Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Quanlythuviensach-4933
Tailieuxanh Quanlythuviensach-4933
Xuất phát từ nhu cầu thực tế cần có một hệ thống trợ giúp quản lý việc xuất nhập, thao
tác trong các khâu của thư viện.Chúng em đã thực hiện đồ án “Quản lý thư viện sách” mục tiêu
để tìm hiểu sâu hơn trong lĩnh vực phâp tích thiết kế hệ thống thông tin. Xin chân thành cảm ơn
thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về bộ môn phân
tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có đầy đủ khả năng thực hiện tốt đồ án này. Đây
là 1 đồ án đầu tay nên khó tránh khỏi còn nhiều sai sót, khuyết điểm mong thầy thông cảm, hết
lòng góp ý và chỉ cho chúng em ưu, khuyết điểm để giúp chúng em có thể hoàn thiện tốt hơn sau
này.
Trang 1
Quản lý Thư Viện Sách
MỤC LỤC
Trang 2
Quản lý Thư Viện Sách
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống:
1. Khảo sát hệ thống:
Thư viện sách là khu dành cho mọi người (từ học sinh,sinh viên,tiến sĩ,giáo sư, người cao
tuổi,… ) có nhu cầu về việc tìm hiểu các thông tin về khoa học kỹ thuật, thẩm mỹ,… từ căn bản tới
chuyên sâu có thể tìm được cho mình các thể lọai sách phù hợp với nhu cầu và đúng chuyên môn của
mình cần tìm hiểu với 2 hình thức chính: đọc tại chỗ hoặc mượn về nhà để nghiên cứu trong một khoảng
thời gian ngắn theo qui định riêng của từng thư viện cụ thể. Yêu cầu quản lý về việc nhập xuất chung
các nguồn sách của thư viện đã rất khó, còn thêm phải quản lý việc cho mượn sách hằng ngày đối với
các khách hàng có thẻ của thư viện và khách vãng lai. Vì vậy cần 1 chương trình quản lý để giúp nhân
viên dễ dàng hơn trong công việc của mình.
Các công việc chính của thư viện gồm: Nhận sách từ các nhà cung cấp xuất truyền về từng
lọai kho riêng biệt (tùy từng chủng loại riêng biệt khác nhau và trong mỗi kho cũng có phòng đọc và
quầy thu ngân để hỗ trợ việc cho mượn sách của khách). Xuất (bán) các loại sách đã hư cũ không còn sử
dụng được để giải phóng không gian, Cho khách hàng mượn sách theo đối tượng qui định và thu, trả lại
đúng số tiền (tiền mượn, tiền thế chân) trong 1 phiên giao dịch của khách.
Việc quản lý công việc của thư viện được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau:
Trưởng ca: là người chịu trách nhiệm về hoạt động trong ngày của tất cả các kho và
công việc của thư viện.
Nhân viên thu ngân: là nhân viên của thư viện người chịu trách nhiệm thu chi trong
từng kho riêng biệt đối với các giao dịch của khách hàng.
Bộ phận quản kho: có trách nhiệm kiểm tra và giúp khách chọn được dúng loại sách
mình cần và việc sắp xếp bảo quản sách, thu dọn sách khi khách mượn đọc xong trong
thư viện.
Bộ phận nghiên cứu-kiểm kê: Có nhiệm vụ mua sách, nhận hàng từ nhà cung cấp hay
các nguồn khác. Đồng thời nhận báo cáo từ các kho về các loại sách hư cũ nát hoặc
không cần sử dụng nữa.
Bộ phận kế toán: Thực hiện điều chỉnh và đưa ra giá tiền cho mượn cho từng loại sách
cụ thể báo cho các quầy thu ngân thu ngân biết để thực hiện cho đúng.
Việc mất mát sách, lạm thu tiền của khách,biển thủ sẽ được phát hiện ngay và xử lý nhờ có
sự rạch ròi từng người, từng bộ phận và nhờ vào số liệu chính xác trong từng phiên giao dịch(ca), mà bộ
phận quản lý thu được từ quầy thu ngân và tài liệu lưu trữ qui định. Mỗi nhân viên tùy theo nhiệm vụ
của mình chỉ được xem báo cáo liên quan đến công việc, mà không được xem chương trình của người
khác.
a. Nhập sách:
Để nhập sách, thư viện có một bộ phận tìm hiểu, xem xét nhu cầu, phải nắm được các loại
sách cần thiết (đã, đang, sắp phát hành) để từ đó liên hệ với nhà xuất bản cần thiết (có những loại sách
chỉ được xuất bản bởi nhà xuất bản riêng) cung cấp cho thư viện.
Nguồn sách có thể được nhập với 2 hình thức:
Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa thư viện và nhà xuất bản.
Giấy thỏa thuận mua bán hoặc trao tặng giữa thư viện và các cá nhân muốn đóng góp
sách
Sách nhập về sẽ được phân loại, định giá (cho mượn, tiền thế chân) và cho nhập vào từng
kho riêng biệt theo thể loại.
Trang 3
Quản lý Thư Viện Sách
Các báo cáo liên quan đến nhập hàng được thể hiện qua phiếu mua sách theo mẫu sau:
STT Tên sách Tên tác giả Thể loại Tập Năm xuất bản Số lượng Đơn giá Ghi chú
Tổng số
Mỗi khi xong kiểm kê định kỳ sẽ có tổng kết số sách không còn cần nữa từ các kho và được bán
đi. Việc bán sách này sẽ thông qua phiếu xuất chung của thư viện.
PHIẾU XUẤT
Số:………………….
Ngày:……………….
Nơi mua:……………………………………………………………………………………………
STT Mã Tên sách Tác giả Tập Năm xuất Thể loại Số Đơn giá Ghi chú
sách bản lượng
Tổng số
Trang 4
Quản lý Thư Viện Sách
Khách hàng khi mượn sách sẽ được thư viện cấp cho 1 phiếu mượn thông qua quầy thu ngân.
Trong đó, sẽ có các thông tin: mã sách, số lượng, đơn giá (tiền mượn cuốn sách đó), tiền thế chân (bằng
với giá sách nếu là khách vãng lai, ngược lại bằng 0), thời gian mượn, thời gian phải trả.
PHIẾU MƯỢN
Số:…………………
Ngày:………….......
Tên khách:………………………………………………………………………………………….
Mã thẻ (nếu có): ……………………………………………………………………………………
STT Mã sách Số lượng Đơn giá Tiền thế chân Ngày mượn Ngày phải trả
Tổng số
Tổng số tiền trả
Đối với mỗi thao tác nhập thêm sách đưa vào, xuất (bán) sách theo kiểm kê và cho mượn đều
phải in kèm song song là 1 thẻ kho thông qua quầy thu ngân. Để tiện cho việc lưu giữ các hoạt động,
kiểm tra vào cuối ca, tổng kết và thu, trả lại tiền cho khách mượn sách.
THẺ KHO
Số:……………….
Ngày:……………
Kho: ………………………………………………………………………………………………..
Ca: ………………………………………………………………………………………………….
Tên (khách hoặc người chịu trách nhiệm): ………………………………………………………...
Số lượng Mượn
STT Mã sách Đơn giá Tiền mượn Ghi chú
Nhập Xuất Số lượng Tiền thế chân
Trang 5
Quản lý Thư Viện Sách
Mỗi nhân viên ở quần thu ngân chịu trách nhiệmlàm phiếu giao ca cho trưởng ca duyệt. Cuối
mỗi ca họ phải xem lại tổng số các giao dịch thông qua thẻ kho để bàn giao với ca sau.
PHIẾU GIAO CA
Số:…………………
Ngày:………………
Ca:…………………………………………………………………………………………………………..
Quầy:………………………………………………………………………………………………………..
Kho:…………………………………………………………………………………………………………
Số thẻ nhập Số thẻ xuất Số thẻ mượn Số thẻ trả
Khách có nhu cầu đọc sách hoặc mượn sách lâu dài của thư viện sẽ làm 1 trong 2 hoặc cả 2 loại
thẻ sau: Thẻ đọc, thẻ mượn. Thẻ sẽ được làm mới theo thời gian qui định của thư viện, khách đã có thẻ
mượn phải đóng trước 1 số tiền thế chân cố định (được thư viện qui định sẵn và sẽ được trả lại nếu
khách không có nhu cầu làm thẻ mượn nữa khi thẻ cũ hết hạn) để mượn sách cho thư viện và mỗi lần
mượn sách sẽ không phải đóng tiền thế chân nữa (khác với khách vãng lai phải đóng tiền thế chân riêng
khác nhau cho từng lần mượn). 2 loại thẻ này có dạng sau:
Trang 6
Quản lý Thư Viện Sách
a. Quản lý kho:
Quản lý sách nhập:
Nhập sách đúng danh mục hóa đơn mua sách của công ty.
Sách nhập được theo dõi dựa trên: tên sách, tác giả, thể loại, tập,
năm xuất bản, số lượng, đơn giá,…Số sách này phải có sự xác nhận
của bộ phận kho, trưởng ca, và kế toán khi kiểm tra sách thực nhập
do nhà cung cấp đưa đến.
In báo cáo khi có sách nhập đến.
Quản lý sách xuất (bán):
Xuất sách được theo dõi dựa trên: Mã sách, tên sách, tên tác giả, tập,
năm xuất bản, … Công việc được thao tác riêng ở mỗi kho và ca
trưởng sẽ phải theo dõi kiểm kê các kho phải xuất, tránh thất thoát.
In báo cáo khi phải xuất sách.
Quản lý việc cho mượn sách:
Khi nhập hay xuất các loại sách do ca trưởng thông báo, sau khi kiểm
kê lại đầy đủ chi tiết cần làm thẻ kho để báo cáo chi tiết ngay trong
ca trực của ngày.
Song song đồng thời với việc xuất phiếu mượn cho khách giữ cần
làm thẻ kho để lưu trữ tiện việc kiểm kê sau này hoặc khi khách trả
sách để làm bằng.
b. Quản lý quầy:
Phiếu giao ca:
Dựa trên số lượng giao dịch trong ca thông qua tổng số thẻ kho
được xuất ra (khi được nhập, xuất hay cho mượn), cuối mỗi ca máy
tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người nhận ca mới.
Trang 7
Quản lý Thư Viện Sách
Trang 8
Quản lý Thư Viện Sách
Tổng tiền (TTien): Cho biết tổng số tiền (tiền mượn + tiền thế chân)
phải trả cho lần mượn sách này, và làm căn cứ để trả lại tiền thế chân
cho khách khi sách được trả về đúng hẹn cho thư viện.
4/ Thực thể 4: TACGIA
Các thuộc tính:
Mã tác giả (MaTG): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà
ta phân biệt được các tác giả khác nhau.
Tên tác giả (TenTG): Mô tả tên tác giả.
Email (Email), Điện thoại (DThoai), Quê quán (QQ).
Trang 9
Quản lý Thư Viện Sách
Ngày xuất (NgayXuat): Cho biết thời gian ta bán sách để giải phóng
kho và không còn sử dụng.
Tổng giá trị (TongGT): Tổng số tiền mà ta nhận được cho tổng số
sách mà ta bán.
Trang 10
Quản lý Thư Viện Sách
b. Mô hình ERD:
Trang 11
Quản lý Thư Viện Sách
KHACH(CMND,Ten,Tuoi,DChi,DThoai,MSPM)
THE(MThe,NCap,LThe,CMND)
PHIEUMUON(MSPM,NgayBD,NgayKT,TTien,CMND,MaSach,MaQTN,MSNV,MThe)
TACGIA(MSTG,TenTG,Email,DThoai,QQ)
SACH(MaSach,TenSach,TenTG,TheLoai,NamXB,Tap,GiaSach,SoLuong)
S-TG(MSTG,MaSach)
CHITIETPHIEUMUON(MSPM,MaSach,TienMuon,TienTheChan)
NCC(MaNCC,TenNCC,DChi,DThoai,Email,Fax)
PHIEUNHAP(MSPN,NgayNhap,TongGT,MNCC,MSNV)
PHIEUGIAOCA(MSPGC,Ngay,Ca,MaQTN,MSNV)
QUAYTN(MaQTN,TenQTN)
PHIEUXUAT(MSPX,NgayXuat,TongGTi)
KHO(MaKho,TenKho,TheLoai,MSPX)
THEKHO(MThe,NgayPS,Ca,MSPN,MSPM,MaKho)
PNC-THEKHO(MSPN,MThe)
CHUCVU(MSCV,TenCV)
NHANVIEN(MSNV,TenNV,GioiTinh,NSinh,DChi,DThoai,QQ,Luong,MaKho,MSCV)
3.2- Thẻ:
Trang 13
Quản lý Thư Viện Sách
THE(MThe,NCap,LThe,CMND)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:2000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 (Byte) = 608 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 30 (Byte) = 300 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MThe: không mã unicode
LThe: mã unicode
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 74 (Byte) = 74 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 74 (Byte) = 740 KB
Đối với kiểu chuỗi:
Trang 14
Quản lý Thư Viện Sách
MSPM: không mã unicode
MaSach: không mã unicode
MaQTN: không mã unicode
MSNV: không mã unicode
MThe: không mã unicode
TACGIA(MSTG,TenTG,Email,DT,QQ)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 86 (Byte) = 86 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 86 (Byte) = 860 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MSTG: không mã unicode
TenTG: mã unicode
QQ: mã unicode
Định dạng dữ liệu:
Email: tên_hộp_thư@tên_miền
DT: chỉ nhập số
Ví dụ: tien@yahoo.com thì tien là tên hộp thư, @yahoo.com là tên miền.
3.5- Sách:
Trang 15
Quản lý Thư Viện Sách
SACH(MaSach,TenSach,TenTG,TheLoai,NamXB,Tap,GiaSach,SLuong)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:10000
Số dòng tối đa: 50000
Kích thước tối thiểu: 10000 x 83 (Byte) = 830 KB
Kích thước tối đa: 50000 x 83 (Byte) = 4.15 MB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSach: không mã unicode
TenSach: mã unicode
TenTG: mã unicode
TheLoai: mã unicode
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:10000
Số dòng tối đa: 50000
Kích thước tối thiểu: 10000 x 10 (Byte) = 100 KB
Kích thước tối đa: 50000 x 10 (Byte) = 500 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MSTG: không mã unicode
MaSach: không mã unicode
CHITIETPHIEUMUON(MSPM,MaSach,TienMuon,TienTheChan)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 30 (Byte) = 300 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MSPM: không mã unicode
MaSach: không mã unicode
NCC(MaNCC,TenNCC,DChi,DThoai,Email,Fax)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 96 (Byte) = 48 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 96 (Byte) = 96 KB
Đối với kiểu chuỗi:
Trang 17
Quản lý Thư Viện Sách
MaNCC: không mã unicode
TenNCC: mã unicode
DChi: mã unicode
DThoai: chỉ nhập số
Fax: không mã unicode
Định dạng dữ liệu:
Email: tên_hộp_thư@tên_miền
DT: chỉ nhập số
Ví dụ: tien@yahoo.com thì tien là tên hộp thư, @yahoo.com là tên miền.
PHIEUNHAP(MSPN,NgayNhap,TongGT,MaNCC,MSNV)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 35 (Byte) = 3.5 KB
Kích thước tối đa: 500 x 35 (Byte) = 17,5 KB
Trang 18
Quản lý Thư Viện Sách
3.10- Phiếu Giao Ca:
PHIEUGIAOCA(MSPGC,Ngay,Ca,MaQTN,MSNV)
Trang 19
Quản lý Thư Viện Sách
3.12- Phiếu Xuất:
PHIEUXUAT(MSPX,NgayXuat,TongGT)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 25 (Byte) = 2.5 KB
Kích thước tối đa: 500 x 25 (Byte) = 12,5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MSPX: không mã unicode
3.13- Kho:
KHO(MaKho,TenKho,TheLoai,MSPX)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:10
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối thiểu: 10 x 50 (Byte) = 500 B
Kích thước tối đa: 50 x 50 (Byte) = 2.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaKho: không mã unicode
TenKho: mã unicode
TheLoai: mã unicode
MSPX: không mã unicode
Trang 20
Quản lý Thư Viện Sách
THEKHO(MThe,NgayPS,Ca,MSPN,MSPM,MaKho)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 10 (Byte) = 1 KB
Kích thước tối đa: 500 x 10 (Byte) = 5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MSPN: không mã unicode
MThe: không mã unicode
Trang 21
Quản lý Thư Viện Sách
3.15- Nhân Viên:
NHANVIEN(MSNV,TenNV,GioiTinh,NSinh,DChi,DThoai,QQ,Luong,MaKho,MSCV)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 109 (Byte) = 10,9 KB
Kích thước tối đa: 500 x 109 (Byte) = 54,5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MSNV: không mã unicode
TenNV: mã unicode
GioiTinh: mã unicode
DChi: mã unicode
DThoai: mã unicode
QQ: mã unicode
MaKho: không mã unicode
MSCV: không mã unicode
Trang 24
Quản lý Thư Viện Sách
IV. Thiết kế giao diện:
1.Các menu chính của giao diện:
1.1. Menu hệ thống
Quản lý chức năng đăng nhập vào hệ thống của từng loại người dùng.
Trang 25
Quản lý Thư Viện Sách
1.3. Menu Quản Lý Nhập Xuất
Quản lý việc nhập xuất chung của thư viện.
Trang 26
Quản lý Thư Viện Sách
1.5. Quản Lý Thẻ
Quản lý thẻ khách, thẻ kho.
1.6.Help
Trợ giúp về việc sử dụng chương trình và thông tin chung về phần mền.
Trang 27
Quản lý Thư Viện Sách
2.Mô tả Form:
2.1) Form Quản Lý Khách:
Trang 30
Quản lý Thư Viện Sách
Trang 31
Quản lý Thư Viện Sách
2.4)Quản Lý Sách
Trang 33
Quản lý Thư Viện Sách
Tên đối Kiểu đối Giá trị
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan
tượng tượng Default
Quyền Sử Nhập Từ
ComboBox Admin
Dụng KeyBoard
Lấy từ table
Chức Vụ ComboBox
CHUCVU
Tên Đăng Nhập Từ
TextBox
Nhập KeyBoard
Tên Phải là nhân
Lấy từ table
Người ComboBox viên của thư
Nhân Viên
dùng viện
>=6 Kí tự Nhập Từ
Mật Khẩu TextBox
phức tạp KeyBoard
Có dữ liệu
Xác Nhận Nhập Từ
TextBox giống ô Mật
Mật Khẩu KeyBoard
khẩu
Thêm Button Thêm Người dùng them_click()
Xóa Button Xóa người dùng xoa_click()
Sửa thông tin người
Sửa Button sua_click()
dùng
Lưu người dùng
Lưu Button luu_click()
mới
Trang 34
Quản lý Thư Viện Sách
Tên đối Kiểu đối Ràng Hàm liên Giá trị
Dữ liệu Mục đích
tượng tượng buộc quan Default
Tên Đăng Nhập Từ Người đăng
TextBox
Nhập KeyBoard nhập trước đó
Nhập từ
Mật Khẩu TextBox >=6 kí tự
KeyBoard
Đăng Đăng nhập vào hệ dangnhap_
Button
Nhập thống quản lý click()
Hủy Button Thoát huy_click()
2.7)Phiếu Nhập
Trang 35
Quản lý Thư Viện Sách
Trang 38
Quản lý Thư Viện Sách
2.9)Phiếu Giao Ca
Trang 39
Quản lý Thư Viện Sách
Nhập vào từ bàn
TheLoai TextBox
phím
Số Nhập vào từ bàn Đơn giá từng
DonGia TextBox
dương phím quyển sách
Kiểu số Nhập vào từ bàn
SoLuong TextBox Số lượng sách
dương phím
Tính toán dựa
Thành Tính thành tiền
TextBox Kiểu số vào số thanhtien()
Tiền theo mã sách
lượng*đơngiá
Mã
Chọn từ Table
Người ComboBox
NHAN VIEN
Nhận
Mã
Chọn từ table
Người ComboBox
NHANVIEN
Giao
Tự động dựa vào
Họ Và
TextBox Mã bên nhân nhanca()
Tên
viên
Thêm phiếu giao
Thêm Button them_click()
ca
Lưu Button Lưu hiện hành luu_click()
Tìm Tìm phiếu thỏa
Button tim_click()
Kiếm điều kiện nào đó
Chấp nhận thay đổi
Chấp chapnhan_
Button trong phiên làm
Nhận click()
việc và thoát.
Thoát và không
Hủy Button huy_click()
thay đổi gì cả
Trang 40
Quản lý Thư Viện Sách
2.10)Phiếu Mượn
Trang 41
Quản lý Thư Viện Sách
Nhập vào từ
TheLoai TextBox
bàn phím
Tính dựa vào tỷ Quy định giá từng
DonGia TextBox Số dương dongia()
lệ quyển sách quyển khi mượn
Kiểu số Số lượng sách
Nhập vào từ
SoLuong TextBox dương trong một lần
bàn phím
<=2 mượn của Khach
Thành Tính toán dựa
Tính thành tiền
tiền TextBox Kiểu số vào số thanhtien()
theo mã sách
mượn lượng*đơngiá
Tính toán dựa
Tiền bằng vào thành tiền Thành chử để in
TextBox tiensotochu()
chử mượn của từng phiếu mượn
quyển sách
Thêm Button Thêm phiếu mượn them_click()
Lưu Button Lưu hiện hành luu_click()
Tìm Tìm phiếu thỏa
Button tim_click()
Kiếm điều kiện nào đó
Chấp nhận thay đổi
Chấp chapnhan_
Button trong phiên làm
Nhận click()
việc và thoát.
Thoát và không
Hủy Button huy_click()
thay đổi gì cả
Trang 42
Quản lý Thư Viện Sách
Tên đối Kiểu đối Ràng Hàm liên Giá trị
Dữ liệu Mục đích
tượng tượng buộc quan Default
Máy tự động
cấp thêm mã
Mã Thẻ
TextBox 5 kí tự thẻ mới khi
Kho
nhấp vào nút
thêm
Chọn từ Ngày
Ngày DateTime =ngày
DateTime hiện
Phát Sinh Picker hiện tại
Picker hành
Mã Nhân Lấy từ table
ComboBox
Viên NHANVIEN
Lấy từ table
Mã Kho ComboBox
KHO
Có thể là
“Nhập
Cho biết tình trạng
Tình Kho”,”Xuất Xuất
ComboBox của phiếu là nhập
Trạng Kho”,”Tra Kho
hay xuất
Sach”,”Muon
Sach”
Tự động tăng
STT TextBox khi số lượng stt()
dòng tăng lên
Nhập vào từ
TheLoai TextBox
bàn phím
Tính dựa vào
Quy định khi nhập
DonGia TextBox Số dương tỷ lệ quyển dongia()
hay xuất
sách
Kiểu số Số lượng sách
Nhập vào từ
SoLuong TextBox dương trong một lần nhập
bàn phím
<=2 hay xuất
Thêm Button Thêm thẻ kho them_click()
Lưu Button Lưu hiện hành luu_click()
In Button In Phieu
Khi chon Tinh
Trang=”Nhap Thể hiện thông tin
Kho”, hay về má phiếu nhập
Mã Combobox Mượn
chọn “Xuất hay là xuất, trả
kho”,”Mượn”, sách, mượn sách
“Trả”
Tìm Tìm phiếu thỏa
Button tim_click()
Kiếm điều kiện nào đó
Chấp nhận thay đổi
Chấp chapnhan_
Button trong phiên làm
Nhận click()
việc và thoát.
Thoát và không
Hủy Button huy_click()
thay đổi gì cả
Trang 43
Quản lý Thư Viện Sách
2.12)Quản Lý Thẻ Khách
Trang 44
Quản lý Thư Viện Sách
2.13)Thông Tin Chung Về Chương Trình
Trang 45
Quản lý Thư Viện Sách
Tên đối Kiểu đối Ràng Giá trị
Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan
tượng tượng buộc Default
Tên Nhập vào từ
TextBox
Khách Keyboard
Thoát Button Thoát form thoat_click()
Nhập Nhập mới một nhanmoi_
Button
Mới khách click()
Chọn về form Quan
Chọn Button chon_click()
Ly Khach
Thông tin DataGird Xem thông tin liên
khach View quan đến khách
Trang 46
Quản lý Thư Viện Sách
V. Thiết Kế ô xử Lý:
Việc thiết kế chỉ làm trên form Quản lý khách với các thao tác trên button tương tụ cho
các form khác cùng chung button với ý nghĩa đó.
Tạo một bảng sao cho table KHACH là copyKhach. Yêu cầu: mở table KHACH để thực
hiện các thao tác thêm, lưu, xóa, sửa,… là cần tạo riêng 1 bản lưu để thao tác trên đó.
Trang 47
Quản lý Thư Viện Sách
2. Ô xử lý Lưu của Form Quản lý khách (những người mượn sách của thư
viện.)
CMND:cmnd
Ten:ten
Tuoi:tuoi
DiaChi:diachi
Dthoai:dienthoai
S
Kiểm tra các
Mở Table KHACH
ràng buộc
Trang 48
Quản lý Thư Viện Sách
3. Ô xử lý xóa của Form Quản lý khách (xóa khách xóa cả thẻ)
CMND:cmnd
Mở Table
KHACH,THE
Trang 49
Quản lý Thư Viện Sách
4. Ô xử lý Sửa của Form Quản lý khách
CMND:cmnd
Ten:tenm
Tuoi:tuoim
DiaChi:dc
Dthoai:dtm
Mở Table
KHACH
S
Đọc dử liệu Đ Đọc dòng x của Đ
x.CMND=
chưa hết KHACH, cmnd Đ
S X.Ten=x.tenm
S Kiểm tra Đ X.tuoi=tuoim
các ràng X.DiaChi=dcm
buộc X.Dthoai=dtm
Đóng Table
KHACH
Trang 50
Quản lý Thư Viện Sách
5. Ô xử lý Tìm Kiếm của Form Quản lý khách
Tên xử lý: Tìm Kiếm
Form: Quản lý khách
Input:TenKhach
Output: Xử lý tìm thấy hay không?
Table liên quan: KHACH
TenKhach:X
Mở Table
KHACH
Đóng Table
KHACH
Trang 51
Quản lý Thư Viện Sách
6. Ô xử lý Hủy (button) của Form Quản lý khách
Chép đè dữ liệu từ bản sao cơ sở dữ liệu (copyKhach) được tạo khi mở form vào table
KHACH.
7. Ô xử lý Tìm Kiếm của Form Tìm kiếm Sách
Tên xử lý: Tìm Kiếm
Form: Quản lý khách
Input:TenSach,TenTacGia
Output: Xử lý tìm thấy hay không và đưa vào Gird
Table liên quan: SACH
TenSach:tk
TenTG:ttg
Mở Table
SACH
Đóng Table
SACH
Trang 52
Quản lý Thư Viện Sách
VI. Tự dánh giá ưu, khuyết điểm:
1. Ưu điểm:
_ Vận dụng đầy đủ thế mạnh của công nghệ.
_ Thể hiện được ý tưởng ban đầu.
_ Có sự tập trung làm việc, tranh luận, để xây dụng tốt đề án đến mức có thể.
_ Biết khắc phục nhũng khó khăn trong quá trình làm việc.
2. Khuyết điểm:
_ Thời gian làm việc ngắn
_ Còn nhiều thiếu sót trong quá trình tìm hiểu chi tiết đề tài.
_ Tự phân công mỗi người 1 phần không thống nhất trước cách trình bày dẫn đến
việc chỉnh sửa nhiều lần.
_ Có thể còn sót nhiều lỗi không dáng có (không đồng nhất từ trên xuống dưới về kí
hiệu, sai lỗi chính tả, …)
Trang 53