Professional Documents
Culture Documents
42 - Nguyễn Văn Phong - 2018603673 - Chi Tiết Tay Quay Máy Mài
42 - Nguyễn Văn Phong - 2018603673 - Chi Tiết Tay Quay Máy Mài
KHOA CƠ KHÍ
= = = = = =
Hà Nội – 2021
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 5
Chương 1. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN
XUẤT.......................................................................................................................... 5
1.1 Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: ........................................................ 5
1.2 Phân tích điều kiện kĩ thuật và tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
............................................................................................................. 6
1.3 Xác định dạng sản xuất: .................................................................................... 7
2.2. Tra và tính lương dư cho các bề mặt gia công. .............................................. 11
Chương 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT .. 16
3.4.2) Nguyên công II : Tiện mặt đầu và khoan lỗ ∅18, Tiện lỗ ∅20, ∅40
....................................................................................................... 35
3.4.5) Nguyên công V : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅130 ................... 55
3.4.6) Nguyên công VI : Phay 2 mặt đĩa ∅30 ........................................ 57
3.4.7 ) Nguyên công VII: khoan, doa 10 trên đĩa 30........................... 62
4.3.2 Đế đồ gá .......................................................................................... 78
4.4 Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá. ................................................... 79
Chương 5: Tính giá thành gia công chi tiết cho nguyên công VII ...................... 81
Lời kết....................................................................................................................... 85
N
đề ra mục tiêu “công nghiệp hoá - hiện đại hoá” đất nước. Muốn thực
hiện được mục tiêu đó chúng ta phải thúc đẩy mọi ngành công nghiệp
như: công nghệ thông tin, công nghệ chế tạo máy, công nghệ sinh học,
điện điện tử. Trong đa ngành chế tạo máy đóng vai trò rất quan trọng
trong việc sản xuất ra các công cụ cho nền kinh tế quốc dân tạo tiền đề
cho các ngành phát triển tốt hơn. Vì vậy việc phát triển khoa học kỹ thuật
trong ngành chế tạo máy là mục tiêu hàng đầu nhằm thiết kế hoàn thiện và vận dụng
phương pháp chế tạo, tổ chức và điều khiển quá trình sản xuất.
Trong suốt quá trình học tập được Nhà trường trang bị cho những kiến thức
kiến thức của các môn cơ sở cũng như các môn chuyên ngành, kết hợp với thực hành
nghề. Sau khi kết thúc môn học ‘’Công nghệ chế tạo máy’’, Em được nhận đồ án môn
học để tổng hợp và củng cố lại những kiến thức đã học.Với đồ án môn học này có
tính tổng hợp cao, đòi hỏi phải có kiến thức và khả năng tư duy, tìm tòi phân tích,
bám sát vào yêu cầu kỹ thuật, bên cạnh đó phải có sự sáng tạo để lập ra một trình tự
gia công hợp lý để giảm bớt các thời gian phụ, nâng cao chất lượng sản phẩm đồng
nghĩa với hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh.
Trong suốt quá trình thiết kế được sự hướng dẫn, góp ý tận tình của cô giáo
Phạm Thị Thiều Thoa . Giáo viên khoa cơ khí và các thầy cô trong khoa cơ khí cùng
với sự nỗ lực của bản thân và sự góp ý của bạn bè, đến nay em đã hoàn thành đồ án
môn học CNCTM với đề tài “Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Tay quay
máy mài ”.
Do khả năng và tầm nhận thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều,
với khối lượng công việc đòi hỏi có sự tổng hợp cao nên đề tài của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong các thầy cô tiếp tục chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành
tốt hơn nữa những công việc sau này khi vận dụng vào thực tế cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày Tháng Năm 2021
Sinh viên thực hiện
1.1 Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Chức năng làm việc của chi tiết: chi tiết cần yêu cầu thiết kế là chi tiết tay
quay thường có chức năng truyền lực tác động của tay đến băng máy làm dịch
chuyển vị trí của dao và phôi.
Sau khi nghiên cứu kỹ bản vẽ chi tiết cụm tay quay máy mài em thấy chi tiết
có kết cấu đơn giản và chi tiết thuộc dạng đĩa.
- Lỗ ϕ40 ±0,02 có thể được lắp với vòng bi hoặc với bạc lót, nó giúp chi tiết được
lắp vuông góc với trục cần lắp với chi tiết.
- Lỗ ϕ20±0,1 tạo bậc với lỗ ϕ40 ±0,02 có nhiệm vụ hạn chế chuyển động tịnh tiến
của vòng bi hoặc bạc lót trượt ra ngoài chi tiết.
- 4 lỗ ϕ10±0,1 tạo bậc với lỗ ϕ16±0,1 có nhiệm vụ để luồn bu lông lắp ghép với
chi tiết khác, và dùng để kẹp chặt chi tiết cụm tay quay máy mài với chi tiết cần
láp ráp.
- Lỗ ϕ10±0,1 nằm trên đĩa ϕ 130 có nhiệm vụ định vị vị trí của chi tiết trên chi
tiết gá lắp cùng.
- Lỗ ϕ 10 ±0,02 trên đĩa ϕ 30 dùng để lắp trục hoặc tay quaỵ.
- Mặt A là bề mặt tiếp xúc trực tiếp với chi tiết cùng lắp ráp, do đó khi gia công
ta phải chú ỷ bề mặt này để đạt đúng yêu cầu kỹ thuật. Sao cho bề mặt này có
thể lắp ráp chuẩn với bề mặt chi tiết lắp ráp cùng.
- Vật liệu chế tạo GX15-32 có thành phần hóa học:
Thành phần hóa học
C Si Mn P S
3 ÷ 3,8 % 0,5 ÷ 3 % 0,5 ÷ 0,8% 0,15 ÷ 0,4% 0,12 ÷ 0,2 %
- Điều kiện làm việc của chi tiết đòi hỏi khá cao:
6
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của chúng thuộc
hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Các lỗ vuông góc cần phải
thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
1.3 Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
α+β
N = N1m.[ 1 + ]
100
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;
N1 : Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%) chọn =5%
: số chi tiết phế phẩm ở phân xưởng đúc =3%
5+3
N = 6789.1.[ 1 + ] =7332 ( sản phẩm /năm).
100
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng của
chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.
: Trọng lượng vật liệu của chi tiết gang xám =6,87,4 (kg/dm 3
)
V: Thể tích chi tiết
8
Hình 1. 1
Ta có V= 0,198 dm3
Trọng lượng chi tiết: Q = 1,426Kg
Tra bảng 2 - [1]
khuôn cát, dùng mẫu gỗ, làm khuôn bằng máy. Phương pháp này phù hợp với
sản xuất hàng loạt và hàng khối.
2
2𝑍𝑚𝑖𝑛 = 2( 𝑅𝑧𝑖−1 + 𝑇𝑖−1 + √𝜌𝑖−1 + 𝜀𝑖2 )
- Giá trị cong vênh 𝜌𝑐 của lỗ được xác định theo cả 2 phương hướng kính và
hướng trục:
𝜌𝑐 = √(∆𝑘 . 𝑑)2 + (∆𝑘 . 𝑙)2
Tra bảng 4.10 - [4]: ∆𝑘 = 1
l: chiều dài lỗ , l= 7,5 mm
d: đường kính lỗ, d= 40 mm
𝜌𝑐 = √(1 . 40)2 + (1 . 7,5)2 = 40,69 μm
Giá trị sai lệch 𝜌𝑐𝑚 được tra theo bảng 4.12 - [4]:
𝜌𝑐𝑚 = 0,05 mm = 500 m
Như vậy, sai lệch không gian tổng cộng là:
𝜌𝑝ℎô𝑖 = √(40,69)2 + (500)2 = 501,65 m
Sai số gá đặt khi tiện thô được xác định như sau:
Tra bảng 3.69 - [1]. Trần Văn Địch, Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy 1, NXB
Khoa học & Kỹ thuật, 2008.
Dung sai tiện thô 𝜎 = 0,62 𝑚𝑚
Dung sai tiện tinh 𝜎 = 0,016 𝑚𝑚
Dung sai phôi 𝜎 = 1 𝑚𝑚
− Kích thước lỗ trước khi:
+Tiện thô : d2 = 40.025 – 0,25265 = 39.77 mm
+ Phôi : d 1 = 39.77 – 2,25309 = 37.52 mm
Tính kích thước giới hạn:
Sau tiện tinh: dmax = 40,025 mm, dmin = 40,025 – 0.016 = 40,09 mm
Sau tiện thô: dmax = 39,77 mm, dmin = 39,77 – 0,62 = 39,15
Kích thước của phôi: dmax = 37,52 mm, dmin = 37,52 – 1 = 36,52 mm
Lượng dư giới hạn được xác định như sau:
+ Khi tiện tinh
14
Tiện
50 50 25,08 160 39,77 620 39,15 39,77 2250 2600
thô
Tiện
50 30 8 40,025 16 40,009 40,025 250 800
tinh
Nguyên công 6 : Phay mặt đĩa ∅30 Nguyên công 6 : Khoan, doa lỗ ∅10
trên đĩa ∅130
Nguyên công 7 : Khoan, doa lỗ ∅10 Nguyên công 7 : Phay mặt đĩa ∅30
trên đĩa ∅30
Nguyên công 8 : Khoan lỗ ∅10, Nguyên công 8 : Khoan, doa lỗ ∅10
khoét lỗ ∅16 trên đĩa ∅30
Nguyên công 9 : Kiểm tra độ vuông Nguyên công 9 : Khoan lỗ ∅10,
góc. khoét lỗ ∅16
Nguyên công 10 : Kiểm tra độ
vuông góc.
Bảng 3.1
Tiến trình 1
- Nguyên công 1 : Đúc phôi.
- Nguyên công 2 : Tiện mặt A, khoan lỗ ∅18, Tiện lỗ ∅20, ∅40.
- Nguyên công 3 : Phay mặt trên.
- Nguyên công 4 : Tiện ngoài.
- Nguyên công 5 : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅130.
- Nguyên công 6 : Phay mặt đĩa ∅30.
- Nguyên công 7 : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅30.
- Nguyên công 8 : Khoan lỗ ∅10, khoét lỗ ∅16.
- Nguyên công 9 : Kiểm tra độ vuông góc.
a) Nguyên công I : Đúc phôi
19
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
*) Phân tích:
+ Ta thấy chi tiết tay quay máy mài có dạng khối trụ tròn nên khi gia
công lỗ ∅20 và lỗ ∅40 trên máy tiện của tiến trình 1 ta có thể xác định tâm
dễ dàng hơn so với máy phay của tiến trình 2.
+ Giảm được đồ gá khoan, khoét, doa khi gia công lỗ ∅20 và lỗ ∅40
khi sử dụng tiến trình 1.
+ Giảm thời gian gia công khi gia công mặt A, ∅20 và lỗ ∅40 khi sử
dụng tiến trình 1.
3.4.2) Nguyên công II : Tiện mặt đầu và khoan lỗ ∅18, Tiện lỗ ∅20, ∅40
𝜑 = 1,26
+ Tốc độ trục chính :{12,5 - 16 - 20 - 25 - 31,5 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 - 125
- 160 - 200 - 250 - 310 - 400 - 500 - 630 - 800 - 1000 - 1250 - 1600 – 2000 }.
c) Chọn dụng cụ cắt:
- Bước 1: Tiện mặt đầu - Dựa vào bảng 4-4 - [1]
Chọn dao: Dao tiện ngoài thân cong
Vật liệu: Phần cắt: BK8
Phần thân dao: Thép 45
Kích thước thân dao:
+ Chiều dài dao: 100 mm
+ Bề rộng dao: 10mm
+ Chiều cao dao: 16 mm
Thông số hình học phần cắt: = 14 ; = 450 ; 1 = 450 ; = 00
*Tuổi bền của dao: T = 60 (phút) ( Sử dụng 1 dao)
- Bước 2: khoan lỗ ∅18
Chọn dao: Mũi khoan rột gà đuôi côn ∅18
+ Chiều dài dao: 220mm
+Chiều dài phần làm việc: 100 mm
- Bước 3: Tiện lỗ ∅20 và lỗ ∅40 - Dựa vào bảng 4-13 - [1]
37
=> Ncg < Nmáy đảm bảo công suất cắt gọt.
• Tiện tinh
- Chiều sâu cắt: t = 0.4 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 0,2 mm/ṿg (Bảng 5-62 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
=> Ncg < Nmáy đảm bảo công suất cắt gọt.
Bước 2: Khoan lỗ 18
Chiều sâu cắt: t = 9 mm
Lượng chạy dao Sv = 0,56 mm/vòng - Tra bảng 5-89 - [2]
Hệ số điều chỉnh tốc độ khi khoan Kv = Knv . Kuv . Klv = 0,664
Với Knv = 0,8 Tra bảng 5-5 - [2]
Kuv = 0,83 Tra bảng 5-6 - [2]
40
Mômen xoắn:
Mx = 10 . CM . Dq . Svy . Kp
Các hệ số cho trong bảng 5-32 - [2] khi tính momen xoắn:
Cm q y Kp = KMP
0,012 2,2 0,8 0,94
Công suất cắt N = 1,27 < 10 . 0,8 => N = 1,27 đạt yêu cầu.
1000.V 1000.127
n= = = 1011 (v/ph)
3,14.D 3,14.40
Bước 3: Tiện lỗ 20
• Tiện thô
- Chiều sâu cắt: t = 1.6 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 0,2 mm/vg (Bảng 5-12 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
=> Ncg < Nmáy đảm bảo công suất cắt gọt.
• Tiện tinh
- Chiều sâu cắt: t = 0,4 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 0,1 mm/vg (Bảng 5-14 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 7,5 mm
7,5 + 6 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = . 2 = 0,2 (phút).
0,56. 310
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 2,6
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 3,5 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,25 (mm/vòng)
+ n = 800 (vòng/phút)
+i=2
7,5+3,5+1
T0 = . 2 = 0,2 ( Phút)
0,25.800
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 0,4
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 1 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,12 (mm/vòng)
+ n = 1000 (vòng/phút)
+i=2
7,5+1+1
T0 = . 2 = 0,16 ( Phút)
0,12.1000
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 2,6
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 3,5 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,2 (mm/vòng)
46
+ n = 1000 (vòng/phút)
+i=2
7,5+3,5+1
T0 = . 2 = 0,18 ( Phút)
0,2.1000
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 0,4
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 1 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1~5) (mm)
+ S = 0,1 (mm/vòng)
+ n = 1250 (vòng/phút)
+i=2
7,5+1+1
T0 = . 2 = 0,15 ( Phút)
0,1.1250
− Tốc độ trục chính: 30; 37.5; 47.5; 60;75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375;
475; 600; 750; 950; 1180; 1500
Dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp 300mm/0.02mm
c) Chọn dụng cụ cắt
Theo bảng 4.95 - [1]
Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim cứng BK6
− Đường kính ngoài: D =125 mm
− Bề rộng: B = 55 mm
− Đường kính gá dao: d = 40mm
− Số răng: Z = 8 răng
d) Chế độ cắt
Lượng dư gia công: Phay 1 lần với lượng dư phay thô cả 2 mặt là Zb = 2 mm
Chế độ cắt: Phay 2 lần
− Phay thô: t = 1,5 mm
− Phay bán tinh: t = 0,5 mm
❖ Bước1: Phay thô
Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm
Lượng chạy dao: Sz = 0.2 - 0.3 mm/răng (tra bảng 5-170 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3
𝜑 = 1,26
+ Tốc độ trục chính :{12,5 - 16 - 20 - 25 - 31,5 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 - 125 -
160 - 200 - 250 - 310 - 400 - 500 - 630 - 800 - 1000 - 1250 - 1600 - 2000}.
1000.V 1000.140
n= = = 344 (v/ph)
3,14.D 3,14.129,6
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 1 (mm/vòng)
+ n = 310 (vòng/phút)
+i=2
15+2+1
T0 = . 2 = 0,08 ( Phút)
1.310
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,35 (mm/vòng)
+ n = 400 (vòng/phút)
+i=2
15+2+1
T0 = . 2 = 0,12( Phút)
0,35.400
𝜑 = 1,39
+ Tốc độ trục chính :{97 - 135 - 190 - 265 - 370 - 510 - 700 - 1000 - 1360}.
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà ∅9,8
Mũi doa ∅10
Chu kỳ bền : T = 45 phút
b) Chế độ cắt:
• Khoan lỗ ∅9,8
Chiều sâu cắt: t = 4,9 mm
- Lượng chạy dao: S = 0,23(mm/vòng), tra bảng 5.89 - [2]
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5.90 - [2]
Ta có: vb = 35,5 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.35,5 = 35,5 (m/ph)
( chọn knv = kuv =kuv = 1)
- Số vòng quay của trục chính:s
1000.V 1000.35,5
n= = = 1153 (vg/ph)
3,14.D 3,14.9,8
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 15 mm
15 + 3,5 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,09 (𝑝ℎú𝑡)
0,23 . 1000
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 15 mm
15 + 1 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,05 (𝑝ℎú𝑡)
1,2 . 265
1500
𝜑 17= = 50
30
=> 𝜑 = 1.26
− Tốc độ trục chính: 30; 37.5; 47.5; 60;75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375;
475; 600; 750; 950; 1180; 1500
c) Chọn dụng cụ cắt
Theo bảng 4.82 - [1]
Dao phay đĩa 3 mặt răng thép gió P18
− Đường kính ngoài: D =125 mm
− Bề rộng: B = 8 - 28 mm
− Đường kính gá dao: d = 32mm
− Số răng: Z = 22 răng
T = 120 ph ( bảng 2.5 chế độ cắt )
d. Chế độ cắt
Lượng dư gia công: Phay 1 lần với lượng dư phay thô cả 2 mặt là Zb = 2 mm
Chế độ cắt: Phay 2 lần
− Phay thô: t = 1,5 mm
− Phay tinh: t = 0,5 mm
❖ Bước1: Phay thô
Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm
Lượng chạy dao: Sz = 0.2 - 0.3 mm/răng (tra bảng 5-170 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3
𝐿+𝐿1 +𝐿2
𝑇0 = . 𝑖 (phút)
𝑆.𝑛
3.4.7 ) Nguyên công VII: khoan, doa 10 trên đĩa 30
b) Chọn máy:
b) Chọn máy:
Máy khoan đứng K125
+ Đường kính lớn nhất khi khoan: 25 mm
+ Công suất động cơ chính: Nm = 2,8 kW
63
𝜑 = 1,39
+ Tốc độ trục chính :{97 - 135 - 190 - 265 - 370 - 510 - 700 - 1000 - 1360}.
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà ∅9,8
Mũi doa ∅10
c) Chế độ cắt:
• Khoan lỗ ∅9,8
𝐷 9,8
- Chiều sâu cắt: t = = = 4,9 mm
2 2
Theo bảng (8-3) - Chế độ cắt… ta lấy S2 = 0,9.0,5 = 0,45 mm/v vì sau khi khoan
còn doa nên phải nhân hệ số 0,5.
-Tốc độ cắt:
Theo công thức ta có:
𝐶𝑣 .𝐷 𝑧𝑣
V= . 𝐾𝑣 (m/phút)
𝑇 𝑚 . 𝑡 𝑋𝑣 .𝑆 𝑌𝑣
Thay vào ta có :
Mx = 10. 0,021 . 9,82 . 0,450,8 . 0,85 = 9,5 (Nm)
e) Công suất cắt gọt:
M.n 9,5 . 700
N= = = 0,5 (KW)
9750 9750
Công suất cắt N = 0,5 < 2,8 . 0,8 => N = 0,5 đạt yêu cầu
• Doa lỗ ∅10
Chiều sâu cắt: t = 0,1 mm
- Lượng chạy dao: tra bảng 5-112 - [2], S = 1,2 (mm/vòng).
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5-114 - [2]
Ta có: Vb = 10,4 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.10,4 = 10,4 (m/ph)
65
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 22 mm
22 + 3,5 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,12 (𝑝ℎú𝑡)
0,45 . 510
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 22 mm
15 + 1 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,05 (𝑝ℎú𝑡)
1,2 . 265
b) Chọn máy:
Máy khoan đứng K125
67
𝜑 = 1,39
+ Tốc độ trục chính :{97 - 135 - 190 - 265 - 370 - 510 - 700 - 1000 - 1360}.
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà ∅10
Mũi Khoét ∅16
Chu kỳ bền : T = 45 phút
c) Chế độ cắt
• Khoan lỗ ∅10
Chiều sâu cắt: t = 5 mm
- Lượng chạy dao: tra bảng 5.89 - [2], S = 0,47(mm/vòng).
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5.90 - [2]
Ta có: Vb = 31,5 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.31,5 = 31,5 (m/ph)
( chọn knv = kuv =kuv = 1)
- Số vòng quay của trục chính:
1000.V 1000.31,5
n= = = 1003 (vg/ph)
3,14.D 3,14.10
• Khoét lỗ ∅16
Chiều sâu cắt: t = 3 mm
68
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 15 mm
15 + 3,5 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,06 (𝑝ℎú𝑡)
0,47 . 1000
Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ ϕ20 so với mặt đáy A < 0,01
Hình 4. 5 : Sơ đồ lực
Trong đó :
+ P0 : Lực tiếp tuyến (lực cắt chính) hay còn gọi là lực vòng tạo moomen
xoắn cản lại chuyển động chính.
+ W : Lực kẹp chặt
+ N : Phản lực do lực kẹp chặt
+ Fms, Fms’ : Lực ma sát (f = 0.3)
+ Fms = N.f
+ Dụng cụ cắt:
Mũi khoan ruột gà chuôi côn ∅9,8
Chu kỳ bền : T = 45 phút
74
+ Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t = 4,9 mm
Lượng chạy dao Sv = 0,45 mm/vòng
Tốc độ cắt:
Theo công thức ta có:
𝐶𝑣 .𝐷 𝑧𝑣
V= . 𝐾𝑣 (m/phút)
𝑇 𝑚 . 𝑡 𝑋𝑣 .𝑆 𝑌𝑣
Thay vào ta có :
Mx = 10. 0,021 . 9,82 . 0,450,8 . 0,85 = 9,5 (Nm)
Cp Zp Yp Kp
42,7 1,0 0,8 1
Po + W – N = 0
{
Mx + W. 0,15.0,08 – N. 0,15.0,08 = 0
Giải hệ phương trình ta được : W = 1400,37 N
Vậy lực kẹp nhỏ nhất để kẹp chặt chi tiết gia công : W = 1400,37 (N)
Lực kẹp cần thiết:
𝐾0- hệ số an toàn trong tất cả các trường hợp gia công Chọn 𝐾0 = 1.5
𝐾1- hệ số xét đến lượng dư gia công không đều, khi gia Chọn 𝐾1 = 1.2
công tinh 𝐾1 = 1.0; khi gia công thô 𝐾1 = 1.2
𝐾2- hệ số xét đến dao cùn, 𝐾2 = 1.0 ÷ 1.8 Chọn 𝐾2 = 1
𝐾3- hệ số xét đến cắt không liên tục Chọn 𝐾3 = 1
𝐾4- hệ số xét đến nguồn sinh lực không ổn định. Khi kẹp bằng
tay 𝐾4 = 1.3; khi kẹp bằng khí nén hay thủy lực 𝐾4 = 1. Chọn 𝐾4 = 1.3
76
𝐾5- hệ số xét đến vị trí tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện
hay không thuận tiện: kẹp thuận lợi (góc quay <900) Chọn 𝐾5 = 1
𝐾5 = 1.0; kẹp không thuận lợi (góc quay >900) 𝐾5 = 1.5
𝐾6- hệ số xét đến mô men làm lật phôi quay quanh điểm
tựa: khi định vị trên các chốt tỳ 𝐾6 = 1.0; khi định vịtrên Chọn 𝐾6 = 1.5
các phiến tỳ 𝐾6 = 1.5
Vậy hệ số an toàn:
k = 1,5.1,2.1.1.1,3.1.1,5 = 3,51
= > Wct = 3,51.1400,37 = 4915 (N)
* Xác định lực Q của cơ cấu kẹp để tạo ra được giá trị lực W:
77
4.3.2 Đế đồ gá
Hình 4. 8 : Đế đồ gá
79
4.4 Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá.
Sai số của đồ gá ảnh hưởng đến sai số của kích thước gia công nhưng phần lớn
nó ảnh hướng đến sai số vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt chuẩn.
Trong đó:
𝛿 ∶Dung sai của kích thước nguyên công mà ta thiết kế đồ gá.
𝛿 = 0,04 mm
[gd] = (0,008 ÷ 0,018) . Chọn [gd] = 0,018 mm
𝜀𝑚 = 𝛽. √𝑛
Trong đó:
+ N: Số lượng chi tiết được gá đặt trên đồ gá.
+ β = 0.3: hệ số phụ thuộc vào cơ cấu định vị và điều kiện tiếp
xúc.
80
Vậy:
m = 0,3.√7332 = 12,7 µm
+ Sai số điều chỉnh của đồ gá:
dc = 10 µm ÷ 15 µm . Chọn dc = 6 µm
+ Sai số chuẩn:
H = O + A = A + (d1max-d2min)/2
Kiểu lắp giữa chốt trụ ngắn với chi tiết là H7/h6 nên :
➔ 𝜀𝑐 = 15 (μm.)
Vậy sai số chế tạo cho phép là :
= 11 𝜇𝑚
81
Độ không vuông góc của tâm chốt với mặt phiến tỳ là ≤ 0,011 mm.
Khoảng cách giữa tâm chốt trụ và mặt phẳng đi qua tâm bạc dẫn là : 80 ± 0.1 .
Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn với đáy đồ gá ≤ 0.011 mm.
Bề mặt làm việc của bạc dẫn được nhiệt luyện đạt HRC 40...60.
Bề mặt làm việc của chốt trụ định vị được nhiệt luyện đạt HRC 50...55.
Bề mặt làm việc của phiến tỳ định vị được nhiệt luyện đạt HRC 50...60.
Chương 5: Tính giá thành gia công chi tiết cho nguyên
công VII
Giá thành của một chi tiết ở một nguyên công nào đó được xác định theo
công thức sau đây:
Sctnc = SL + Sđ + Sdc + Skh + Ssc + Ssdđg
* Chi phí tiền lương cho công nhân – SL
𝐶.𝑡𝑡𝑐
SL =
60
Trong đó:
C - số tiền lương của công nhân trong một giờ làm việc (đồng/giờ)
C = 35000 (đồng/giờ)
35000.0,1802
→SL = = 105,11 (đồng)
60
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
𝑅.𝑡0 19.0,17
Ssc = = = 0,18 (đồng)
18 18
Trong đó:
Trong đó:
84
A – hệ số khấu hao đồ gá
Lời Kết
Qua việc làm đồ án môn học đẫ giúp em rất nhiều điều ,rất nhiều kinh nghiệm
trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí. em nắm được quy trình chế tạo một sản
phẩm cơ khí,và đã biết cách tăng năng suất hạ giá thành sản phẩm. nắm vững
phương pháp định vị và kẹp chặt, tính toán và thiết kế đồ gá giúp cho việc gia
công chi tiết nhanh chóng , thuận lợi đạt năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành
giảm, cải thiện kết cấu của đồ gá để nâng cao tính công nghệ trong quá trình gia
công chi tiết.
Trong quá trình làm đồ án em đã nâng cao khả năng tra sổ tay công nghệ chế
tạo máy,tính toán và tra chế độ cắt để đưa ra chế độ cắt hợp lý cho quá trình gia
công cắt gọt.
Tuy nhiên trong thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn yếu nên đồ án còn
nhiều sai sót. em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy.
Em xin cảm ơn cô giáo đã hướng dẫn Phạm Thị Thiều Thoa đã chỉ bảo em rất
nhiều trong quá trình làm đồ án.
[2] Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt
[3] Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt
Đồ gá
22±0.1 C - C ( đã xoay)
Ø20±0.025
7.5±0.15
15±0.1
5
1,25
1,25
Ø40±0.025
A
80±0.1
Ø1
10±
C
0.1
Ø30 40±0.1
45°
Ø10±0.1
Ø10±0.1
C
Ø16±0.1
Ø130
tâm lỗ Ø40 so với mặt A < 0.01 Hướng dẫn PHẠM THỊ THIỀU THOA
BẢN VẼ CHI TIẾT TỜ SỐ TỜ : 01
26±0.5 C - C ( đã xoay)
Ø20±0.025 2
15±0.1
5
20±0.8
3
4±0.5
136±0.5
80±0.1
Ø1
10±
C
0.1
Ø30 40±0.1
Ø10±0.1
Ø10±0.1
15±0.1
Ø40+0.025
Ø20±0.025
Tiện tinh Bk8 Dao tiện lỗ 1K62 125 1000 0.12 0.4
Các bước Vật liệu Dao Các bước Vật liệu Dao
gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm) gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm)
Dao Dao
NGUYÊN CÔNG IV: TIỆN NGOÀI NGUYÊN CÔNG V: KHOAN, DOA LỖ Ø10 TRÊN ĐĨA Ø130 NGUYÊN CÔNG VI: PHAY MẶT ĐĨA Ø30
n (v/p)
22±0.1
Ø10±0.1
W
130±0.1
40±0.1
NGUYÊN CÔNG VII: KHOAN, DOA LỖ Ø10 TRÊN ĐĨA Ø30 NGUYÊN CÔNG VIII: KHOAN LỖ Ø 10 KHOÉT LỖ Ø16 NGUYÊN CÔNG IX: KIỂM TRA ĐỘ VUÔNG GÓC
n
n
s C - C đã xoay
s
S
W
5
15
W
Ø10±0.02
C
Ø1
10±
0.1
45°
Ø10±0.1
80±0.1
C
Ø16±0.1 ĐỒ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Thép gió Mũi doa K125 10,4 265 1,2 0,1 Thép gió Mũi khoét K125 10,4 265 0,9 3
Doa Ø10 Khoét Ø16 THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY QUAY MÁY MÀI
Thép gió Mũi khoan K125 21,3 510 0,45 4,9 Thép gió Mũi khoan K125 31,5 1000 0,47 5
Trách
Họ tên Ký Ngày TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG :
Khoan Ø9,8 Khoan Ø10
Nghiệm
BẢN VẼ SƠ ĐỒ
Hướng dẫn PHẠM THỊ THIỀU THOA TỜ SỐ TỜ : 01
NGUYÊN CÔNG
Các bước
gia công
Vật liệu
Dao
Dao
Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm)
TIẾN TRÌNH I Các bước
gia công
Vật liệu
Dao
Dao
Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm)
Duyệt
Thiết Kế
PHẠM THỊ THIỀU THOA
15±0.1
1,25
Các bước Vật liệu Dao Các bước Vật liệu Dao
gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm) gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm)
Dao Dao
NGUYÊN CÔNG IV: KHOAN, DOA LỖ Ø20 và KHOÉT, DOA LỖ Ø40 NGUYÊN CÔNG V: TIỆN NGOÀI NGUYÊN CÔNG VI: KHOAN, DOA LỖ Ø10 TRÊN ĐĨA Ø130
n
s n
n (v/p)
Ø10±0.1
130±0.1
W
40±0.1
Thép gió Mũi doa K125 Bk8 Dao vai 1K62 Thép gió Mũi doa K125
Doa Ø20 Tiện tinh Doa Ø10
Thép gió Mũi khoan K125 Bk8 Dao vai 1K62 Thép gió Mũi khoan K125
Khoan Ø19,8 Tiện thô Khoan Ø9,8
Các bước Vật liệu Dao Các bước Vật liệu Dao Các bước Vật liệu Dao
gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm) gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm) gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm)
Dao Dao Dao
NGUYÊN CÔNG VII: PHAY MẶT ĐĨA Ø30 NGUYÊN CÔNG VIII: KHOAN, DOA LỖ Ø10 TRÊN ĐĨA Ø30 NGUYÊN CÔNG IX: KHOAN LỖ Ø 10 KHOÉT LỖ Ø16
n
s
n
C - C đã xoay
s
5
15
W
Ø10±0.02
22±0.1
C
W
Ø1
10±
0.1
45°
Ø10±0.1
80±0.1
C
Ø16±0.1
Thiết Kế
PHẠM THỊ THIỀU THOA
15±0.1
2,5
n (v/p) 7.5±0.05
Ø40+0.025
Ø20±0.025
1,25
Tiện tinh Bk8 Dao tiện lỗ 1K62 125 1000 0.12 0.4
Các bước Vật liệu Dao Các bước Vật liệu Dao
gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm) gia công Máy v(mm/p) n(vg/ph) s(mm/v) t(mm)
Dao Dao
NGUYÊN CÔNG IV: TIỆN NGOÀI NGUYÊN CÔNG V: KHOAN, DOA LỖ Ø10 TRÊN ĐĨA Ø130 NGUYÊN CÔNG VI: PHAY MẶT ĐẦU Ø30
n
s
Ø10±0.1
40±0.1
n (v/p)
130±0.1
40±0.1
22±0.1
Dao vai Mũi doa Thép gió Dao phay
Tiện tinh Bk8 1K62 163 400 0,35 0,4 Doa Thép gió K125 10,4 265 1,2 0,1 Phay tinh P18 6H82 100,48 235 0,12 0,5
Ø10 đĩa
NGUYÊN CÔNG VII: KHOAN, DOA LỖ Ø10 TRÊN ĐĨA Ø30 NGUYÊN CÔNG VIII: KHOAN LỖ Ø 10 KHOÉT LỖ Ø16 NGUYÊN CÔNG IX: KIỂM TRA ĐỘ VUÔNG GÓC
n
n
s
s
S
Ø10±0.02
40±0.1
Ø10
45°
80±0.1
13
3
H7
Ø14 k6
H7
Ø18
2 k6
Ø10±0.02
14
1
H7
Ø40h6
130
H7 H7
Ø20 k6 Ø10 k6
15
16
264
Độ không song song của bề mặt phiến tỳ so với đáy đồ gá ≤ 0.011 mm.
Độ không vuông góc của tâm chốt với mặt phiến tỳ là ≤ 0,011 mm.
Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn với đáy đồ gá ≤ 0.011 mm.
120
16 Đệm 1 C45
15 Đế đồ gá 1 GX 15-32
13 Phiến tỳ 1 C45
2 Đế đồ gá 1 GX 15-32
3 10
11
12
16 Đệm 1 C45
15 Đế đồ gá 1 GX 15-32
16 15 14 13 Trách
Nghiệm
Hướng dẫn
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY QUAY MÁY MÀI
Họ tên
PHẠM THỊ THIỀU THOA
Ký Ngày
BẢN VẼ PHÂN RÃ
TỶ LỆ
TỜ
KHỐI LƯỢNG :
SỐ TỜ : 01
Duyệt PHẠM THỊ THIỀU THOA Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thiết Kế NGUYỄN VĂN PHONG Vật liệu:Gang xám 15-32 Lớp : CK3 - K13
Chương 1. Phân tích chi tiết gia công và xác định
dạng sản xuất
1.1 Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Chức năng làm việc của chi tiết: chi tiết cần yêu cầu thiết kế là chi tiết tay
quay thường có chức năng truyền lực tác động của tay đến băng máy làm dịch
chuyển vị trí của dao và phôi.
Sau khi nghiên cứu kỹ bản vẽ chi tiết cụm tay quay máy mài em thấy chi tiết
có kết cấu đơn giản và chi tiết thuộc dạng đĩa.
- Lỗ ϕ40 ±0,02 có thể được lắp với vòng bi hoặc với bạc lót, nó giúp chi tiết được
lắp vuông góc với trục cần lắp với chi tiết.
- Lỗ ϕ20±0,1 tạo bậc với lỗ ϕ40 ±0,02 có nhiệm vụ hạn chế chuyển động tịnh tiến
của vòng bi hoặc bạc lót trượt ra ngoài chi tiết.
- 4 lỗ ϕ10±0,1 tạo bậc với lỗ ϕ16±0,1 có nhiệm vụ để luồn bu lông lắp ghép với
chi tiết khác, và dùng để kẹp chặt chi tiết cụm tay quay máy mài với chi tiết cần
láp ráp.
- Lỗ ϕ10±0,1 nằm trên đĩa ϕ 130 có nhiệm vụ định vị vị trí của chi tiết trên chi
tiết gá lắp cùng.
- Lỗ ϕ 10 ±0,02 trên đĩa ϕ 30 dùng để lắp trục hoặc tay quaỵ.
- Mặt A là bề mặt tiếp xúc trực tiếp với chi tiết cùng lắp ráp, do đó khi gia công
ta phải chú ỷ bề mặt này để đạt đúng yêu cầu kỹ thuật. Sao cho bề mặt này có
thể lắp ráp chuẩn với bề mặt chi tiết lắp ráp cùng.
- Vật liệu chế tạo GX15-32 có thành phần hóa học:
- Điều kiện làm việc của chi tiết đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Luôn chịu lực tuần hoàn, va đập.
1.2 Phân tích điều kiện kĩ thuật và tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết:
Đối với chi tiết tay quay đá mài tính công nghệ có ý nghĩa quan trọng vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất và độ chính xác gia công .Vì vậy, khi thiết kế
nên chú ý kết cấu của nó đến bề mặt làm việc chủ yếu của tay quay là hai bề
mặt trong của hai lỗ.
*) Cụ thể ta cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật sau đây:
- Hai đường tâm của hai lỗ ϕ40 và lỗ ϕ10 trên mặt C phải song song với nhau
và cùng vuông góc với mặt đầu. Hai đường tâm của hai lỗ phải đảm bảo khoảng
0,1
cách = 80 , độ không song song của hai tâm lỗ là 0,02/100mm độ không
vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu là 0,01/100mm.
- Độ dày của bánh đĩa ϕ 130 là 15mm không cần độ chính xác cao nên ta chọn
dung sai là ±0,1 theo quy ước.
- Lỗ ϕ20 không đòi hỏi độ chính xác cao nên chọn dung sai là ±0,1 theo
bản vẽ.
- Lỗ ϕ40 là bề mặt tham gia lắp ráp đòi hoi độ chính xác cao nên dung sai là
±0,02 theo bản vẽ.
- Lỗ ϕ10 trên đĩa ϕ30 cũng là bộ phận lắp ráp đòi hỏi độ chính xác nên lấy
dung sai là ±0,02 theo bản vẽ.
- 4 lỗ ϕ10 và ϕ16 nằm trên đĩa ϕ 130 độ chính xác không cần yêu cầu cao nên
dung sai được lấy là ±0,1 theo bản vẽ.
- Các kích thước còn lại không cần gia công nên độ chính xác không cần cao
và được đúc rắn.
*) Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đưa ra một số nét công nghệ điển
hình gia công chi tiết như sau:
+ Kết cấu phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của chúng thuộc
hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Các lỗ vuông góc cần phải
thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
1.3 Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
α+β
N = N1m.[ 1 + ]
100
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;
N1 : Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%) chọn =5%
: số chi tiết phế phẩm ở phân xưởng đúc =3%
5+3
N = 6789.1.[ 1 + ] =7332 ( sản phẩm /năm).
100
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng của
chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.
3
: Trọng lưọng vật liệu của chi tiết gang xám =6,8 7,4 (kg/dm )
22±0.1 C - C ( đã xoay)
Ø20±0.1
5
7.5±0.05
15
1,25
1,25
Ø40+0.02
A
80±0.1
Ø1
10±
C
0.1
Ø30 40±0.1
45°
Ø10±0.1
Ø10±0.1
C
Ø16±0.1
Ø130
Mặt A, lỗ 40 có độ nhẵn 1.25 còn lại Rz40 Hướng dẫn PHẠM THI THIỀU THOA
BẢN VẼ CHI TIẾT TỜ SỐ TỜ : 01
Duyệt PHẠM THI THIỀU THOA Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thiết Kế NGUYỄN VĂN PHONG Vật liệu:Gang xám 15-32 Lớp : CK3 - K13
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ
BẢN VẼ LỒNG PHÔI
2.1.Xác định phương pháp chế tạo phôi.
− Căn cứ vào hình dáng, kích thước, điều kiện làm việc của chi tiết.
− Vật liệu chế tạo GX 15-32
− Chi tiết có kích thước vừa phải, kết cấu khá đơn giản, làm việc liên tục, chịu
lực tuần hoàn, va đập.
− Dạng sản xuất hàng loạt lớn nên chọn phôi có hình dáng, kích thước gần
giống với chi tiết để tiết kiệm vật liệu.
❖ Phôi dập:
Thường dùng cho các loại chi tiết: trục răng côn, trục răng thẳng, các loại
bánh răng,…
Áp dụng cho những chi tiết đơn giản, vật liệu gia công dẻo.
❖ Phôi rèn tự do:
Khi chi tiết có kích thước lớn người ta thay phôi dập bằng phôi rèn tự do.
Ưu điểm là giá thành thấp do không phải chế tạo khuôn dập.
❖ Phôi đúc:
Phôi đúc được dùng cho các gối đỡ, chi tiết dạng hộp…Vật liệu sử dụng
cho phôi đúc là gang, thép, đồng, nhôm…
Phôi được thực hiện trong khuôn cát, khuôn kim loại, khuôn vỏ mỏng…
tùy theo dạng sản xuất, vật liệu, hình dáng và khối lượng.
• Đúc khuôn cát:
+ Ưu điểm:
− Có thể đúc được chi tiết phức tạp.
− Phương pháp đúc đơn giản, giá thành rẻ
− Cơ tính đúc tương đối tốt do quá trình ủ sau đúc.
+ Nhược điểm;
− Chu trình đúc dài do khuôn chỉ dùng được 1 lần.
− Không đúc được vật đúc có thành mỏng..
− Chất lượng bề mặt thấp.
a) Đúc trong khuôn cát- mẫu gỗ
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bị
đơn giản, thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
- Phương pháp cho năng suất trung bình, chất lượng bề mặt không cao,
gây khó khăn trong các bước gia công tiếp theo.
2
2𝑍𝑚𝑖𝑛 = 2( 𝑅𝑧𝑖−1 + 𝑇𝑖−1 + √𝜌𝑖−1 + 𝜀𝑖2 )
- Giá trị cong vênh 𝜌𝑐 của lỗ được xác định theo cả 2 phương hướng kính và
hướng trục:
𝜌𝑐 = √(∆𝑘 . 𝑑)2 + (∆𝑘 . 𝑙)2
Tra bảng 4.10 - [1]: ∆𝑘 = 1
l: chiều dài lỗ , l= 7,5 mm
d: đường kính lỗ, d= 40 mm
𝜌𝑐 = √(1 . 40)2 + (1 . 7,5)2 = 40,69 μm
Giá trị sai lệch 𝜌𝑐𝑚 được tra theo bảng 4.12 - [1]:
𝜌𝑐𝑚 = 0,05 mm = 500 m
Như vậy, sai lệch không gian tổng cộng là:
𝜌𝑝ℎô𝑖 = √(40,69)2 + (500)2 = 501,65 m
Sai số gá đặt khi tiện thô được xác định như sau:
Tra bảng 3.69 - [2]. Trần Văn Địch, Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy 1, NXB
Khoa học & Kỹ thuật, 2008.
Dung sai tiện thô 𝜎 = 0,62 𝑚𝑚
Dung sai tiện tinh 𝜎 = 0,016 𝑚𝑚
Dung sai phôi 𝜎 = 1 𝑚𝑚
− Kích thước lỗ trước khi:
+Tiện thô : d2 = 40.1 – 0,25265 = 39.85 mm
+ Phôi : d 1 = 39.85 – 2,25309 = 37.60 mm
Tính kích thước giới hạn:
Sau tiện tinh: dmax = 40,1 mm, dmin = 40,1 – 0.016 = 40,08 mm
Sau tiện thô: dmax = 39,85 mm, dmin = 39,85 – 0,62 = 39,23
Kích thước của phôi: dmax = 37,6 mm, dmin = 37,6 – 1 = 36,6 mm
Lượng dư giới hạn được xác định như sau:
+ Khi tiện tinh
2Zmin = 40,1 – 39.85 =0,25 mm = 250 m
2Zmax = 40,08 – 39,23 = 0,80 mm = 800 m
+ Khi tiện thô
2Zmin = 39,85 – 37,6 = 2,25 mm = 2250 m
2Zmax = 39.23– 36.6 = 2,60 mm = 2600 m
Lượng dư tổng cộng:
2Zmin = 250 + 2250= 2500 m
2Zmax = 800 +2600 =3400 m
Kiểm tra kết quả tính toán:
2Zmax- 2Zmin= 3400 – 2500 = 900 m
Tphôi - Tct= 1000 – 100 = 900 m
Như vậy kết quả tính toán đúng.
5
18±0.8
15
11±0.5
136±0.5
80±0.1
Ø1
10±
C
0.1
Ø30 40±0.1
Ø10±0.1
Ø10±0.1
u cầu kĩ thuật:
Đảm bảo kích thước tổng thể
Kích thước bề dày lượng dư gia công đều
Phôi không bị cong vênh, làm sạch bavia, cạnh sắc
C Đảm bảo chất lượng bề mặt gia công
Ø16±0.1
Ø130
Duyệt PHẠM THI THIỀU THOA Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thiết Kế NGUYỄN VĂN PHONG Vật liệu:Gang xám 15-32 Lớp : CK3 - K13
Chương 3:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG CHI TIẾT
3.1 Xác định đường lối công nghệ.
Số lượng nguyên công của một quá trình công nghệ phụ thuộc vào
phương pháp thiết kế nguyên công.
Trong thực tế ta thường áp dụng hai phương pháp thiết kế nguyên công tùy
theo trình độ phát triển sản xuất của ngành chế tạo máy, đó là phân tán
nguyên công và tập trung nguyên công.
Tập trung nguyên công là bố trí nhiều bước công nghệ trong phạm vi 1
nguyên công. Phân tán nguyên công là bố trí ít bước công nghệ trong phạm vi
1 nguyên công, như vậy số nguyên công của quá trình sẽ tăng lên.
Để phù hợp với điều kiện sản xuất là máy vạn năng và đồ gá chuyên
dùng, cùng với dạng sản xuất hàng loạt lớn cho chi tiết tay quay máy mài,
đường lối công nghệ phù hợp là phân tán nguyên công kết hợp với tập trung
nguyên công.
3.2 Chọn phương pháp gia công.
+ Gia công lỗ ∅40 ± 0.025 mm với Ra = 1,25.
− Ta chọn phương pháp: Tiện thô - tiện tinh
+ Gia công lỗ ∅20 ± 0.025 mm với Ra = 1,25.
− Ta chọn phương pháp: Khoan - tiện thô - tiện tinh
+ Gia công lỗ chốt ∅10 và lỗ ∅10 ± 0.02 trên mặt C
− Ta chọn phương pháp: Khoan, doa
+ Gia công lỗ ∅10 ± 0.1 và lỗ ∅16 ± 0.1
− Ta chọn phương pháp: Khoan lỗ ∅10
Khoét lỗ ∅16
+ Gia công mặt đáy A với Ra = 1,25
− Ta chọn phương pháp: Tiện thô – tiện tinh
+ Gia công các mặt trên đĩa ∅30
− Ta chọn phương pháp: Phay thô – phay tinh.
Hình 3.1
Hình 3.2
Quá trình đúc phôi ta chọn phương pháp là đúc trong khuôn cát mẫu kim loại.
- Mục đích của phương pháp đúc:
+ Chế tạo được loại phôi phù hợp với kết cấu của chi tiết tay quay máy
mài
- Yêu cầu kĩ thuật khi thực hiện nguyên công đúc:
+ Phôi không bị nứt, mẻ, cong vênh.
+ Phôi không bị sai lệch về hình dạng quá phạm vi cho phép.
+ Đảm bảo kích thước theo bản vẽ phôi.
+ Đảm bảo độ nhẵn bóng các bề mặt không gia công.
+ Đúc xong phôi phải được làm sạch bavia.
b) Nguyên công II : Tiện mặt A, khoan lỗ ∅18, Tiện lỗ ∅20, ∅40
- Định vị: + Sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm hạn chế 5 bậc tự do và mặt
đáy tỳ vào mặt phẳng của chấu
- Kẹp chặt: Mâm cặp 3 chấu kẹp chặt vào mặt ngoài D130.
Hình 3.3
c) Nguyên công III : Tiện ngoài
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt trên của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
-Kẹp chặt: kẹp chặt bằng ren vít
Hình 3.4
d) Nguyên công IV : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅ 130
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt tì hạn chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: kẹp chặt bằng ren vít
Hình 3.5
e) Nguyên công V : Phay mặt đĩa ∅ 30
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
Hình 3.6
f ) Nguyên công VI: Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅ 30
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
Hình 3.7
g) Nguyên công VII: khoan lỗ 10, Khoét lỗ 16
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
Hình 3.8
h) Nguyên công VIII: Kiểm tra độ vuông góc
Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ ϕ20 so với mặt đáy A < 0,01
Hình 3.9
3.3.2) Tiến trình 2
- Nguyên công 1 : Đúc phôi
- Nguyên công 2 : Phay mặt A
- Nguyên công 3 : Khoan, doa lỗ ∅20; khoét, doa lỗ ∅40
- Nguyên công 4 : Tiện ngoài
- Nguyên công 5 : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅130
- Nguyên công 6 : Phay mặt đĩa ∅30
- Nguyên công 7 : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅30
- Nguyên công 8 : Khoan lỗ ∅10, khoét lỗ ∅16
- Nguyên công 9 : kiểm tra độ vuông góc
a) Nguyên công I : Đúc phôi
Hình 3.10
Quá trình đúc phôi ta chọn phương pháp là đúc trong khuôn cát mẫu kim loại.
- Mục đích của phương pháp đúc:
+ Chế tạo được loại phôi phù hợp với kết cấu của chi tiết tay quay máy
mài
- Yêu cầu kĩ thuật khi thực hiện nguyên công đúc:
+ Phôi không bị nứt, mẻ, cong vênh.
+ Phôi không bị sai lệch về hình dạng quá phạm vi cho phép.
+ Đảm bảo kích thước theo bản vẽ phôi.
+ Đảm bảo độ nhẵn bóng các bề mặt không gia công.
+ Đúc xong phôi phải được làm sạch bavia.
b) Nguyên công II : Phay mặt A
- Định vị: + Phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do
+ Một khối V cố định kết hợp với khối V di động hạn chế 3 bậc tự do
- Kẹp chặt: Khối V
Hình 3.11
Hình 3.13
e) Nguyên công V : Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅ 130
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt tì hạn chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: kẹp chặt bằng ren vít.
Hình 3.14
f) Nguyên công VI : Phay mặt đĩa ∅ 30
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C.
Hình 3.15
g ) Nguyên công VII: Khoan, doa lỗ ∅10 trên đĩa ∅ 30
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
Hình 3.16
h) Nguyên công VIII: khoan lỗ 10, Khoét lỗ 16
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
Hình 3.17
i) Nguyên công VIII: Kiểm tra độ vuông góc
Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ ϕ20 so với mặt đáy A < 0,01
Hình 3.18
*) Phân tích:
+ Ta thấy chi tiết tay quay máy mài có dạng khối trụ tròn nên khi gia
công lỗ ∅20 và lỗ ∅40 trên máy tiện của tiến trình 1 ta có thể xác định tâm
dễ dàng hơn so với máy phay của tiến trình 2.
+ Giảm được đồ gá khoan, khoét, doa khi gia công lỗ ∅20 và lỗ ∅40
khi sử dụng tiến trình 1.
+ Giảm thời gian gia công khi gia công mặt A, ∅20 và lỗ ∅40 khi sử
dụng tiến trình 1.
3.4 Thiết kế nguyên công :
3.4.1) Nguyên công I : Đúc phôi
Hình 3.19
- Yêu cầu kĩ thuật khi thực hiện nguyên công đúc:
+ Phôi không bị nứt, mẻ, cong vênh.
+ Phôi không bị sai lệch về hình dạng quá phạm vi cho phép.
+ Đảm bảo kích thước theo bản vẽ phôi.
+ Đảm bảo độ nhẵn bóng các bề mặt không gia công.
+ Đúc xong phôi phải được làm sạch bavia.
3.4.2) Nguyên công II : Tiện mặt đầu và khoan lỗ ∅18, Tiện lỗ ∅20, ∅40
Hình 3.20
a) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công
- Định vị:
Sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm hạn chế 5 bậc tự do và mặt đáy
tỳ vào mặt phẳng của chấu
- Kẹp chặt:
Mâm cặp 3 chấu kẹp chặt vào mặt ngoài D130.
b) Chọn máy:
- Máy tiện vạn năng 1K62 ( Theo Bảng 9.4 - [3] )
+ Đường kính lớn nhất gia công được Ø400.
+ Khoảng cách 2 đầu tâm: 1400 mm.
+ Số cấp độ trục chính 23.
+ Côn móc No6.
+ Số dao lắp được trên đài dao:
+ Kích thước phủ bì: DxLxH: 3212x1166x1324 mm.
+ Công suất máy: 10 ( KW )
+ Hiệu suất: ŋ = 0,75
+ Lực cho phép của cơ cấu chạy dao: Px = 360( KG ), Py = 550( KG )
+ Tốc độ trục chính( vòng / phút ): 23 cấp
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 12,5 – 2000 n/ph
Nmax = nmin . 𝜑 m-1
2000
𝜑22 = = 160
12.5
𝜑 = 1,26
+ Tốc độ trục chính :{12,5 - 16 - 20 - 25 - 31,5 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 - 125
- 160 - 200 - 250 - 310 - 400 - 500 - 630 - 800 - 1000 - 1250 - 1600 – 2000 }.
c) Chọn dụng cụ cắt:
- Bước 1: Tiện mặt đầu - Dựa vào bảng 4-4 - [1]
Chọn dao: Dao tiện ngoài thân cong
Vật liệu: Phần cắt: BK8
Phần thân dao: Thép 45
Kích thước thân dao:
+ Chiều dài dao: 100 mm
+ Bề rộng dao: 10mm
+ Chiều cao dao: 16 mm
Thông số hình học phần cắt: = 14 ; = 450 ; 1 = 450 ; = 00
*Tuổi bền của dao: T = 60 (phút) ( Sử dụng 1 dao)
- Bước 2: khoan lỗ ∅18
Chọn dao: Mũi khoan rột gà đuôi côn ∅18
+ Chiều dài dao: 220mm
+Chiều dài phần làm việc: 100 mm
- Bước 3: Tiện lỗ ∅20 và lỗ ∅40 - Dựa vào bảng 4-13 - [1]
Chọn dao: Dao tiện lỗ với góc nghiêng chính = 600
Kích thước thân dao:
+ Chiều dài dao: 120mm
+ Bề rộng dao: 16 mm
+Chiều cao dao: 16 mm
d) Chế độ cắt:
Lượng dư gia công: 3 mm
Bước 1: Khỏa mặt đầu
• Tiện thô
- Chiều sâu cắt: t = 2.6 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 1 mm/ṿg (Bảng 5-11 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
=> Ncg < Nmáy đảm bảo công suất cắt gọt.
• Tiện tinh
- Chiều sâu cắt: t = 0.4 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 0,2 mm/ṿg (Bảng 5-62 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
=> Ncg < Nmáy đảm bảo công suất cắt gọt.
Bước 2: Khoan lỗ 18
Chiều sâu cắt: t = 9 mm
Lượng chạy dao Sv = 0,56 mm/vòng - Tra bảng 5-89 - [2]
Hệ số điều chỉnh tốc độ khi khoan Kv = Knv . Kuv . Klv = 0,664
Với Knv = 0,8 Tra bảng 5-5 - [2]
Kuv = 0,83 Tra bảng 5-6 - [2]
Klv= 1 Tra bảng 5-31 - [2]
Tốc độ cắt tra bảng Vb = 28 m/phút - Tra bảng 5-90 - [2]
=> Tốc độ cắt tính toán Vt = Vb . Kv = 28 .0,664 = 18,6 m/phút
Tốc độ trục chính theo tốc độ cắt:
1000𝑉𝑡 1000 . 18,6
nt = = = 329 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
𝜋𝐷 3,14 . 18
Mômen xoắn:
Mx = 10 . CM . Dq . Svy . Kp
Các hệ số cho trong bảng 5-32 - [2] khi tính momen xoắn:
Cm q y Kp = KMP
0,012 2,2 0,8 0,94
Công suất cắt N = 1,27 < 10 . 0,8 => N = 1,27 đạt yêu cầu
Bước 3: Tiện lỗ 40
• Tiện thô
- Chiều sâu cắt: t = 2.6 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 0,25 mm/vg (Bảng 5-12 - [2])
− Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
Bước 3: Tiện lỗ 20
• Tiện thô
- Chiều sâu cắt: t = 1.6 mm
- Bước tiến:
+ Lượng chạy dao vòng 𝑆0 = 0,2 mm/vg (Bảng 5-12 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3 .k4
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 7,5 mm
7,5 + 6 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = . 2 = 0,2 (phút).
0,56. 310
- Tiện thô lỗ 40
Thời gian được xác định theo công thức sau:
L + L1 + L2
To = .i (phút)
S .nm
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 2,6
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 3,5 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,25 (mm/vòng)
+ n = 800 (vòng/phút)
+i=2
7,5+3,5+1
T0 = . 2 = 0,2 ( Phút)
0,25.800
- Tiện tinh lỗ 40
Thời gian được xác định theo công thức sau:
L + L1 + L2
To = .i (phút)
S .nm
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 0,4
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 1 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,12 (mm/vòng)
+ n = 1000 (vòng/phút)
+i=2
7,5+1+1
T0 = . 2 = 0,16 ( Phút)
0,12.1000
- Tiện thô lỗ 20
L + L1 + L2
Thời gian được xác định theo công thức sau: To = .i (phút)
S .nm
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 2,6
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 3,5 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,2 (mm/vòng)
+ n = 1000 (vòng/phút)
+i=2
7,5+3,5+1
T0 = . 2 = 0,18 ( Phút)
0,2.1000
- Tiện tinh lỗ 20
Thời gian được xác định theo công thức sau:
L + L1 + L2
To = .i (phút)
S .nm
Trong đó:
+ L = 7,5 là chiều dài bề mặt gia công (mm)
𝑡 0,4
+ L1 = + (0.5÷2) = + (0.5÷2) = 1 (mm)
𝑡𝑎𝑛45 𝑡𝑎𝑛45
+ L2 = (1~5) (mm)
+ S = 0,1 (mm/vòng)
+ n = 1250 (vòng/phút)
+i=2
7,5+1+1
T0 = . 2 = 0,15 ( Phút)
0,1.1250
Hình 3.21
a) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt trên của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn qua lỗ ∅20 hạn chế 2 bậc tự do
-Kẹp chặt: kẹp chặt bằng ren vít
b) chọn máy:
Máy tiện vạn năng 1K62 ( Theo bảng 9.4 – Sổ tay CNCTM 3)
Đường kính lớn nhất gia công được ∅ 400
Khoảng cách 2 đầu lõm: 1400
Số cấp độ trục chính 23.
Côn móc No6
Kích thước phủ bì: DxLxH: 3212x1166x1324 mm.
Công suất máy: 10 (Kw)
Hiệu suất: ŋ = 0,75
Lực cho phép của cơ cấu chạy dao: Px = 360( KG ), Py = 550( KG )
Tốc đọ trục chính ( vòng/phút): 23 cấp
+ Tốc độ trục chính( vòng / phút ): 23 cấp
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 12,5 – 2000 n/ph
Nmax = nmin . 𝜑 m-1
2000
𝜑22 = = 160
12.5
𝜑 = 1,26
+ Tốc độ trục chính :{12,5 - 16 - 20 - 25 - 31,5 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 - 125 -
160 - 200 - 250 - 310 - 400 - 500 - 630 - 800 - 1000 - 1250 - 1600 - 2000}.
- Công suất cắt gọt : Tra bảng 5.69 (sổ tay CNCTM II)ta có:
Ncg = 4,9 (KW)
=> Ncg < Nmáy đảm bảo công suất cắt gọt.
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 1 (mm/vòng)
+ n = 310 (vòng/phút)
+i=2
15+2+1
T0 = . 2 = 0,08 ( Phút)
1.310
+ L2 = (1÷5) (mm)
+ S = 0,35 (mm/vòng)
+ n = 400 (vòng/phút)
+i=2
15+2+1
T0 = . 2 = 0,12( Phút)
0,35.400
Hình 3.22
a) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt tì hàn chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: kẹp chặt bằng ren vít
b) Chọn máy:
Máy khoan đứng K125
+ Đường kính lớn nhất khi khoan: 25 mm
+ Công suất động cơ chính: Nm = 2,8 kW
+ Tốc độ trục chính( vòng / phút ): 9 cấp
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 97 – 1360 vg/ph
Nmax = nmin . 𝜑 m-1
1360
𝜑8 = = 14
97
𝜑 = 1,39
+ Tốc độ trục chính :{97 - 135 - 190 - 265 - 370 - 510 - 700 - 1000 - 1360}.
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà ∅9,8
Mũi doa ∅10
Chu kỳ bền : T = 45 phút
b) Chế độ cắt:
• Khoan lỗ ∅9,8
Chiều sâu cắt: t = 4,9 mm
- Lượng chạy dao: S = 0,23(mm/vòng), tra bảng 5.89 - [2]
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5.90 - [2]
Ta có: vb = 35,5 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.35,5 = 35,5 (m/ph)
( chọn knv = kuv =kuv = 1)
- Số vòng quay của trục chính:s
1000.V 1000.35,5
n= = = 1153 (vg/ph)
3,14.D 3,14.9,8
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 15 mm
15 + 3,5 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,09 (𝑝ℎú𝑡)
0,23 . 1000
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 15 mm
15 + 1 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,05 (𝑝ℎú𝑡)
1,2 . 265
Hình 3.23
a) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
b. Chọn máy
Dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp 300mm/0.02mm
Theo bảng 9.38 - [3]
Máy phay 6H82:
− Công suất động cơ chính: 7 Kw
− Công suất động cơ chạy dao: 1.7 Kw
− Phạm vi tốc độ trục chính: 30 – 1500 n/ph
nmax = nmin.𝜑 𝑚−1
1500
𝜑 17= = 50
30
=> 𝜑 = 1.26
− Tốc độ trục chính: 30; 37.5; 47.5; 60;75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375;
475; 600; 750; 950; 1180; 1500
c) Chọn dụng cụ cắt
Theo bảng 4.82 - [1]
Dao phay đĩa 3 mặt răng thép gió P18
− Đường kính ngoài: D =125 mm
− Bề rộng: B = 8 - 28 mm
− Đường kính gá dao: d = 32mm
− Số răng: Z = 22 răng
T = 120 ph ( bảng 2.5 chế độ cắt )
d. Chế độ cắt
Lượng dư gia công: Phay 1 lần với lượng dư phay thô cả 2 mặt là Zb = 2 mm
Chế độ cắt: Phay 2 lần
− Phay thô: t = 1,5 mm
− Phay tinh: t = 0,5 mm
❖ Bước1: Phay thô
Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm
Lượng chạy dao: Sz = 0.2 - 0.3 mm/răng (tra bảng 5-170 - [2])
- Vận tốc cắt V = Vb .k1 .k2 .k3
Hình 3.24
a) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công
- Định vị: + mặt phẳng tiếp xúc với mặt đáy của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do
+ Chốt chám chế 1 bậc tự do còn lại
-Kẹp chặt: : Dùng vít kẹp và bạc chữ C
b) Chọn máy:
b) Chọn máy:
Máy khoan đứng K125
+ Đường kính lớn nhất khi khoan: 25 mm
+ Công suất động cơ chính: Nm = 2,8 kW
+ Tốc độ trục chính( vòng / phút ): 9 cấp
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 97 – 1360 vg/ph
Nmax = nmin . 𝜑 m-1
1360
𝜑8 = = 14
97
𝜑 = 1,39
+ Tốc độ trục chính :{97 - 135 - 190 - 265 - 370 - 510 - 700 - 1000 - 1360}.
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà ∅9,8
Mũi doa ∅10
c) Chế độ cắt:
• Khoan lỗ ∅9,8
𝐷 9,8
- Chiều sâu cắt: t = = = 4,9 mm
2 2
Theo bảng (8-3) - Chế độ cắt… ta lấy S2 = 0,9.0,5 = 0,45 mm/v vì sau khi khoan
còn doa nên phải nhân hệ số 0,5.
-Tốc độ cắt:
Theo công thức ta có:
𝐶𝑣 .𝐷 𝑧𝑣
V= . 𝐾𝑣 (m/phút)
𝑇 𝑚 . 𝑡 𝑋𝑣 .𝑆 𝑌𝑣
Thay vào ta có :
Mx = 10. 0,021 . 9,82 . 0,450,8 . 0,85 = 9,5 (Nm)
e) Công suất cắt gọt:
M.n 9,5 . 510
N= = = 0,5 (KW)
9750 9750
Công suất cắt N = 0,5 < 2,8 . 0,8 => N = 0,5 đạt yêu cầu
• Doa lỗ ∅10
Chiều sâu cắt: t = 0,1 mm
- Lượng chạy dao: tra bảng 5-112 - [2], S = 1,2 (mm/vòng).
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5-114 - [2]
Ta có: Vb = 10,4 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.10,4 = 10,4 (m/ph)
( chọn knv = kuv =kuv = 1)
- Số vòng quay của trục chính:
1000.V 1000.10,4
n= = = 331 (vg/ph)
3,14.D 3,14.10
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 22 mm
22 + 3,5 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,12 (𝑝ℎú𝑡)
0,45 . 510
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 22 mm
15 + 1 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,05 (𝑝ℎú𝑡)
1,2 . 265
𝜑 = 1,39
+ Tốc độ trục chính :{97 - 135 - 190 - 265 - 370 - 510 - 700 - 1000 - 1360}.
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà ∅10
Mũi Khoét ∅16
Chu kỳ bền : T = 45 phút
c) Chế độ cắt
• Khoan lỗ ∅10
Chiều sâu cắt: t = 5 mm
- Lượng chạy dao: tra bảng 5.89 - [2], S = 0,47(mm/vòng).
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5.90 - [2]
Ta có: Vb = 31,5 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.31,5 = 31,5 (m/ph)
( chọn knv = kuv =kuv = 1)
- Số vòng quay của trục chính:
1000.V 1000.31,5
n= = = 1003 (vg/ph)
3,14.D 3,14.10
• Khoét lỗ ∅16
Chiều sâu cắt: t = 3 mm
- Lượng chạy dao: tra bảng 5-104 - [2], S = 0,9 (mm/vòng).
-Tốc độ cắt: vật liệu là gang xám, tra bảng 5-114 - [2]
Ta có: Vb = 24,5 (m/ph).
- Tốc độ cắt thực vt = 1.1.1.10,4 = 10,4 (m/ph)
( chọn knv = kuv =kuv = 1)
- Số vòng quay của trục chính:
1000.V 1000.10,4
n= = = 331 (vg/ph)
3,14.D 3,14.10
L2 = (1 ÷ 3)𝑚𝑚 = 2 𝑚𝑚
L = 15 mm
15 + 3,5 + 2
Vậy thời gian gia công khoan: To = = 0,06 (𝑝ℎú𝑡)
0,47 . 1000
Hình 3.26
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ NGUYÊN CÔNG VII
- Định vị:
+ Mặt đáy sử dụng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
+ Chốt trám hạn chế 1 bậc tự do còn lại.
- Kẹp chặt :
+ Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít
+ Phương lực kẹp thẳng đứng
+ Chiều hướng từ trên xuống
+ Điểm đặt tại tâm lỗ ϕ20
4.1.2 Yêu cầu kĩ thuật của nguyên công:
+ Đường kính lỗ đặt kích thước ϕ10 0.02 mm
+ Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ với mặt đáy ≤ 0.01/100mm
4.2 Tính và chọn cơ cấu của đồ gá
4.2.1 Xác định cơ cấu định vị
a) Phiến tỳ vành khăn
Trong đó :
+ P0 : Lực tiếp tuyến (lực cắt chính) hay còn gọi là lực vòng tạo moomen
xoắn cản lại chuyển động chính.
+ W : Lực kẹp chặt
+ N : Phản lực do lực kẹp chặt
+ Fms, Fms’ : Lực ma sát (f = 0.3)
+ Fms = N.f
+ Dụng cụ cắt:
Mũi khoan ruột gà chuôi côn ∅9,8
Chu kỳ bền : T = 45 phút
+ Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t = 4,9 mm
Lượng chạy dao Sv = 0,45 mm/vòng
Tốc độ cắt:
Theo công thức ta có:
𝐶𝑣 .𝐷 𝑧𝑣
V= . 𝐾𝑣 (m/phút)
𝑇 𝑚 . 𝑡 𝑋𝑣 .𝑆 𝑌𝑣
Thay vào ta có :
Mx = 10. 0,021 . 9,82 . 0,450,8 . 0,85 = 9,5 (Nm)
Po + W – N = 0
{
Mx + W. 0,15.0,08 – N. 0,15.0,08 = 0
Giải hệ phương trình ta được : W = 1400,37 N
Vậy lực kẹp nhỏ nhất để kẹp chặt chi tiết gia công : W = 1400,37 (N)
Lực kẹp cần thiết:
𝐾0- hệ số an toàn trong tất cả các trường hợp gia công Chọn 𝐾0 = 1.5
𝐾1- hệ số xét đến lượng dư gia công không đều, khi gia Chọn 𝐾1 = 1.2
công tinh 𝐾1 = 1.0; khi gia công thô 𝐾1 = 1.2
𝐾2- hệ số xét đến dao cùn, 𝐾2 = 1.0 ÷ 1.8 Chọn 𝐾2 = 1
𝐾3- hệ số xét đến cắt không liên tục Chọn 𝐾3 = 1
𝐾4- hệ số xét đến nguồn sinh lực không ổn định. Khi kẹp bằng
tay 𝐾4 = 1.3; khi kẹp bằng khí nén hay thủy lực 𝐾4 = 1. Chọn 𝐾4 = 1.3
𝐾5- hệ số xét đến vị trí tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện
hay không thuận tiện: kẹp thuận lợi (góc quay <900) Chọn 𝐾5 = 1
𝐾5 = 1.0; kẹp không thuận lợi (góc quay >900) 𝐾5 = 1.5
𝐾6- hệ số xét đến mô men làm lật phôi quay quanh điểm
tựa: khi định vị trên các chốt tỳ 𝐾6 = 1.0; khi định vịtrên Chọn 𝐾6 = 1.5
các phiến tỳ 𝐾6 = 1.5
Vậy hệ số an toàn:
k = 1,5.1,2.1.1.1,3.1.1,5 = 3,51
= > Wct = 3,51.1400,37 = 4915 (N)
4.3.3 Xác định kích thước cơ cấu kẹp chặt.
Lựa chọn cơ cấu ren vít .
Cơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Khi kẹp phải giữ đúng vị trí phôi lực kẹp tạo ra phải đủ.
+ Không làm biến dạng phôi.
+ Kết cấu nhỏ gọn.
+ Thao tác thuận lợi và an toàn.
Với các yêu cầu như vậy ta chọn cơ cấu kẹp là cơ cấu kẹp bằng ren vít.
* Xác định lực Q của cơ cấu kẹp để tạo ra được giá trị lực W:
Tra bảng 8-50-trang 468 - [2] ta được:
4.3.2 Đế đồ gá
4.4 Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá.
Sai số của đồ gá ảnh hưởng đến sai số của kích thước gia công nhưng phần lớn
nó ảnh hướng đến sai số vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt chuẩn.
Trong đó:
𝛿 ∶Dung sai của kích thước nguyên công mà ta thiết kế đồ gá.
𝛿 = 0,2 mm
[gd] = (0,04 ÷ 0,067) . Chọn [gd] = 0,05 mm
𝜀𝑚 = 𝛽. √𝑛
Trong đó:
+ N: Số lượng chi tiết được gá đặt trên đồ gá.
+ β = 0.3: hệ số phụ thuộc vào cơ cấu định vị và điều kiện tiếp xúc.
Vậy:
m = 0,3.√7332 = 24,7 µm
+ Sai số điều chỉnh của đồ gá:
dc = 10 µm ÷ 15 µm . Chọn dc = 10 µm
+ Sai số chuẩn:
Do chuẩ định vị trùng với gốc kích thước nên sai số chuẩn c = 0
Vậy sai số chế tạo cho phép là :
= 42 𝜇𝑚
Độ không vuông góc của tâm chốt với mặt phiến tỳ là ≤ 0,042 mm.
Khoảng cách giữa tâm chốt trụ và mặt phẳng đi qua tâm bạc dẫn là : 80 ± 0.1 .
Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn với đáy đồ gá ≤ 0.042 mm.
Bề mặt làm việc của bạc dẫn được nhiệt luyện đạt HRC 40...60.
Bề mặt làm việc của chốt trụ định vị được nhiệt luyện đạt HRC 50...55.
Bề mặt làm việc của phiến tỳ định vị được nhiệt luyện đạt HRC 50...60.
*) Bản vẽ đồ gá:
4 5 n
6 7 8 9 10 11 12
s
13
3
H7
Ø14 k6
H7
Ø18
2 k6
Ø10±0.02
14
1
H7
Ø40h6
130
H7 H7
Ø20 k6 Ø10 k6
15
16
264
Độ không song song của bề mặt phiến tỳ so với đáy đồ gá ≤ 0.042 mm.
Độ không vuông góc của tâm chốt với mặt phiến tỳ là ≤ 0,042 mm.
Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn với đáy đồ gá ≤ 0.042 mm.
120
16 Đệm 1 C45
15 Đế đồ gá 1 GX 15-32
13 Phiến tỳ 1 C45
2 Đế đồ gá 1 GX 15-32
3 10
11
12
16 Đệm 1 C45
15 Đế đồ gá 1 GX 15-32
16 15 14 13 Trách
Nghiệm
Hướng dẫn
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY QUAY MÁY MÀI
Họ tên
PHẠM THỊ THIỀU THOA
Ký Ngày
BẢN VẼ PHÂN RÃ
TỶ LỆ
TỜ
KHỐI LƯỢNG :
SỐ TỜ : 01
Duyệt PHẠM THỊ THIỀU THOA Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thiết Kế NGUYỄN VĂN PHONG Vật liệu:Gang xám 15-32 Lớp : CK3 - K13
Chương 5: Tính giá thành gia công chi tiết cho nguyên công VII
Sctnc = SL + Sđ + Sdc + Skh + Ssc + Ssdđg
* Chi phí tiền lương cho công nhân – SL
𝐶.𝑡𝑡𝑐
SL =
60
Trong đó:
C - số tiền lương của công nhân trong một giờ làm việc (đồng/giờ)
C = 35000 (đồng/giờ)
35000.0,1802
→SL = = 105,11 (đồng)
60
Trong đó:
Trong đó:
𝑅.𝑡0 19.0,17
Ssc = = = 0,18 (đồng)
18 18
Trong đó:
Trong đó:
A – hệ số khấu hao đồ gá