BÀI TẬP AMIN 4 CẤP ĐỘ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Trường THPT Thạch Thất 0977128757 Msc.

Đỗ Quyên

BÀI TẬP 4 CẤP ĐỘ VỀ AMIN


Mức độ 1: NHẬN BIẾT
1- Danh pháp về amin
1. Metylamin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3.
2. Etylamin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3.
3. Đimetylamin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3.
4. Phenylamin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3.
2- Phản ứng hóa học của amin
1. Etyl amin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau
A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. CH3COOH.
2. Metyl amin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau
A. KOH. B. H2SO4. C. HNO3. D. CH3COOH.
3. Etyl amin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau
A. HCl. B. NaOH. C. FeCl3. D. CH3COOH.
4. Metyl amin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau
A. HCl. B. H2SO4. C. FeCl3. D. KOH.
3- Nhận dạng bậc của amin
1. Chất X là amin bậc II. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2.
2. Chất Y là amin bậc I. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3NH2. B. C2H5NHCH3. C. CH3NHCH3. D. C6H5NHCH3.
3. Chất Z là amin bậc III. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2.
4. Chất T là amin bậc II. Công thức cấu tạo thu gọn của T là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. (CH3)3N. D. C6H5NHCH3.
Mức độ 2: Thông hiểu
1- So sánh lực bazơ của amin
Cho 3 hóa chất sau đây: (1) etyl amin; (2) phenyl amin CH3-NH-CH3 (2),
1. Cho các chất: CH3NH2 (1), C6H5-NH2 có nhân thơm (2), NH3 (3). Dãy xếp các chất theo chiều
lực bazơ tăng dần từ trái sang phải là

1
Trường THPT Thạch Thất 0977128757 Msc. Đỗ Quyên

A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
2. Cho các chất: NH3 (1), C6H5-NH2 có nhân thơm (2), CH3-NH-CH3 (3). Dãy xếp các chất theo
chiều lực bazơ tăng dần từ trái sang phải là
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
3. Cho các chất: NH3 (1), C6H5-NH2 có nhân thơm (2), C2H5NH2 (3). Dãy xếp các chất theo chiều
lực bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
4. Cho các chất: C6H5-NH2 có nhân thơm (1), NH3 (2), CH3-NH-CH3 (3). Dãy xếp các chất theo
chiều lực bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. 3, 2, 1. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
2- Đồng phân của amin
1. Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
2. Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2. B. 3. C. 8. D. 4.
3. Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
4. Số đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
3- Ứng dụng thực tiễn
1. Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá Mè) là do hỗn hợp một số amin, nhiều nhất là
A. metylamin B. etylamin C. đimetylamin D. trimetylamin
2. Để khử mùi tanh của cá trong nấu nướng người ta dùng
A. giấm ăn B. xà phòng C. sữa vôi D. clorua vôi
4- Bài tập về tính chất hóa học của amin (đốt cháy)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam etylamin thu được 2,24 lít N2 (đktc). m có giá trị là
A. 3,10. B. 4,50. C. 9,00. D. 6,20.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin thu được 2,24 lít N2 (đktc). m có giá trị là
A. 3,10. B. 4,50. C. 1,55. D. 6,20.
3. Đốt cháy hoàn toàn m gam đimetyl amin thu được 1,12 lít N2 (đktc). m có giá trị là
A. 3,10. B. 4,50. C. 1,55. D. 6,20.
4. Đốt cháy hoàn toàn m gam metyl amin thu được 1,12 lít N2 (đktc). m có giá trị là
A. 3,10. B. 4,50. C. 1,55. D. 6,20.
Mức độ 3: Vận dụng
1- Bài tập về tính chất hóa học
1. Hỗn hợp X gồm 2 amin: propylamin và trimetylamin. Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch HCl 2M. V có giá trị là
2
Trường THPT Thạch Thất 0977128757 Msc. Đỗ Quyên

A. 50 ml. B. 75 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.


2. Hỗn hợp Y gồm 2 amin: etylamin và đimetylamin. Cho 9,0 gam X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch HCl 1M. V có giá trị là
A. 200 ml. B. 75 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
3. Hỗn hợp Z gồm 2 amin: propylamin và etylmetylamin. Cho 8,85 gam Z tác dụng vừa đủ với V
ml dung dịch HCl 1M. V có giá trị là
A. 50 ml. B. 75 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
4. Hỗn hợp T gồm 2 amin: propylamin và etylmetylamin. Cho 11,8 gam T tác dụng vừa đủ với V
ml dung dịch HCl 2M. V có giá trị là
A. 50 ml. B. 75 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
2- Bài tập về điều chế
1. Người ta điều chế anilin b ng sơ đồ sau:
Benzen     HCl
 Nitrobenzen Fe ,  Anilin
o
HNO , H SO
3 đăc 2 4 đăc t

iết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 6 và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt
5 . hối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156,0 gam benzen là
A. 186,0 gam. B. 111,6 gam. C. 55,8 gam. D. 93,0 gam.
2. Người ta điều chế anilin b ng sơ đồ sau:
Benzen     HCl
 Nitrobenzen Fe ,  Anilin
o
HNO , H SO
3 đăc 2 4 đăc t

iết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 75 và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt
5 . hối lượng anilin thu được khi điều chế từ 124,8 gam benzen là
A. 186,0 gam. B. 111,6 gam. C. 93,0gam. D. 55,8 gam.
3. Người ta điều chế anilin b ng sơ đồ sau:
Benzen     HCl
 Nitrobenzen Fe ,  Anilin
o
HNO , H SO
3 đăc 2 4 đăc t

iết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 8 và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt
5 . hối lượng anilin thu được khi điều chế từ 117,0 gam benzen là
A. 55,8 gam. B. 111,6 gam. C. 186,0 gam. D. 93,0 gam.
4. Người ta điều chế anilin b ng sơ đồ sau:
Benzen     HCl
 Nitrobenzen Fe ,  Anilin
o
HNO , H SO
3 đăc 2 4 đăc t

iết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 6 và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt
40%. hối lượng anilin thu được khi điều chế từ 195, gam benzen là
A. 186,0 gam. B. 55,8 gam. C. 111,6 gam. D. 93,0 gam.
3- Bài tập về xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của amin

3
Trường THPT Thạch Thất 0977128757 Msc. Đỗ Quyên

1. Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp hai amin bậc một (no, đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 1 ,0 gam kết tủa và
dung dịch X có khối lượng dung dịch ít hơn so với dung dịch nước vôi trong ban đầu là 2,0 gam.
Công thức cấu tạo thu gọn của hai amin đã cho là
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2.
2. Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp hai amin bậc một (no, đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25,0 gam kết tủa và
dung dịch X có khối lượng dung dịch ít hơn so với dung dịch nước vôi trong ban đầu là 7,7 gam.
Công thức cấu tạo thu gọn của hai amin đã cho là
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2.
3. Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp hai amin bậc một (no, đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 22,00 gam kết tủa và
dung dịch X có khối lượng dung dịch ít hơn so với dung dịch nước vôi trong ban đầu là 6,74 gam.
Công thức cấu tạo thu gọn của hai amin đã cho là
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2.
4. Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp hai amin bậc một (no, đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30,0 gam kết tủa và
dung dịch X có khối lượng dung dịch ít hơn so với dung dịch nước vôi trong ban đầu là 6,0 gam.
Công thức cấu tạo thu gọn của hai amin đã cho là
A. C5H11NH2 và C6H13NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và C2H5NH2.
Mức độ 4: Vận dụng cao
Bài tập về muối của amin
1. Cho a gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH
thu được 21,00 gam muối và thoát ra khí Y làm giấy quỳ ẩm hóa xanh. Giá trị của a có thể là
A. 22,75. B. 18,20. C. 13,65. D. 20,02.
2. Cho 21,0 gam chất C4H11O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam muối; thoát
ra khí A làm giấy quỳ ẩm hóa xanh và nặng hơn không khí. Giá trị của m có thể là
A. 22,0. B. 19,2. C. 17,0. D. 20,5.
3. Cho a gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch OH
thu được 19,6 gam muối và thoát ra khí Y làm giấy quỳ ẩm hóa xanh. Giá trị của a có thể là
A. 22,75. B. 19,2. C. 18,2. D. 15,9.
4
Trường THPT Thạch Thất 0977128757 Msc. Đỗ Quyên

4. Cho 21, gam chất C4H11O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam muối; thoát
ra khí A làm giấy quỳ ẩm hóa xanh và nặng hơn không khí. Giá trị của m có thể là
A. 22,0. B. 20,2. C. 17,0. D. 16,4.

You might also like