Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Từ khóa tìm kiếm.....

IELTS Phổ Thông Sách Cuộc Sống ALL

Trang chủ > Ngữ Văn Thi Đại Học


IELTS

Truyện Chêm
BỘ ĐỀ THI THỬ VĂN TÁC PHẨM TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

Lỗi Thường Gặp Khi Học IELTS ! 3990 ! 168 Tải xuống Thích 0 Chia sẻ
 

IELTS Simon "

Lộ Trình Học IELTS


Mục lục
IELTS Writing "

1. Dạng đề thi tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP


IELTS Speaking "

2. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 1


IELTS Listening "

3. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 2


Chữa Bài IELTS "
4. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 3
IELTS Vocabulary "
5. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 4
IELTS Writing Task 1 Process
6. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 5
IELTS Reading
7. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 6
IELTS Tips
8. Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 7
IELTS Grammar

Sách IELTS "


BỘ ĐỀ THI THỬ VĂN TÁC PHẨM TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

Chấm Điểm IELTS


Dạng đề thi tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
Tổng Hợp Đề Thi IELTS

Phát Âm
1. Dạng đề đọc – hiểu ( 3-4 điểm)
Giải Đề IELTS Câu 1. Nội dung cơ bản của đoạn trích dưới đây là gì? Chỉ ra những phép liên kết được sử

Văn Mẫu " dụng trong đoạn trích?

Viết Câu “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc
lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng và của cải để
Tin Tức IELTS
giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
IELTS Lỗi Hay Gặp
* Gợi ý trả lời
IELTS Câu Hỏi Hay Gặp
– Nội dung cơ bản của đoạn trích là: Khẳng định quyền được hưởng tự do , độc lập; sự thật đã
Kỹ Năng Paraphrase
được tự do độc lập và quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập ấy của dân tộc Việt Nam
Đề TOEIC "
– Những phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích là:

PHỔ THÔNG + Phép nối: Quan hệ từ “và”

Giáo Án
+ Phép lặp: Lặp lại cụm từ “Tự do, độc lập”
Lớp 1 "
+ Phép thế: Dùng từ ngữ mang ý nghĩa thay thế “ấy”
Lớp 2 "
Câu 2: Giải thích vì sao mở đầu bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã trích dẫn hai bản
Lớp 3 "
Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.

Lớp 4 "
* Gợi ý trả lời:
Lớp 5 "
– Hồ Chí Minh trích dẫn hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và
Lớp 6 " Dân quyền của Pháp để làm căn cứ pháp lý cho bản Tuyên ngôn của Việt Nam vì đây là những

Lớp 7 " bản Tuyên ngôn tiến bộ, được cả thế giới thừa nhận.

Lớp 8 " – Người trích dẫn bản Tuyên ngôn của Mỹ là để tranh thủ sự ủng hộ của Mỹ và phe Đồng
minh.
Lớp 9 "

– Người trích Tuyên ngôn của Pháp để sau đó là buộc tội Pháp đã lợi dụng lá cờ “tự do, bình
Lớp 10 "

đẳng, bác ái” đến cướp nước ta, làm trái với tinh thần tiến bộ của chính bản Tuyên ngôn Nhân
Lớp 11 "
quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp.
Lớp 12 "
– Hồ Chí Minh trích dẫn 2 bản Tuyên ngôn Độc lập của hai nước lớn là vì tác giả muốn tạo vị
Ôn Thi Đại Học " thế ngang hàng của Việt Nam với các nước đó, có cơ sở pháp lý vững vàng kết hợp với lập

Ôn Thi Vào 10 " luận khéo léo vừa thể hiện thái độ trân trọng, tiếp nhận của người Việt vừa hàm ý cảnh báo
Pháp và Mỹ đừng đi ngược lại những gì của chính đất nước họ

SÁCH Câu 3: Anh/ chị hãy trình bày quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh?
Truyện Song Ngữ Anh Việt * Gợi ý trả lời:

Thơ – Hồ Chí Minh coi văn học là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.

Y Khoa " Nhà văn phải có tinh thần xung phong như người chiến sĩ ngoài mặt trận.

Tiếng Anh – Người luôn chú ý đến tính chân thật và tính dân tộc của văn học. Nhà văn phải miêu tả cho
hay, cho chân thật và cho hùng hồn hiện thực phong phú của đời sống và phải giữ cho tình cảm
Khái Niệm - Thuật Ngữ
chân thật. Mặt khác, nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc và có ý thức giữ gìn sự trong sáng
Sách Giáo Khoa
của tiếng Việt.
Tâm Lý
– Khi cầm bút, Hồ Chí Minh bao giờ cũng xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết
Kinh Tế định nội dung và hình thức của tác phẩm. Người luôn đặt ra các câu hỏi: Viết cho ai? (đối
tượng); Viết để làm gì? (mục đích) rồi mới đến Viết cái gì? (nội dung) và Viết như thế nào?
Marketing
(hình thức).
Nghệ Thuật
Câu 4: Anh/ chị hãy trình bày phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh?
Tử Vi Phong Thủy

* Gợi ý trả lời:


Sách Tôn Giáo

Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh độc đáo, đa dạng.
Công Nghệ Thông Tin

Sách Thiếu Nhi -Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ,lí lẽ đanh thép,bằng chứng thuyết
phục,giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp giàu hình ảnh giọng điệu đa dạng.
Pháp Luật

-Truyện và kí : Thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén.Tiếng cười
Biểu Mẫu
trào phúng nhẹ nhàng mà thâm thúy ,sâu cay,thể hiện chất trí tuệ sắc sảo và hiện đại.
Giáo Trình
-Thơ ca : phong cách hết sức đa dạng ,hàm súc,uyên thâm,đạt chuẩn mực về nghệ thuật ,sử
Sách Giáo Viên
dụng thành công nhiều thể loại thơ.Có loại thơ tuyên truyền cổ động,lời lẽ mộc mạc giản dị ,có
Sách Tiếng Anh loại thơ hàm súc uyên thâm kết hợp giữa màu sắc cổ điển và bút pháp hiện đại.

Truyện "
Câu 5: Những đặc điểm cơ bản về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh?
* Gợi ý trả lời:
CUỘC SỐNG
– Văn chính luận: nhằm mục đích đấu tranh chính trị. Đó là những áng văn chính luận mẫu
Nữ sinh thanh lịch
mực, lí lẽ chặt chẽ đanh thép đầy tính chiến đấu. (Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc
Cây Cảnh - Cây Kiểng kháng chiến, Bản án chế độ thực dân Pháp)

Xe và Đam Mê – Truyện và kí: chủ yếu viết bằng tiếng Pháp rất đặc sắc, sáng tạo và hiện đại. (Lời than vãn

Lời Bài Hát của bà Trưng Trắc, Vi hành, Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu…)

Tại Sao - Là Gì - Phân Biệt – Thơ ca: (lĩnh vực nổi bật trong giá trị sáng tạo văn chương Hồ Chí Minh) phản ánh khá
phong phú tâm hồn và nhân cách cao đẹp của người chiến sĩ cách mạng trong nhiều hoàn cảnh
Bé Bông Shop
khác nhau (Nhật kí trong tù,Tức cảnh Pác Bó, Cảnh khuya…).
Góc Tâm Sự
Câu 6: Xác định biện pháp tu từ ,phong cách ngôn ngữ trong đoạn văn bản dưới đây
Luật và Xử Phạt
Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc
Chuyện Lạ - Bạn Có Biết
địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính
Đất Đai Nhà Ở quyền lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Cán Bộ - Công Chức


Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.
Mạng - Internet - 4.0
(Trích Tuyên ngôn độc lập– Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, tập 1)
Du Học
* Gợi ý trả lời:
Tôn Giáo
– Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích là: Điệp từ (sự thật) với tác dụng khẳng định,
Dân Tộc Việt Nam "
nhấn mạnh quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.
Bệnh và Cách Điều Trị "
– Phong cách ngôn ngữ trong đoạn văn bản trên là: phong cách chính luận.
Làm Đẹp
2.Dạng đề viết bài văn (4-6 điểm)
Nuôi Dạy Con
Câu 1: Phân tích nghệ thuật lập luận của bản Tuyên ngôn độc lập
Chăm Sóc Nhà Cửa
* Gợi ý trả lời
Kinh Nghiệm Du Lịch
I. Dàn bài
Kỹ Thuật Máy Tính
1. Mở bài
Món Ngon
– Giới thiệu một số nét tiêu biểu về tác giả Hồ Chí Minh: Cuộc đời, sự nghiệp sáng cách mạng
Nghệ Thuật Sáng Tạo và Mỹ
Thuật
và sáng tác.

Kỹ Thuật Cơ Khí – Nêu khái quát chung về bản “Tuyên ngôn độc lập”: hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung, giá
trị lịch sử, giá trị nghệ thuật (lập luận chặt chẽ, sắc sảo, là áng văn chính luận mẫu mực).
Danh Nhân

2. Thân bài
Tin học văn phòng "

Phòng The 2.1. Cấu trúc lập luận của bản Tuyên ngôn độc lập

Y Học - Sức Khoẻ " – Bản tuyên ngôn có cấu trúc lập luận logic, chặt chẽ với ba vấn đề chính:

Kỹ Thuật Điện - Điện Tử + Cơ sở pháp lý của bản tuyên ngôn: quyền con người, quyền dân tộc (quyền bình đẳng, quyền
tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc…)
Hẹn Hò - Hôn Nhân

Cách Kiếm Tiền Online + Cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn: Vạch trần bản chất độc ác, xảo trá của thực dân Pháp;
công cuộc đấu tranh vì chính nghĩa của nhân dân ta.
Hướng Nghiệp

+ Lời tuyên bố độc lập: khẳng định trước thế giới về nền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam,
Mẹo Vặt
bày tỏ ý chí giữ vững nền độc lập ấy.
Cách Bán Hàng Hiệu Quả
2.2 Lập luận chứng minh cho cơ sở pháp lý của bản Tuyên ngôn độc lập
Cách Marketing Hiệu Quả
– Hồ Chí Minh đã dùng lời trong Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (“Tất cả mọi người sinh ra đều
Thời Trang
có quyền bình đẳng … ”) và Tuyên ngôn Nhân Quyền và Dân quyền của Pháp (“Người ta sinh
Kỹ Năng Mềm ra tự do và bình đẳng …”) làm cơ sở pháp lý.

Chuyện Của Siêu Sao


– Ý nghĩa:

ALL + Lí lẽ thuyết phục hơn bởi đây là hai tuyên ngôn được nhân dân thế giới công nhận, Mỹ và
Pháp cũng là hai cường quốc có tiếng nói. Đó cũng là chân lý đúng đắn về quyền con người,
Báo Tiếng Anh
không ai có thể bác bỏ.
Quà Tặng Cuộc Sống
+ Dùng phương pháp “gậy ông đập lưng ông” để đánh vào bộ mặt thực dân Pháp và ngăn chặn
Tập Làm Văn - Văn Mẫu
việc bọn thực dân, đế quốc tái xâm lược nước ta.
Ngoại Ngữ "
+ Đặt ngang hàng cuộc cách mạng, giá trị bản tuyên ngôn của nước ta với hai cường quốc Mỹ
Rao Vặt và Pháp, thể hiện lòng tự tôn dân tộc.

Kho Ảnh Đẹp + Dùng phương pháp suy luận trực tiếp: “Suy rộng ra” từ quyền tự do của mỗi con người đến
quyền tự do, độc lập của mỗi dân tộc. “Đó là những chân lý không thể chối cãi được”.
TÀI LIỆU TẢI NHIỀU
– Nhận xét: cách lập luận khéo léo, sáng tạo, rõ ràng, chặt chẽ đầy tính thuyết phục.
Template cho các dạng
IELTS Writing Task 2 và TỪ
01 VỰNG mới nhất 2021
2.3. Lập luận chứng minh cho cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn
! 5533
– Hồ Chí Minh lập luận bác bỏ luận điệu xảo trá của thực dân Pháp về công cuộc “khai hóa”
BÀI TẬP TOÁN LỚP 1, và “bảo hộ” của chúng bằng cách nêu những dẫn chứng cụ thể:
02 Chuyên đề 1: SO SÁNH
! 5100
+ Thi hành nhiều chính sách dã man về chính trị, văn hóa – xã hội, giáo dục và kinh tế.
999+ Pic Ngực Đẹp Ngực
To Của Hot girl Khiến + Hai lần bán nước ta cho Nhật (vào năm 1940, 1945), khiến cho “hơn hai triệu đồng bào ta bị
03 Chàng Say Mê Quên chết đói”, “Không hợp tác với Việt Minh mà còn thẳng tay khủng bố Việt Minh…”.
Đường Về [Cập nhập]
! 4958
– Hồ Chí Minh khẳng định giá trị các cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta:
50 đề thi thử THPT QUốc
Gia 2021 Môn Tiếng anh có + Nhân dân ta đã chống ách nô lệ hơn 80 năm, đứng về phía Đồng minh chống phát xít, kêu
04 đáp án và giải chi tiết gọi Pháp chống Nhật, lấy lại nước từ tay Nhật.
! 4165

+ Kết quả: cùng lúc phá tan ba xiềng xích đang trói buộc dân tộc ta (Pháp chạy, Nhật hàng, vua
Toàn bộ ngữ pháp lớp 9
môn tiếng Anh kèm bài tập Bảo Đại thoái vị), thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
05 đầy đủ và chi tiết
! 2510 – Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát ly hẳn với thực dân Pháp, xóa bỏ mọi
Đề thi tốt nghiệp đại học hiệp ước đã ký kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.
môn tiếng anh trường Trần
06 Phú 2021 lần 2 có đán án – Khẳng định quyền được tự do, độc lập của Việt Nam phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình
kèm theo
đẳng tại hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn và để kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận điều
! 2508
đó.
Các chuyên đề ngữ pháp -
giải thích và bài tập chi tiết:
– Nhận xét: cách lập luận theo quan hệ nhân quả hợp lý và logic, dẫn chứng thuyết phục, lời
07 Ôn thi vào 10 môn tiếng
Anh văn giàu tính biểu cảm làm nổi bật cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.
! 2169
2.4. Lời tuyên bố độc lập
60 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC NĂM 202160 ĐỀ THI
– Khẳng định việc giành được tự do độc lập của dân tộc ta là điều tất yếu: “dân tộc đó phải
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NĂM
08 2021 Chuẩn form mới của được độc lập, dân tộc đó phải được tự do”
bộ giáo dục
! 1909 – Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có quyền

9999+ Ảnh Mông To Đẹp hưởng tự do… ”. Thể hiện quyết tâm đoàn kết giữ vững chủ quyền, nên độc lập, tự do của dân
Cong, Gợi cảm Sexy Không tộc.
09 Ngắm phí 1 Đời trai Cập
nhập 2021
– Nhận xét: Lời văn đanh thép, rõ ràng như một lời thề cũng như một lời khích lệ tinh thần yêu
! 1654
nước nhân dân cả nước.
Nâng cao Chất lượng Câu
trong IELTS Writing hiệu 3. Kết bài
10 quả 2021
! 1578 – Khẳng định lại giá trị nghệ thuật: là áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, lí lẽ
30 Đề Thi Vào Lớp 10 Môn thuyết phục, dẫn chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, gần gũi, giàu tính biểu cảm.
Tiếng Anh Có Đáp Án Năm
11 2019 - 2020 – Đánh giá chung về giá trị nội dung của bản tuyên ngôn độc lập: nêu cao truyền thống yêu
! 1578
nước, ý chí chống quân xâm lược, lòng tự hào dân tộc; đánh dấu mốc son trong lịch sử dân tộc
Các lỗi thường gặp nhất ta, là bản án đanh thép chống lại mọi cường quyền.
trong IELTS WRITING cập
12 nhật 2022
Câu 2: Phân tích đoạn đầu của bản Tuyên ngôn độc lập
! 1494

IELTS Speaking Part 1: Lời * Gợi ý trả lời


khuyên, dạng câu hỏi, cách
13 trả lời, câu trả lời mẫu I. Dàn bài
! 1329
1. Mở bài
15 Đề Ôn Tập Môn Toán
14 Lớp 2 Năm 2021 Có Đáp Án
– Giới thiệu khái quát tác phẩm “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và phần mở
! 1032
đầu.
Lý thuyết và Trắc Nghiệm
Hóa học 12 Theo Từng 2. Thân bài
15 Chuyên Đề Có Đáp Án Và
Hướng Dẫn Giải
a. Giá trị nội dung của phần mở đầu bản tuyên ngôn
! 1032

– Phần mở đầu nêu nguyên lí chung của bản tuyên ngôn.

– Tác giả đã trích dẫn hai bản Tuyên ngôn: Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ năm 1776 và Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp năm 1791 nhằm:

+ Khẳng định các quyền lợi cơ bản của con người: Quyền sống, quyền bình đẳng và quyền
mưu cầu hạnh phúc.

+ Nhắc nhở những hành động của bọn đế quốc, thực dân đang đi ngược lại và làm trái với
những điều mà đất nước họ từng dõng dạc tuyên bố.

– Từ việc trích dẫn về quyền con người để làm dẫn chứng, tác giả đã nâng tầm và mở rộng
thành quyền dân tộc.

b. Giá trị nghệ thuật của phần mở đầu bản tuyên ngôn

– Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các phần còn lại.

– Dẫn chứng xác thực góp phần củng cố lí lẽ, luận điểm đanh thép của tác phẩm.

– Lập luận chặt chẽ và giàu sức thuyết phục, vừa khôn khéo vừa kiên quyết.

3. Kết bài

– Đánh giá vai trò của phần mở đầu đối với tác phẩm “Tuyên ngôn độc lập”.

Câu 3: Phân tích bản Tuyên ngôn độc lập

* Gợi ý trả lời

I. Dàn bài

1. Mở bài

– Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Chí Minh: cuộc đời, sự nghiệp cách mạng và sự nghiệp
văn chương.

– Nêu khái quát về hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa lịch sử và giá trị văn học của bản Tuyên ngôn
độc lập.

2. Thân bài

– Trình bày khái quát về bố cục của bản Tuyên ngôn độc lập: gồm 3 phần sắp xếp chặt chẽ và
logic.

* Cơ sở pháp lý của Tuyên ngôn độc lập

– Trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mỹ và của Pháp để làm cơ sở pháp lý cho Tuyên ngôn độc
lập của Việt Nam:

+ Tuyên ngôn độc lập của Mỹ năm 1776: “Tất cả mọi người … quyền mưu cầu hạnh phúc”

+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp năm 1791: “Người ta sinh ra tự do … bình
đẳng về quyền lợi.”

– Ý nghĩa:

+ Hồ Chí Minh tôn trọng và sử dụng hai bản tuyên ngôn có giá trị, được thế giới công nhận
làm cơ sở pháp lý không thể chối cãi.

+ Dùng phương pháp “gậy ông đập lưng ông”: lấy tuyên ngôn của Pháp để phản bác lại chúng,
ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của chúng.

+ Đặt ngang hàng cuộc cách mạng, giá trị bản tuyên ngôn của nước ta với hai cường quốc Mỹ
và Pháp, thể hiện lòng tự tôn dân tộc.

+ Lập luận chặt chẽ, sáng tạo: từ quyền con người (tự do, bình đẳng, quyền mưu cầu hạnh
phúc), “suy rộng ra” là quyền tự do bình đẳng của mọi dân tộc trên thế giới.

* Cơ sở thực tiễn của Tuyên ngôn độc lập

– Tội ác của thực dân Pháp

+ Vạch trần bản chất công cuộc “khai hóa” của thực dân Pháp: thực chất chúng thi hành nhiều
chính sách dã man về chính trị, văn hóa – xã hội – giáo dục và kinh tế.

+ Vạch trần bản chất công cuộc “bảo hộ” của thực dân Pháp: hai lần bán nước ta cho Nhật (vào
năm 1940, 1945), khiến cho “hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói”, …

+ Chỉ rõ luận điệu xảo trá, lên án tội ác của chúng: là kẻ phản bội Đồng minh, không hợp tác
với Việt Minh mà còn thẳng tay khủng bố Việt Minh, …

+ Nghệ thuật: Điệp cấu trúc “chúng + hành động”: nhấn mạnh tội ác của Pháp.

– Cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta

+ Nhân dân ta đã chống ách nô lệ hơn 80 năm, đứng về phía Đồng minh chống phát xít, kêu
gọi Pháp chống Nhật, lấy lại nước từ tay Nhật

+ Kết quả: cùng lúc phá tan 3 xiềng xích đang trói buộc dân tộc ta (Pháp chạy, Nhật hàng, vua
Bảo Đại thoái vị), thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

– Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ chủ quyền dân tộc

+ Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát ly hẳn với thực dân Pháp, xóa bỏ mọi
hiệp ước đã ký kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.

+ Dựa vào điều khoản quy định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hội nghị Tê-hê-răng và
Cựu Kim Sơn để kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập tự do của dân tộc Việt
Nam.

+ Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do … ”. Thể hiện quyết tâm đoàn kết giữ vững chủ quyền, nên độc lập, tự do của dân
tộc.

+ Lời văn đanh thép, rõ ràng như một lời thề cũng như một lời khích lệ tinh thần yêu nước
nhân dân cả nước.

3. Kết bài

– Nêu khái quát về giá trị nghệ thuật: là áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, lí
lẽ thuyết phục, dẫn chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, gần gũi, giàu tính biểu cảm.

– Đánh giá chung về giá trị nội dung (giá trị văn học, giá trị lịch sử) của bản tuyên ngôn độc
lập: nêu cao truyền thống yêu nước, ý chí chống quân xâm lược, lòng tự hào dân tộc; đánh dấu
mốc son trong lịch sử dân tộc ta.

Câu 4: Phân tích đoạn kết của bản Tuyên ngôn độc lập

* Gợi ý trả lời:

I. Dàn bài

1. Mở bài:

– Giới thiệu tác phẩm: Tuyên ngôn độc lập là áng văn chính luận xuất sắc, là bản tuyên ngôn
độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

2. Thân bài:

– Lời tuyên bố của chủ tịch Hồ Chí Minh cuối tác phẩm là kết tinh sáng ngời của tình yêu
nước, ý thức tự lực, tự cường và khát vọng độc lập, tự do cho dân tộc.

– Lập luận vô cùng trí tuệ và sắc sảo khi dẫn hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mỹ đầu tác phẩm
tạo cơ sở lập luận để khẳng định quyền hưởng độc lập, tự do là quyền lợi chính đáng, hợp với
đạo lý và pháp lý của dân tộc Việt Nam.

– Độc lập, tự do của ngày hôm nay chính là thành quả đấu tranh đoàn kết, kiên trì, lâu dài của
toàn đảng, toàn dân ta.

– Mục đích của lời tuyên bố:

+ Lời tuyên bố hùng hồn, đanh thép đã khẳng định sức mạnh và quyết tâm mạnh mẽ của toàn
dân tộc trong công cuộc bảo vệ và giữ vững nền độc lập thiêng liêng mà gian khổ, hy sinh lắm
chúng ta mới giành lại được.

+ Lời tuyên bố của chủ tịch Hồ Chí Minh còn là lời cảnh cáo nghiêm khắc đối với thực dân
Pháp, với những thế lực bạo tàn phản cách mạng đang âm mưu xâm chiếm, thôn tính Việt nam
một lần nữa.

+ Lời tuyên bố của Bác đã khơi dậy tinh thần yêu nước, ý thức đoàn kết sức mạnh của toàn
dân, toàn quân trong việc bảo vệ nền độc lập và chính quyền non trẻ vừa được thành lập.

3. Kết bài:

– Bằng những lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục, ngôn ngữ đanh thép, chủ tịch Hồ Chí Minh
đã mạnh mẽ tuyên bố nền độc lập, tự chủ trong niềm tự hào, đồng thời khẳng định sức mạnh
và quyết tâm của cả dân tộc trong việc bảo vệ, duy trì nền độc lập ấy.

Câu 5. Phân tích giá trị lịch sử và giá trị văn chương của bản Tuyên ngôn độc lập

* Gợi ý trả lời:

I. Dàn bài

1. Mở bài:

– Giới thiệu tác giả Hồ Chí Minh: là nhà cách mạng vĩ đại, nhà văn lớn của dân tộc.

– Giới thiệu tác phẩm tuyên ngôn độc lập: là văn kiện quan trọng trong lịch sử dân tộc đồng
thời cũng là một tác phẩm văn chương xuất sắc.

2. Thân bài:

* Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm:

– Cuộc cách mạng tháng Tám thành công, nhân dân ta giành được chính quyền.

– Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình( Hà Nội) chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính
phủ lâm thời đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam mới.

* Phân tích giá trị lịch sử của tác phẩm:

– Là văn kiện quan trọng để chính thức tuyên bố với nhân dân và các nước trên thế giới về sự
độc lập của nước Việt Nam.

– Tổng kết lại quá trình lịch sử từ khi bị Pháp đô hộ đến lúc kháng chiến giành thắng lợi:

+ Tội ác của Pháp: áp bức bóc lột nhân dân, kìm hãm sự phát triển của đất nước từ kinh tế
chính trị cho đến văn hóa xã hội. Giao nước ta cho Nhật để họ thống trị.

+ Tình cảnh nhân dân ta: khổ cực, hơn hai triệu người chết đói.

+ Cả dân tộc vươn lên mạnh mẽ để giành chính quyền từ tay Nhật.

* Phân tích giá trị văn chương:

– kết cấu, bố cục khá chặt chẽ. Ba phần rõ rệt.

– Dẫn chứng sinh động đầy sức thuyết phục.

– Lời văn đanh thép.

– Các biện pháp tu từ được sử dụng được sử dụng linh hoạt hiệu quả làm cho lý lẽ thêm sinh
động rõ ràng.

3. Kết bài:

Tổng kết lại toàn bộ tác phẩm: Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh là văn kiện lịch
sử có ý nghĩa vô cùng to lớn đồng thời cũng là một áng văn chương bất hủ của nền văn học
Việt Nam.

Đề thi thử Văn tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP số 1

Phân tích cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn độc lập qua đoạn trích sau:

Hỡi đồng bào cả nước,

“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có
thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu
cầu hạnh phúc”.

Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có
ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do.

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: “ Người
ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền
lợi”

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.”

(“Tuyên ngôn độc lập” – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2008)

Từ đó, anh/chị hãy nhận xét nghệ thuật luận luận của chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích.

Hướng dẫn.

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ mở bài, thân bài, kết bài. 0.25
· b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nêu được sơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn độc
lập của Hồ Chí Minh. Từ đó, nhận xét về nghệ thuật lập luận của chủ tịch Hồ Chí Minh trong
đoạn trích. 0.5
c. Triển khai
– Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận.

– Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.

+ Nêu được vài nét về tác giả Hồ Chí Minh, tác phẩm Tuyên ngôn độc lập và vấn đề cần nghị
luận

+ Phân tích cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn độc lập. Cụ thể được thể hiện qua các phương
diện sau:

+ Trích dẫn hai bản Tuyên ngôn độc lập của Pháp và Mĩ

+ Thể hiện sự khôn khéo:

· Tỏ ra tôn trọng những tuyên ngôn bất hủ của cha ông kẻ xâm lược vì những điều được nêu
là chân lí của nhân loại.

· Dùng lập luận Gậy ông đập lưng ông , lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê
phán và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của chúng.

· Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc: đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, ba
dân tộc ngang hàng nhau.

+ Thể hiện sự kiên quyết đanh thép phê phán thực dân và đế quốc.

+ Thể hiện sự sáng tạo:

· Từ quyền bình đẳng, tự do, mưu cầu hạnh phúc của con người (tuyên ngôn của Mĩ và
Pháp)

· Bác “suy rộng ra“, nâng lên thành quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc trên thế giới. Đó
là suy luận hợp lí, sáng tạo, là đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của
Bác, là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa.

+ Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được

· Khẳng định chân lí của lẽ phải

· Làm tiền đề, cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn

+ Nhận xét nghệ thuật nghệ thuật lập luận của chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích:

· Nghệ thuật lập luận trong đoạn mở đầu cũng rất đặc sắc:

· Trước tiên, chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn hai đoạn văn tiêu biểu nhất nói về nhân quyền
và dân quyền trong bản “Tuyên ngôn Độc lập” năm 1776 của nước Mĩ và bản “Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp” năm 1791. Cách trích dẫn của Bác rất chuẩn
mực theo thứ tự thời gian (1776-1791), trên hai châu lục khác nhau (châu Mĩ, châu Âu), hai
quốc gia khác nhau (nước Mĩ, nước Pháp), nhưng lại tương đồng về tư tưởng nhân quyền và
dân quyền.

· Kế đến, từ quyền thiêng liêng của con người, Hồ Chí Minh “suy rộng ra” nói đến quyền
#
tự quyết của các dân tộc.

You might also like