cực”, nhiều trung tâm.
B. thiết lập trật tự thế giới “ Đơn cực” do Mỹ chi phối và lãnh đạo.
C. cùng các dân tộc hình thành một thị trường thế giới rộng lớn.
D. thành lập thêm các liên minh quân sự do Mỹ đứng đầu.
Câu 16. Xác định yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ
XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai.
C.Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 17. Những nhân tố khiến Mỹ không thể đơn phương sắp đặt một trật tự thế giới mới trong bối cảnh
Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. Mỹ bị khủng hoảng về kinh tế và sự bê bối về chính trị.
B. Nga không trở thành đối trọng của Mỹ trong quan hệ quốc tế.
C. nhiều thông tin bí mật của Mỹ bị rò rỉ trên phạm vi toàn cầu.
D. sự vươn lên của nhiều cường quốc và chủ nghĩa khủng bố.
Câu 18. Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với VN vào năm nào?
A. 1994 B. 1993 C. 1995 D. 1996
BÀI 7: TÂY ÂU
- Bị chiến tranh tàn phá.
Kinh tế - 1950 kinh tế khôi phục: + với sự cố gắng của từng nước
+ viện trợ của Mỹ qua “Kế hoạch
1945-1950 Mác san”.
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
Đối ngoại
- Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
- Trở thành đối trọng với khối XHXN Đông Âu.
- Phát triển nhanh.
Kinh tế - Đầu thập niên 70 trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính
lớn TG.
1950-1973 * Nguyên nhân: + Áp dụng thành tựu của KHKT hiện đại.
+ Vai trò của nhà nước.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.

TÂY ÂU Đối ngoại - Liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, CHLB Đức…).
- Đa dạng hóa, phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp)
- Thời kỳ “phi thực dân hóa” (nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập).

Kinh tế - Suy thoái khủng hoảng (do khủng hoảng năng lượng TG).
- Cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật Bản, NICs…
1973-1991 - 11/1972: Ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa 2 nước
Đức → tình hình Tây Âu dịu đi.
Đối ngoại - 1975: Tây Âu tham gia “Định ước Henxinki”.
- 10/1990: nước Đức thống nhất.

Kinh tế - Phục hồi & phát triển.


- Vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn thế giới.
1991-2000
- Anh duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ.
Đối ngoại - Pháp & Đức trở thành đối trọng của Mỹ .
- Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ
Latinh, Đông Âu và SNG.

- 1951, thành lập “Cộng đồng than- thép Châu Âu” gồm 6 nước Tây Âu.

- 1957, Hiệp ước Roma, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và
Thành lập “ Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC).

- 1967, hợp nhất 3 tổ chức trên thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC).

- 1991, ký Hiệp ước Matxtrich, đổi tên thành Liên minh Châu Âu
(1/1993) với 15 nước thành viên (2013, có 28 nước thành viên).
Liên minh
Mục tiêu
Châu Âu Liên minh kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

- 1979, bầu cử Nghị viện Châu Âu đầu tiên.


- 1995, hủy bỏ sự kiểm soát đi lại giữa 7 nước EU.
Hoạt động - 1/1999, phát hành đồng tiền chung EURO. 1/2002, chính
thức được sử dụng.
- Cuối thập niên 90, là tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn
nhất hành tinh (chiếm hơn ¼ GDP của thế giới).
- 1990: quan hệ EU – Việt Nam được thiết lập.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong hoàn cảnh
A. Cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Khủng hoảng kinh tế chu kỳ diễn ra.
C. Tác động của khủng hoảng năng lượng. D. Phải cạnh tranh lớn với Mỹ, Nhật Bản.
Câu 2. Nguyên nhân nào giúp kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cố gắng của chính phủ, nhân dân, sự viện trợ của Mỹ trong kế hoạch Mác-san.
B. Áp dụng thành công thành tựu khoa học kĩ thuật, và tận dụng được các yếu tốn bên ngoài.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước thúc đẩy phát triển kinh tế và mua nguyên liệu giá rẻ.
D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu, nguồn viện trợ của Mĩ.
Câu 3. Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mác san" nhằm mục đích gì?
A. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Kìm hãm sự phát triển của các nước Tây Âu.
C. Khôi phục kinh tế Nhật Bản. D. Cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 4. Khoảng năm 1950 là thời điểm
A. kinh tế Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính thứ ba thế giới.
B. nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng, vượt qua cả Nhật Bản.
C. nền kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.
D. Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, do tác động của Kế hoạch Mácsan.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950- 1973?
A. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học- kỹ thuật.
B. Vai trò Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
D. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài.
Câu 6. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển
A. áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào trong sản xuất.
B. nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển.
D. sự nỗ lực, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước.
Câu 8. Tình hình kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ 1973-1991
A. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
B. Phát triển không đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
C. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái hoặc phát triển không ổn định.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
Câu 9. Từ năm 1973 đến năm 1991, kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái do
A. chịu tác động từ khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật Bản.
B. bị bao vây bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh.
C. các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ năm 1973.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mỹ, ủng hộ Mỹ trong các vấn đề quốc tế.
B. mâu thuẫn với Mỹ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
D. quan hệ mật thiết với Mỹ và Liên Xô. Trung Quốc.
Câu 11. Về quân sự, biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ?
A. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. Chống Liên Xô.
C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Thành lập nhà nước CHLB Đức.
Câu 12. Ý nào sau đây không phải là chính sách ngoại giao từ 1950-1973 của các nước Tây Âu?
A. “Phi thực dân hóa”. B. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Anh rút khỏi Bộ chỉ huy NATO.
Câu 13. Trong giai đoạn 1950-1973, những thuộc địa của các nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ
“phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?
A. Anh, Pháp, Đức. B. Pháp, Hà Lan. Đức.
C. Anh, Pháp, Hà Lan. D. Anh, Đức, Hà Lan.
Câu 14. Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến
hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canađa và nhiều nước châu Âu.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức.
Câu 15. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết tháng 11-1972
có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 16. Sau chiến tranh lạnh, Liên minh châu Âu (EU) đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Trở thành đối trọng của Mĩ.
C. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. D. Liên minh chặt chẽ với Nga.
Câu 17. Các liên kết kinh tế ở Tây Âu được thành lập trong những năm 50 của thế kỷ XX là
A. Cộng đồng than- thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
(EEC).
B. Cộng đồng than- thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Cộng đồng than- thép châu Âu; Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) và Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC); Cộng đồng châu Âu (EC) và Liên minh châu Âu (EU).
Câu 18. Cộng đồng châu Âu (EC)được thành lập trên cơ sở hợp nhất những tổ chức nào?
A. Cộng đồng than – thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu.
B. Liên minh châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu.
C. Ngân hàng Thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế, Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Hội đồng bộ trưởng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Tòa án châu Âu.
Câu 19. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục tiêu
của tổ chức này là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong các lĩnh vực
A. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. kinh tế, chính trị, văn hóa và ngoại giao.
C. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
D. trong lĩnh vực chính trị và quân sự.
Câu 20. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên minh châu Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 21. Đồng Euro được chính thức sử dụng kể từ năm nào?
A. 1999. B. 2002. C. 2005. D. 2007.
Câu 22. Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với nước nào?
A. Thái Lan. B. Lào. C. Campuchia. D. Việt Nam.
Câu 23. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau khi chiến tranh
lạnh chấm dứt?
A. Xu hướng thế giới đơn cực. B. Xu hướng thế giới đa cực.
C. Xu hướng thế giới hai cực. D. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm.
BÀI 8: NHẬT BẢN
- Thất bại trong CTTGII. Bị Mỹ chiếm đóng.
1945-1952 - Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP)
thực hiện 3 cải cách lớn:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Daibátxư”.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Dân chủ hóa lao động.
1950-1951: kinh tế được khôi phục.

- 1952-1960: phát triển nhanh.


- 1960- 1973: phát triển “ thần kỳ”
1952-1973 - 1968 đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mỹ).
Kinh tế - Đầu những năm 70, trở thành 1 trong 3 trung tâm
kinh tế- tài chính TG

Kinh tế - KHKT Nguyên nhân:


- Xem con người là nhân tố quyết định.
- Vai trò của Nhà nước.
- Các công ty Nhật năng động, tầm nhìn xa, quản lý tốt.
- Áp dụng các thành tựu KHKT
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Hạn chế:
- Phụ thuộc nguyên nhiên liệu nhập khẩu.
- Cơ cấu vùng kinh tế mất cân đối
- Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc.
KHKT - Coi trọng giáo dục và KHKT, mua bằng phát minh sáng chế.
- Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.

1973-1991 - Từ 1973, phát triển xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn.
- Nửa sau những năm 80, trở thành siêu cường tài chính số 1 TG.

Kinh tế Vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.

- 1992: phóng 49 vệ tinh,


1991-2000 KHKT-VH - Hợp tác với Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
- Kết hợp hài hòa giữ truyền thống và hiện đại.

- Liên minh chặt chẽ với Mỹ.


- Ký Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951), chấm dứt việc
chiếm đóng của Đồng minh (1952).
1945-1952 - Ký Hiệp ước an ninh Nhật- Mỹ (1951): cho Mỹ đóng quân
và xây dựng căn cứ quân sự, chấp nhận Mỹ bảo hộ hạt
nhân.

- Vẫn liên minh chặt chẽ với Mỹ.


Đối ngoại 1952-1973 - 1956: bình thường quan hệ với Liên Xô; là thành viên của LHQ

- Đưa ra học thuyết Phucưđa và Kaiphu: Tăng cường


1973-1991 quan hệ nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
- 9/1973: thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ (1996, kéo dài vĩnh viễn hiệp
1991-2000 ước an ninh Mỹ-Nhật)
- Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm
vi toàn cầu.
- Chú trọng phát triển quan hệ các nước Đông Nam Á => nỗ lực trở
thành siêu cường chính trị.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Mỹ và Liên Xô, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
B. quân đội Mỹ, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
C. quân đội Anh, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
D. liên quân Mỹ- Anh- Pháp, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
Câu 2. Nội dung nào không phải do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, trước hết là giải tán “ Dai-bát-xư ”.
B. Để cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. Cải cách ruộng đất ( địa chủ dưới 3 hécta, số còn lại đem bán cho nông dân).
D. Dân chủ hóa lao động ( thông qua thực hiện các đạo luật về lao động).
Câu 3. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như
thế nào?
A. Đưa Nhật Bản ngày càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
C. Giúp kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng .
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 4. Giai đoạn 1950- 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh vì
A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
B. vai trò lãnh đạo. quản lý có hiệu quả của Nhà nước.
C. sự nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ của Mỹ.
D. các công ty của Nhật có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
Câu 5. Sự phát triển “ thần kỳ” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở dẫn chứng nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai thế giới sau Mỹ.
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950- 1973), tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới.
D. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX trở đi, Nhật có vị trí như thế nào trên trường quốc tế?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính, công – nông nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Một trong năm trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 7. Lĩnh vực được Nhật Bản hết sức coi trọng trong chiến lược phát triển đất nước của mình là
A. tài chính – ngân hàng. B. hàng không dân dụng.
C. quốc phòng. D. giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
Câu 8. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. vai trò lãnh đạo quản lí có hiệu quả của nhà nước. B. chi phí cho quốc phòng thấp.
C. nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt.
D. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 9. Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “thần kì" của Nhật Bản là
A. tài nguyên thiên nhiên của đất nước. B. con người.
C. các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. D. các yếu tố bên ngoài.
Câu 10. Từ 1950 – 1975, Nhật Bản đã thu được nguồn lợi khổng lồ từ
A. các đơn đặt hàng sản phẩm dân dụng của các nước đang phát triển.
B. ngành công nghiệp khai thác và chế biến thủy hải sản.
C. đơn đặt hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh giữa Mĩ với Triều Tiên và ở Việt Nam.
D. việc tư vấn, thiết kế và đấu thầu xây dựng các công trình giao thông cho các nước châu Á.
Câu 11. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh trở thành
các trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới là
A. vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính tiền tệ.
B. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. lãnh thổ rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 12. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường số một thế giới về lĩnh vực
nào?
A. Tài chính. B. Quân sự. C. Văn hóa. D. Công nghiệp.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất của Nhật trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới là
A. Nhật không tự túc được hoàn toàn lương thực, thực phẩm.
B. nền công nghiệp phụ thuộc vào hoàn toàn các nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu.
C. kinh phí dự phòng thiên tai quá lớn ảnh hưởng đến nguồn vốn đầu tư.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 14. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã
A. đã trở thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Ávà là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ).
C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mỹ).
D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Câu 15. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, quan hệ hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản với những nước
nào ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương ngày càng tăng mạnh?
A. Các nước công nghiệp mới. B. Các nước ASEAN.
C. Ấn Độ, Trung Quốc. D. Các nước công nghiệp mới và ASEAN.
Câu 16. Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. liên minh chặt chẽ với Mỹ. B. liên minh chặt chẽ với châu Á
C. độc lập, tự do và tự chủ. D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 17. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mỹ - Nhật sau CTTG2 là
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946). B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phran-xi-xcô (1951).
C. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật (1951). D. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
Câu 18. Từ 1973 đến 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật bản là
A. không còn chú trọng quan hệ hợp tác với Mĩ và Tây Âu.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Bắc Á.
C. chỉ coi trọng quan hệ với Tây Âu và Hàn Quốc.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 19. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phu-cư-đa và học thuyết Kai-phu là
A. Tăng cường các mối quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Mỹ và mở rộng quan hệ đối ngoại với Mỹ trên phạm vi toàn cầu.
C. Tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Mỹ và Tây Âu.
D. Tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Trung Quốc.
Câu 20. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào
A. 1972. B. 1973. C. 1974. D. 1975.

You might also like