Professional Documents
Culture Documents
61 - nguyễn Công Tuấn - 2018606492 - trục Vít Me
61 - nguyễn Công Tuấn - 2018606492 - trục Vít Me
KHOA: CƠ KHÍ
------------------------------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Hà Nội,2021
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH
LƯỢNG SẢN XUẤT ...................................................................................... 5
1.1. Phân tích chức năng làm việc và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết .............. 5
1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết ................................ 6
1.3. Xác định dạng sản xuất ........................................................................... 6
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT
KẾ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI .......................................................... 9
2.1.Xác định phương pháp chế tạo phôi ........................................................ 9
2.2 Tra và tính lượng dư cho các bề mặt gia công ....................................... 12
2.3 Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi........................................................... 16
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT ............................................................................................................... 17
3.1 Xác định đường lối công nghệ ............................................................... 17
3.1.1. Chọn phương pháp gia công .......................................................... 17
3.1.2.Tính toán, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết ................ 31
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ................................................................ 59
4.1 phân tích sơ đồ gá đặt và yêu cầu kĩ thật nguyên công ......................... 59
4.2 Tính và Thiết kế cơ cấu kẹp chặt ........................................................... 63
4.3 Tính toán độ chính xác gá đặt. ............................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
Danh Mục Hình Ảnh
Hình 1-1: Chi tiết............................................................................................... 5
Hình 1-2: Khối lượng chi tiết ............................................................................ 7
Hình 2-1: Bản vẽ chi tiết lồng phôi ................................................................. 15
Hình 3-1: Chi tiết gia công .............................................................................. 17
Hình 3-2: Tạo phôi .......................................................................................... 19
Hình 3-3: Sơ đồ định vị nguyên công 2 phương án 1 ..................................... 19
Hình 3-4: Sơ đồ định vị nguyên công 3 phương án 1 ..................................... 20
Hình 3-5: Sơ đồ định vị nguyên công 4 phương án 1 ..................................... 21
Hình 3-6: Sơ đồ định vị nguyên công 5 phương án 1 ..................................... 21
Hình 3-7: Sơ đồ định vị nguyên công 6 phương án 1 ..................................... 22
Hình 3-8: Sơ đồ định vị nguyên công 7 phương án 1 ..................................... 22
Hình 3-9: Nhiệt luyện...................................................................................... 23
Hình 3-10: Dưỡng ren ..................................................................................... 23
Hình 3-11: Kiểm tra độ đồng tâm ................................................................... 24
Hình 3-12: Tạo Phôi ........................................................................................ 25
Hình 3-13: Sơ đồ định vị nguyên công 2 phương án 2 ................................... 25
Hình 3-14: Sơ đồ định vị nguyên công 3 phương án 2 ................................... 26
Hình 3-15: Sơ đồ định vị nguyên công 4 phương án 2 ................................... 27
Hình 3-16: Sơ đồ định vị nguyên công 5 phương án 2 ................................... 28
Hình 3-17: Sơ đồ định vị nguyên công 6 phương án 2 ................................... 28
Hình 3-18: Sơ đồ định vị nguyên công 7 phương án 2 ................................... 29
Hình 3-19: Nhiệt luyện.................................................................................... 29
Hình 3-20: Sơ đồ định vị nguyên công 9 phương án 2 ................................... 30
Hình 3-21: Sơ đồ định vị nguyên công 10 phương án 2 ................................. 30
Hình 3-22: Nguyên công 1 .............................................................................. 31
Hình 3-23: Nguyên công 2 ( Trục vít me) ...................................................... 32
Hình 3-24: Nguyên công 3 .............................................................................. 39
Hình 3-25: Nguyên công 4 ( Trục vít me) ...................................................... 45
Hình 3-26: Nguyên công 5 ( Trục vít me) ...................................................... 48
Hình 3-27: Nguyên công 6 .............................................................................. 51
Hình 3-28: Nguyên công 7 ( Trục vít me) ...................................................... 54
Hình 3-29: Nguyên công 8 ( Trục vít me) ...................................................... 57
Hình 3-30: Nguyên công 9 ( Trục vít me) ...................................................... 57
Hình 3-31: Nguyên công 10 ( Trục vít me) .................................................... 58
Hình 4-1: Sơ đồ gá đặt .................................................................................... 59
Hình 4-2: Sơ đồ định vị ................................................................................... 59
Hình 4-3: Khối V............................................................................................. 61
Hình 4-4: Chốt tì chỏm cầu ............................................................................. 62
Hình 4-5: Thân đồ gá ...................................................................................... 62
Hình 4-6: Sơ đồ lực ......................................................................................... 63
Danh Mục Bảng Biểu
Bảng 1-1: Thành phần thếp C45 ....................................................................... 6
Bảng 1-2: Các dạng sản xuất............................................................................. 8
Bảng 2-1: Bảng tính lượng dư gia công .......................................................... 15
Bảng 3-1: Hai tiến trình gia công ....................................................................
Bảng 3-2: Chế độ cắt ....................................................................................... 38
Bảng 3-3: Chế độ cắt nguyên công 3 .............................................................. 44
Bảng 3-4: Chế độ cắt nguyên công 4 .............................................................. 48
Bảng 3-5: Bảng chế độ cắt nguyên công 5 ( Trục vít me) .............................. 50
Bảng 3-6: Bảng chế độ cắt nguyên công 6 ( Trục vít me) .............................. 53
Bảng 3-7: Thông số dao .................................................................................. 55
Bảng 3-8: Chế độ cắt nguyên công 6 ( Trục vít me)....................................... 57
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ
sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu
rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những
vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và vận dụng
có hiệu quả các phương pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế
tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất
cụ thể. Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong
quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo
chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chương trình đào tạo của
ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo
cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà người kỹ sư gặp phải
khi thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa, và đặc biệt là cô
Phạm Thị Thiều Thoa đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Do kiến thức chuyên ngành còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án vẫn
còn những thiếu sót, em mong thầy cô và hội đồng bảo vệ chỉ bảo để em có
thể hoàn thiện hơn!
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, 2021
Sinh viên Nguyễn Công Tuấn
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH
LƯỢNG SẢN XUẤT
1.1. Phân tích chức năng làm việc và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết
- Chức năng làm việc của chi tiết:
ρphôi = ( cv
2
+ 2 lk + lt2 )
Trong đó : ρtl là độ lệch của khuôn dập ( ρtl =1 mm)
ρct là độ cong vênh của phôi thô pct = c .Lc = 1.350=0.35 mm
(∆c là độ cong đơn vị, ∆c=1(µm/mm), Lc là chiều dài từ đoạn đầu phôi đến tâm
mặt cần gia công
ρt là sai lệch của phôi do lấy tâm làm chuẩn
p
2
ρt = + 0.25 2 Ở đây p = 0,5 mm và 0,25 là độ võng của tâm phôi:
2
0,5 2
ρt = √( ) + 0, 252 = 0,35 mm
2
thô
Tiện 25 25 28 2.169 15,114 43 15,15 15,11 0.477 0,34
3
tinh
Tiện 5 5 6 2.56 15,002 35 15,03 15 0,118 0,11
5
mỏng
Bảng 2-1: Bảng tính lượng dư gia công
b. Tra lượng dư của các bề mặt còn lại của chi tiết trục vít
Tra bảng 3-17[1], ta lấy:
+ Lượng dư theo chiều dài là a= 2mm
+ đối với ∅ 8 ta chọn lượng dư cho từng nguyên công như sau
khi tiện thô ta lấy lượng dư về 1 phía là a =2 mm
khi tiện tinh ta lấy lượng dư về 1 phía là a= 0,5 mm
2.3 Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Lực cắt:
𝑦
10.𝐶𝑝 .𝑡 𝑥 .𝑆𝑧 𝐵𝑢 𝑍
𝑃𝑧 = . 𝑘𝑀𝑃
𝐷𝑞 .𝑛𝑤
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng
5-9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Các hệ số tra bảng 5-41 (2) có :
CP = 82,5 ; x = 0,95 ; y = 0,8 ; u = 1,1 ; q = 1,1 ; w = 0 ; kMP = 1
10.82,5.1,50,95 .0,150,8 131,1 .10
𝑃𝑧 = . 1 = 772,22 (N)
401,1 .4750
𝑃𝑧 .𝐷 772,22.40
Mômen xoắn: 𝑀𝑥 = = = 154,44(𝑁𝑚)
2.100 2.100
𝑃𝑧 .𝑉 772,22.59,66
Công suất cắt: 𝑁𝑒 = = =
1020.60 1020.60
0,75(𝑘𝑊)<Nm.n=7.0,75=5,25(kW)
Vậy máy làm việc an toàn
Thời gian gia công cơ bản:
ta có:
L + L1 + L2
T0 = .i (ph).
S .n
Trong đó:
L - Chiều dài gia công; L = 6,5 (mm)
L2 - chiều dài thoát dao; thường thì L2 = (2 5) (mm); lấy L2 = 3(mm).
L1 - chiều dài ăn dao:
L1 = √𝑡. (𝐷 − 𝑡) + (0.5 3)(mm)
Với: D - Đường kính dao phay; D = 40 (mm)
t - Chiều sâu cắt
Phay thô: t =1,5 (mm).
L1 = √1,5. (40 − 1,5)+1= 8,6 (mm)
i - Số lần cắt; cắt 2 lần i = 2
Thay vào ta có:
6,5+8,6+3
T0thô = .2= 0.05 phút
1,5.475
750 𝑛𝑣
Tra bảng 5.1 và 5.2 [2] ta có kMV=𝑘𝑛 ( ) , 𝑘𝑛𝑣 =1, 𝑛𝑣 =-0,9
𝜎𝑏
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
41.400,25
Vậy V = . 0,9 = 65,3 (m/phút)
1200,2 .0,50,1 .0,130,4 .130,15 100
Lực cắt:
𝑦
10.𝐶𝑝 .𝑡 𝑥 .𝑆𝑧 𝐵𝑢 𝑍
𝑃𝑧 = . 𝑘𝑀𝑃
𝐷𝑞 .𝑛𝑤
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng
5-9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Các hệ số tra bảng 5-41 (2) có :
CP = 82,5 ; x = 0,95 ; y = 0,8 ; u = 1,1 ; q = 1,1 ; w = 0 ; kMP = 1
10.82,5.0,50,95 .0,130,8 131,1 .10
𝑃𝑧 = . 1 = 242,5 (N)
401,1 .6000
𝑃𝑧 .𝐷 242,5.40
Mômen xoắn: 𝑀𝑥 = = = 48,5(𝑁𝑚)
2.100 2.100
𝑃𝑧 .𝑉 242,5.75,36
Công suất cắt: 𝑁𝑒 = = = 0,3(𝑘𝑊)<Nm.n=7.0,75=5,25(kW)
1020.60 1020.60
b.Khoan lỗ tâm:
𝐷
Chiều sâu cắt: t = =6/2 = 3 (mm)
2
Lượng chạy dao khi khoan tâm: S = 0,12 (mm/vòng) (tra bảng 5-25 [2])
Tốc độ cắt khi khoan lỗ tâm:
𝐶𝑣 𝐷𝑞
V= 𝑘𝑣
𝑇 𝑚 .𝑆 𝑦
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
- Tiện ϕ 15
-Chọn dao cắt :
+Chọn dao tiện đầu cong P5M6
Khi tiện thô
-Chế độ cắt:
+ Chiều sâu cắt: t =2,5 (mm)
+ Chọn bước tiến:
Tra bảng 5-11 [2] có: S = 0,3 0,4 (mm/vg)
Chọn theo máy: S= 0,39 (mm/vg)
Tra bảng 5-63 [2] Vb=62 m/phút
Tốc độ cắt tinh toán:
Vt= Vb. Kv
Ta có : 𝑘𝑣 = 𝑘𝑚𝑣 . 𝑘𝑛𝑣 . 𝑘𝑢𝑣
750 𝑛𝑣
Tra bảng 5.1 và 5.2 [2] ta có kMV=𝑘𝑛 ( ) , 𝑘𝑛𝑣 =1, 𝑛𝑣 =-0,9
𝜎𝑏
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Công suất cắt cần thiết N0= 1 kw≤ Nm×η= 10 x 0.75 = 7,5 kW (thỏa mãn)
- Chiều dài dịch chuyển bàn dao
công tác Lbd Lbd = Lc + L1
Ta có : L1 = t.cotg φ +(0,5÷2)= 2 (mm)
với φ = 90o
Theo sơ đồ có Lc = 270 (mm)
Vậy Lbd = 272 (mm)
Lbd 272
Thời gian gia công : To2= = =1.2 (phút)
n .S 1600.O,14
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Công suất cắt cần thiết N0= 1 kw≤ Nm×η= 10 x 0.75 = 7,5 kW (thỏa mãn)
- Chiều dài dịch chuyển bàn dao
công tác Lbd Lbd = Lc + L1
Ta có : L1 = t.cotg φ +(0,5÷2)= 2 (mm)
với φ = 90o
Theo sơ đồ có Lc = 40 (mm)
Vậy Lbd = 42 (mm)
Lbd 42
Thời gian gia công : To2= = =0,12 (phút)
n .S 1600.O,14
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Tra bảng 5.5 [2] ta có 𝑘𝑛𝑣 =0.9
Tra bảng 5.6 [2] ta có 𝑘𝑢𝑣 = 1
=> 𝑘𝑣 = 1.*1*0.9 = 0.9
41.80,45
Vậy V = . 0,9 = 25,7 (m/phút)
1200,33 .1,650,5 .0,150,5 .400,1 .50,1
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng
5-9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Các hệ số tra bảng 5-41 [2] có :
CP = 68,2 ; x = 0,86 ; y = 0,72 ; u = 1 ; q = 0,786 ; w = 0.
10.68,2.1,650,86 .0,150,72 401 .4
𝑃𝑧 = . 1 = 2929(N)
80,786.7500
𝑃𝑧 .𝐷 2929.8
Mômen xoắn: 𝑀𝑥 = = = 117,16(𝑁𝑚)
2.100 2.100
𝑃𝑧 .𝑉 2929.18,84
Công suất cắt: 𝑁𝑒 = = = 0,9(𝑘𝑊)<Nm.n=7.0,75=5,25(kW)
1020.60 1020.60
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng
5-9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Các hệ số tra bảng 5-41 [2] có :
CP = 68,2 ; x = 0,86 ; y = 0,72 ; u = 1 ; q = 0,786 ; w = 0.
10.68,2.1,650,86 .0,150,72 401 .4
𝑃𝑧 = . 1 = 2929(N)
80,786.7500
𝑃𝑧 .𝐷 2929.8
Mômen xoắn: 𝑀𝑥 = = = 117,16(𝑁𝑚)
2.100 2.100
𝑃𝑧 .𝑉 2929.18,84
Công suất cắt: 𝑁𝑒 = = = 0,9(𝑘𝑊)<Nm.n=7.0,75=5,25(kW)
1020.60 1020.60
Cắt thô:
Tra bảng 5-49 [2] ta chọn:
Cv= 32,6; x=0,6; y=0,2; m=0,17; T= 70
Ta có:
Trong đó : ,phụ thuộc vào vật liệu gia công cho ở
bảng 5-1 và 5-2 [2]
,hệ số phụ thuộc vào phường pháp cắt ren;
,phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cho ở bảng 5-6 [2];
Khi đó V= 24,78 (m/phút)
Số vòng quay tính toán nt:
Vt .1000 24,78.1000
nt = = = 526,11 (v/ph)
π. D 3,14.15
Cắt tinh:
Tra bảng 5-49 [2] ta chọn:
Cv= 47,8; x=0,5; y=0; m=0,18; T= 70
Ta có:
Trong đó : ,phụ thuộc vào vật liệu gia công cho ở
bảng 5-1 và 5-2 [2]
,hệ số phụ thuộc vào phường pháp cắt ren;
,phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cho ở bảng 5-6 [2];
Khi đó V= 37,08 (m/phút)
Số vòng quay tính toán nt:
Vt .1000 37,08.1000
nt = = = 787,26 (v/ph)
π. D 3,14.15
➢
Bước gia t (mm) n (v/p) S Máy
công (mm/vòng)
Tiện ren Thô 0,22 80 10 1K62
M15x10 Tinh 0,11 100 10 1k62
Bảng 3-8: Chế độ cắt nguyên công 7 ( Trục vít me)
Nguyên công 8 : Nhiệt luyện HRC 42-45
40
Hình 4-3: Khối V
Vị trí khối V quyết định vị trí của chi tiết gia công nên khối v cần phải định vị
trí chính xác trên thân đồ gá bằng hai chốt trụ.
- Chốt trụ được lắp ghép theo H7/k6 với khối V và sau đó dung vít vặn chặt lại
- Độ nhám bề mặt đáy và bề mặt làm việc của khối V ≥ 0,7.
- Độ không phẳng của bề mặt đáy và bề mặt làm
việc của khối V ≤ 0.02 trên 100 mm chiều dài.
- Vật liệu chế tạo khối V là thép 20X mặt đáy và bề mặt làm việc
thấm cacbon sâu ( 0,6-0,8) mm đạt 55÷60 HRC
- Vật liệu chế tạo thân đồ gá là giang xám
- Các kích thước khối V và đồ gá ghi trên bản vẽ
- Các bề mặt tiếp xúc với đồ định vị và mặt đáy tiếp xúc với bề mặt
gia công đạt ≥ ∆7
- Độ không phẳng của bề mặt định vị so với mặt đáy không quá 0,02
mm trên 100mm chiều dài
Chốt tỳ chỏm cầu: ta chọn chốt tỳ chỏm cầu có kích thước D= 8,
d=6,H=6mm;L=11mm;
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bả
ng 5-9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Các hệ số tra bảng 5-41 (2) có :
CP = 68,2 ; x = 0,86 ; y = 0,72 ; u = 1 ; q = 0,786 ; w = 0.
10.68,2.1,650,86 .0,150,72 401 .4
𝑃𝑧 = . 1 = 2929(N)
80,786.7500
𝑃𝑧 .𝐷 2929.8
Mômen xoắn: 𝑀𝑥 = = = 117,16(𝑁𝑚)
2.100 2.100
Trong đó :
𝜀𝑐 : sai số chuẩn :
𝜀𝑐 = 0 vì sự dụng cữ so dao làm chuẩn
𝜀𝑘 : sai số kẹp chặt do lực kẹp gây ra, do phương của lực kẹp vuông góc với
phương của kích thước thực hiện nên sai số kẹp chặt 𝜀𝑘 = 0.
𝜀𝑚 : sai số mòn do đồ gá mòn. Sai số mòn được xác định theo công thức sau:
𝜀𝑚 = 𝛽√𝑁(𝜇𝑚)
Do định vị chi tiết trên khối V nên ta chọn = 0,3.
Chọn N = 6889 vì sau loạt 6889 chi tiết đồ gá bị mòn qua sai số cho phép,
sau 4224 chi tiết phải hiệu chỉnh đồ gá để loại bỏ sai số mòn.
𝜀𝑚 = 𝛽. √𝑁 = 0,3. √7400 = 24 𝜇𝑚
𝜀𝑑𝑐 : sai số điều chỉnh được sinh ra trong quá trình lắp giáp và điều chỉnh đồ gá:
𝜀𝑐 = 5 ÷ 10 𝜇𝑚. chọn 𝜀𝑑𝑐 = 5 𝜇𝑚
1
𝜀𝑔𝑑 : Sai số gá đặt [𝜀𝑔𝑑 ] = . 𝛿 Với là độ không song song giữa mặt với đường
3
Trong đó:
Cm – giá thành của máy với Cm= 125000000 (đồng)
Trong đó:
Cdc – giá thành ban đầu của dao với Cdc =200000(đồng)
Nn – số lần mài lại dao với Nn =5 lần
Tm – thời gian mài dao Tm = 5 phút
Pm - chi phí cho thợ mài Pm =5000 đồng
to - thời gian gia công cơ bản to =0,23 phút
T- tuổi bền dao T=60 phút
5.4 Chi phí đồ gá
𝐶đ𝑔 .(𝐴+𝐵) 1000000(0,5+0,1)
Ssdđg = = = 81,1 ( đồng/chi tiết )
𝑁 7400
Trong đó:
Cđg - chi phí của đồ gá với Cđg =1000000 đồng
A - hệ số khấu hao đồ gá A=0,5
B - hệ số tính đến sử dụng và bảo quản đồ gá B=0,1
N - số lượng chi tiết một năm N=7400 chi tiết
5.5 Chi phí điện
𝐶 .𝑁.𝑛 .𝑇 2600.7.0,2.0,23
Sđ = đ 𝑀 0 = = 19,58 (đồng)
60.𝑛𝑐 .𝑛đ 60.0,95.0,75
Trong đó
Cđ - giá thành 1KW/h Cđ =2600 (đồng)
Nm - công suất động cơ máy ( kw) Nm= 7 kw
nm - hệ số sử dụng máy theo công suất nm =0,2
T0 - thời gian gia công cơ bản với T0 = 0,23 phút
nc - hệ số thất thoát điện năng trong mạch điện nc =0,95
nđ - hiệu suất động cơ nđ =0,75
Trong đó:
Ssc – chi phí sửa chữa máy
R – bậc phức tạp của máy R= 10
N – số chi tiết một năm N= 7400 chi tiết
5.7 Chí phí lương nhân công
𝐶𝐿.𝑡 35000.0,51
SL = = = 297.5 ( đồng/chi tiết )
60 60
Trong đó CL - số tiền lương công nhân làm việc trong 1h CL= 35000
đồng/1h
t - thời gian từng chiếc của chi tiết ( phút) với t= 0,51 phút
Vậy Sctnc =297,5+19,58+991,6+16,89+3,21+81,1 = 1409.88 (đồng)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Đắc Lộc - Lê Văn Tiến - Ninh Đức Tốn - Trần Xuân Việt, Sổ tay
Cộng chế tạo máy – tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2005
[2]. Nguyễn Đắc Lộc - Lê Văn Tiến - Ninh Đức Tốn - Trần Xuân Việt, Sổ tay
Cộng chế tạo máy – tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2005
[3]. Nguyễn Đắc Lộc - Lê Văn Tiến - Ninh Đức Tốn - Trần Xuân Việt, Sổ tay
Cộng chế tạo máy – tập 3, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2005
[4]. Trần Văn Địch, Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, Nhà xuất
bản Khoa học và kỹ thuật, 2007
[5]. Trần Văn Địch, Sổ tay & Atlas đồ gá, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,
2000
[6]. Ninh Đức Tốn, Sổ tay dung sai lắp ghép, NXB Giáo dục, 2005
Ø15±0.05
Ø8±0.05
M15x10 6.35±0.05
40±0.1 40±0.1
350
H. Dẫn Phạm Thị Thiều Thoa BẢN VẼ CHI TIẾT Tờ: Số tờ:
Duyệt Phạm Thị Thiều Thoa Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Cơ Khí
Th. Kế Nguyễn Công Tuấn Vật Liệu: C45 Lớp: ĐH Cơ Khí 6-k13
Ø21
Ø8
4.5
Ø15
2
3
H. Dẫn Phạm Thị Thiều Thoa BẢN VẼ LỒNG PHÔI Tờ: Số tờ:
Duyệt Phạm Thị Thiều Thoa Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Cơ Khí
Th. Kế Nguyễn Công Tuấn Vật Liệu: C45 Lớp: ĐH Cơ Khí 6-K13
NGUYÊN CÔNG I: Cắt phôi NGUYÊN CÔNG II: Khỏa mặt, khoan tâm. NGUYÊN CÔNG III: Tiện trơn Ø8, Ø15
W2 270±0.1
W1
S2 S2
W1
S1
S1
S2
S1
+0.1
Ø15 0
NGUYÊN CÔNG IV: Đảo đầu tiện trơn Ø8 NGUYÊN CÔNG V: Phay rãnh ĐẦU A NGUYÊN CÔNG VI: PHAY RÃNH ĐẦU B
270±0.1
W1 W2 W1 W2
n n
W1
S2
+0.1
Ø15 0
NGUYÊN CÔNG VII: Tiện ren M15x10 NGUYÊN CÔNG VIII: Nhiệt luyện 42-45 HRC NGUYÊN CÔNG IX: Dưỡng ren
Dưỡng ren
°C
270±0.1 °C
Biểu đồ tôi thép C45 Biểu đồ Ram thép C45 ntc
Tôi 860-870°C
900
ntc W2
800 400 Ram 300-400°C
700 350
W1
600 300
500 250
400 200
Nguội trong
300 150 không khí
200 100
+0.1 100 Nguội trong dầu 50
Ø15 0
S2 180 60 120 180 240 300
60 120 T(ph) T(ph)
n1
270±0.1 +0.1
Ø8 0
A
ntc
S2 S2
S1
S1
S2
A-A
+0.1 S1
A
Ø15 0
- Làm sạch bề mặt phôi, mài ba via và cạnh sắc. Khoả mặt Dao tiện Tiện Thô Đầu cong
A
Bước công Vật liệu Loại dao Vật liệu Loại dao
¸ n(v/ph) s (mm/vòng) Bước công ¸ n(v/ph) s (mm/vòng)
nghệ nghệ
NGUYÊN CÔNG IV: Đảo đầu tiện trơn Ø8 NGUYÊN CÔNG V: Phay rãnh đầu A NGUYÊN CÔNG VI: Phay rãnh đầu B
270±0.1 +0.1
Ø8 0
A A
ntc S1
S1
A
B A n B n
A A
S2
A-A A-A
A +0.1
Ø15 0
Bước công Vật liệu Loại dao Bước công Loại dao Bước công Vật liệu Loại dao
¸ n(v/ph) s (mm/vòng) ¸ n(v/ph) s (mm/vòng) ¸ n(v/ph) s (mm/vòng)
nghệ nghệ nghệ
NGUYÊN CÔNG VIII: Nhiệt luyện 42-45 HRC NGUYÊN CÔNG IX: Dưỡng ren
NGUYÊN CÔNG VII: Tiện ren M15x10
°C
270±0.1 °C
Biểu đồ tôi thép C45 Biểu đồ Ram thép C45
Dưỡng ren
Tôi 860-870°C
900
ntc 800 400 Ram 300-400°C ntc
700 350
600 300
500 250
400 200
Nguội trong
300 150 không khí
200 100
n1
n
Ø6
H7/k6
Ø15
40
40
A
Ø10 H7/k6
M10x1.5
1 2 3 4 5 6 7 14 13 12
200±0.5
450±0.5
16
15
-Độ không song song của tâm khối V và mặt rãnh<= 0,062 mm 11 Cơ cấu bản lề 2 Thép C45
-Độ không song song giữa đường tâm và mặt đáy đồ gá <=0,062mm trên 8 Chốt bản lề 4 Thép C45
-Khi lắp ghép trên đồ gá đường tâm 2 khối V phải trùng nhau 3 Đai ốc M10 6 Thép C45
2 Thân đồ gá 1 GX15-32
-Độ không vuông góc giữ tâm chốt định vị và đế đồ gá <=0,062 mm. Đ.vị Tên chi tiết Số
lượng Vật liệu
Đ.vị Tổng số
Ghi chú
Số lượng
-Độ bóng lắp rap đạt cấp 8 ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Thiết kế quy trình công nghệ cho trục vít me
-Độ cứng khối V và chốt định vị 55 60 HRC. Tr.nhiệm Họ và tên Ký tên Ngày Tỉ lệ:
H.dẫn Phạm Thị Thiều Thoa Bản vẽ nguyên công Số lượng
Duyệt Phạm Thị Thiều Thoa Trường ĐHCN Hà Nội
Th.kế Nguyễn Công Tuấn Vật liệu: C45 Lớp CK3-K12
9
10
8
11
12
4 13
3
14
1 Thân đồ gá 1 GX15-32
Số Đ.vị Tổng số
Đ.vị Tên chi tiết lượng Vật liệu Ghi chú
Số lượng
Trong quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí người ta sử dụng nhiều loại công
cụ lao động khác nhau với kết cấu và tính năng kỹ thuật ngày càng hoàn thiện,
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm , tăng năng xuất lao động và hạ giá thành
sản phẩm, cho sản phẩm có ưu thế về giá cả, chất lượng, thời gian để cạnh tranh
trên thị trường. Vít me là sản phẩm thường được sử dụng trong chế tạo máy
CNC, laser và các loại máy tự động khác. Được thiết kế bằng kim loại chắc chắn,
chính xác, chống gỉ sét khi sử dụng lâu dài.
Vít me là một chi tiết thuộc loại chi tiết điển hình dạng trục, được dùng
nhiều trong chế tạo máy.
Chi tiết có các bề mặt quan trọng khi gia công đòi hỏi phải có độ chính xác cao
để đảm bảo điều kiện làm việc của chi tiết.
1.2 Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Trên cơ sở nghiên cứu bản vẽ chi tiết và điều kiện làm việc của chi tiết ta
nhận thấy:
Vít me một chi tiết dạng trục, là một chi tiết quan trọng trong bộ truyền
động vitme – đai ốc và có kết cấu khá đơn giản. Vít me làm nhiệm vụ đỡ bàn máy
và thay đổi chuyển động quay của vitme thành chuyển động tịnh tiến dọc trục
vitme.
Các bề mặt gia công cho phép thoát phoi dễ dàng.
Chi tiết không có những bề mặt gia công quá phức tạp.
1.3 Xác định dạng sản xuất
❖ Xác định sản lượng gia công hằng năm của chi tiết
Việc xác định dạng sản xuất có ý nghĩa rất lớn đến quá trình thiết kế công
nghệ, nó góp phần quan trọng đến việc tính toán chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cụ thể
như nếu sản xuất đơn chiếc thì ta có thể tập trung để giảm chi phí cho máy móc
mà một số thiết bị khác như đồ gá, dùng đồ gá chuyên dùng, đồ gá vạn năng thay
cho đồ gá chuyên dùng. Còn nếu như dạng sản xuất là hàng loạt, hàng khối thì ta
phải phân tán nguyên công sử dụng các đồ gá chuyên dùng. Làm như vậy sẽ tăng
được năng suất gia công.
Muốn xác định dang sản xuất cần phải biết sản lượng hàng năm vậy sản
lượng được tính theo công thức (1) trang 12 [5]
α+β
N = N0 . m (1 + )
100
(4.1)
N - Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm.
N0 - Số sản phẩm được giao N0 = 6789 (chi tiết/năm)
m - Số chi tiết trong 1 sản phẩm, (m =1).
- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ ( lấy = 5%).
- Tính đến tỷ lệ % phế phẩm ( = 5%).
4+5
N = 6789.1 (1 +
100
) = 7400 ( chi tiết/năm )
Sản lượng chi tiết trong một năm theo tính toán ở trên là 7400 chi tiết. Trọng
lượng chi tiết 0,372 (kg) tra bảng chọn dạng sản xuất hàng loạt lớn.
Ø15±0.05
Ø8±0.05
M15x10 6.35
40±0.1 40±0.1
350
H. Dẫn Phạm Thị Thiều Thoa BẢN VẼ CHI TIẾT Tờ: Số tờ:
Duyệt Phạm Thị Thiều Thoa Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Cơ Khí
Th. Kế Nguyễn Công Tuấn Vật Liệu: C45 Lớp: ĐH Cơ Khí 6-k13
Chương 2. Xác định phương pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết
lồng phôi
2.1 Xác định phương pháp chế tạo phôi
(thêm phần đặc điểm về các loại phôi:ưu nhược điểm, ứng dụng, từ đó
chọn loại phôi phù hợp)(còn thiếu)( chương 5- Công nghệ chế tạo máy)
a. Các loại phôi
Trong chế tạo cơ khí người ta thường dùng 4 loại phôi chủ yếu là phôi cán,
phôi rèn và phô đúc. Ngoài ra cũng dùng phôi hàn, phôi dập trong một số trường hợp.
+)Phôi hàn: Phôi hàn được chế tạo từ thép cán ( thép tấm hoặc thép hình) nhờ ghép
nối bằng hàn. Phôi hàn tiết kiệm được từ 30-50% khối lượng vật liệu so với phôi đúc. Khi
chế tạo các chi tiết dạng hộp ở dạng sản xuất đơn chiếc thì sử dụng phôi hàn là hợp lý nhất.
Chất lượng phôi hàn phụ thuộc vào chất lượng mối hàn. Khi hàn vật bị nung nóng cục bộ
tạo nên ứng suất dư lớn, tổ chức kim loại vùng gần mối hàn bị thay đổi theo chiều hướng
xấu làm giảm khả năng chịu tải trọng động. Sau khi gia công cắt gọt và cùng với quá trình
làm việc trạng thái ứng suất dư ở các mối hàn bị thay đổi dẫn đến chi tiết dễ bị biến dạng
+) Phôi cán: là sản phẩm nhà máy luyện kim liên hợp để chế tạo trực tiếp chi tiết
bằng phương pháp gia công có phôi trên các máy cắt gọt kim loại.
Cán là cho phôi đi qua khe hở giữa hai trục cán quay ngược chiều nhau, làm cho phôi
bị biến dạng dẻo ở khe hở, kết quả là chiều dày của phôi giảm xuống, chiều dài tăng lên rất
nhiều. Hình dạng mặt cắt của phôi cũng thay đổi theo mặt cắt của khe hở giữa hai trục cán.
Sản phẩm sản xuất bằng phương pháp cán được dùng trong mọi ngành công nghiệp (cơ khí,
xây dựng, giao thông vận tải…). Tùy theo hình dáng sản phẩm cán có thể chia thành bốn
nhóm chủ yếu: hình, tấm, ống, đặc biệt.
+) Phôi rèn(phôi dập): Khởi phẩm của phôi rèn là những thỏi thép đúc hay phôi cán.
So với phôi cán thì phôi rèn có kết cấu bền chặt hơn, do đó đối với những trục quan
trọng như trục chính các máy cắt kim loại, trục khuỷu các loại động cơ đốt trong người
ta thường dùng phôi rèn, khi ấy nếu dùng phôi cán thường chi phí gia công có thể nhỏ hơn
nhiều.
Phương pháp rèn cho ta những chi tiết rèn có hình thù đơn giản cùng với những mép dư rất
lớn, trọng lượng chi tiết rèn có thể tới 250T. Gồm rèn tự do và rèn khuôn.
Đối với vật rèn có hình dáng phức tạp người ta có thể rèn qua nhiều khuôn từ đơn giản đến
phức tạp và cuối cùng là khuôn có hình dáng tương ứng với hình dáng vật rèn. So với rèn tự
do thì rèn khuôn có độ phức chính xác và năng xuất cao hơn, do đó nó được dùng rộng rãi
trong sản xuất hàng loạt trở lên.
+) Phôi đúc:Việc chế tạo bằng phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi hiện nay vì
phôi đúc có hình dạng kết cấu phức tạp và có thể đạt được kích thước từ nhỏ đến lớn mà các
phương pháp khác như rèn, dập khó đạt được.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tùy thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm
khuôn. Tùy theo tính chất sản xuất, vật liệu của chi tiết đúc, trình độ kỹ thuật để chọn các
phương pháp đúc khác nhau.
Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết đúc được biểu hiện bằng các điều kiện tạo hình,
rót kim loại dể dàng, tính đông cứng, tạo vết nứt… các yếu tố : góc nghiêng, chiều dày chi
tiết đúc, các kích thước tương quan v,v… ảnh hưởng tới các nguyên công cơ bản cuả quá
trình công nghệ đúc.
Mọi loại vật liệu như gang, thép, hợp kim màu, vật liệu phi kim khi nấu chảy lỏng đều đúc
được. Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác.
Kết luận: Dựa vào các tính chất của các loại phôi trên và với CTGC là trục bậc
kết cấu đơn giản, với dạng sản xuất hàng loạt khối, vật liệu là C45, ta thấy phôi dập là phù
hợp.
b. Phương pháp chế tạo phôi
- Sau khi dựa các yêu cấu kỹ thuật, tính công nghệ trong kết cấu và dạng sản
xuất ở chương 1, chúng ta có thể đưa ra một vài phương pháp chế tạo phôi
hợp lý nhất của phôi dập như sau:
Phương pháp dập:
- Vật dập có độ bóng, độ chính xác cao, có khả năng chế tạo các chi tiết có
hình dạng phức tạp , tốn ít vật liệu, đạt năng suất lao động cao, dễ cơ khí hóa
phù hợp với sản xuất loạt lớn, hàng khối
- Theo trạng thái nhiệt độ phôi người ta phân ra : Dập nóng và dập nguội
Phương án 1: Dập nguội:
- Ưu điểm:Vật dập có độ bóng bề mặt tốt, độ chính xác kích thước cao
- Nhược điểm: Sự biến dạng kim loại khó khăn, khả năng điền đầy kém, đòi
hỏi phải có thiết bị công suất lớn, thiết bị và khuôn dập chóng mòn và có thể
xuất hiện ứng suất sư trong kim loại
Phương pháp này thường áp dụng cho những nguyên công tính xác, sửa đúng
vào lần cuối trước khi ra thành phẩm
*Phương án 2: Dập nóng:
- Dập nóng trên máy ép:
+Ưu điểm: Phương pháp này phôi đạt độ bóng cao, cơ tính tốt. Máy làm việc
êm, độ cứng vững tốt, dẫn hướng êm, chính xác
+Nhược điểm: Giá thành máy ép cao kích thước phôi ban đầu yêu cầu chính
xác, khó đánh sạch lớp ô- xi hóa nên yêu cầu thiết bị nung phức tạp. -- Do
hành trình đầu búa nhất định nên tính chất vạn năng kém cần phải có thiết bị
phụ để tạo phôi
- Dập nóng trên máy búa:
+Ưu điểm:Phương pháp này cho phôi có hình dạng phức tạp, độ cính xác
cao, cơ tính của phôi tốt, phù hợp với sản xuất loạt lớn và loạt khối, tiết kiệm
kim loại, giảm thời gian gia công cơ do đó giá thành hạ, hành trình của đầu
búa lớn nên tính chất vạn năng cao hon máy ép. Do lực tác dụng là lực va
đập nên giảm tối thiểu lớp ô xi hóa tạo điều kiện cho việc làm sạch phôi.
Năng suất lao động tương đối cao, thao tác máy dễ dàng
- Nhược điểm: Do lực tác dụng là lực va đập nên việc chết tạo khuôn khó
khăn làm tăng giá thành sản phẩm. Máy làm việc ồn.
- Dập nóng trên máy rèn ngang
+Ưu điểm: Gia công được những chi tiết có hình dáng phưc tạp, năng suất
đạt được cao( có thể đạt 900 sản phẩm trong 1 giờ), vật dập có độ chính xác
và độ bóng bề mặt cao, điều kiện làm việc an toàn và thuận lợi.
+Nhược điểm: Máy có cấu tạo phức tạp
=> KL: Qua phân tích các phương pháp trên ta thấy phương pháp tạo phôi
bằng phương pháp dập nóng trên máy búa là tối ưu nhất. Vậy nên ta chọn
phương pháp này để chế tạo phôi trục trong quá trình sản xuất
0.5 2
ρt = √( ) + 0.252 = 0.35mm
2
Các thông số Rza,Ta, cho từng bước công nghệ tra ở bảng 3.83 và 3.84 (tr
242- STCNCTM1)
-Tiện thô: Rza= 120(µm), Ta=150(µm)
2Zbmin(thô)=2.(120+150+1150)= 2.1420 (µm)
- Tiện tinh: Rza= 50(µm), Ta=50(µm)
2Zbmin(tinh)= 2.(50+50+69)=2.169(µm)
-Tiện mỏng: Rza= 25(µm), Ta=25(µm)
2Zbmin(mỏng)= 2.(25+25+6)=2.65(µm)
*Tính kích thước tính toán
- Tiện mỏng: Dmỏng= 15,002(mm)
* Xác định kích thước giới hạn nhỏ nhất bằng cách làm tròn số kích thước
tính toán và lấy 2 chữ số sau dấu phẩy
Dmỏng(min)= 15,00(mm)
Dtinh(min)= 15,13(mm)
Dthô(min)= 15,47(mm)
Dphôi(min)=18,31(mm)
* Xác định kích thước giới hạn lớn nhất bằng cách cộng kích thước nhỏ nhất
với dung sai chế tạo đã tra được
Dmỏng(max)= 15,00+ 0,035= 15,035(mm)
Dtinh(max)=15,25+ 0,043= 15,293(mm)
Dthô(max)= 15,47+ 0,18= 15,65(mm)
Dphôi(max)= 18.31+1.1= 19.41(mm)
* Xác định lượng dư giới hạn
2Zbmax là hiệu các kích thước giới hạn lớn nhất
2Zbmin là hiệu các kích thước giới hạn nhỏ nhất
Như vậy:
Khi tiện mỏng:
2Zbmax(1)= Dtinh(max)- Dmỏng(max)= 15,293-15,035=0,258(mm)
2Zbmin(1)= Dtinh(min)- Dmỏng(min)= 15,13-15=0,13(mm)
Khi tiện tinh:
2Zbmax(2)= Dthô(max)- Dtinh(max)=15,65-15.293= 0,357(mm)
2Zbmin(2)= Dthô(min)- Dtinh(min)= 15,47-15,13= 0,34(mm)
+ đối với ∅ 8 ta chọn lượng dư cho từng nguyên công như sau
Ø15
2
3
H. Dẫn Phạm Thị Thiều Thoa BẢN VẼ LỒNG PHÔI Tờ: Số tờ:
Duyệt Phạm Thị Thiều Thoa Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Cơ Khí
Th. Kế Nguyễn Công Tuấn Vật Liệu: C45 Lớp: ĐH Cơ Khí 6-K13
Chương 3: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
3.1Xác định đường lối công nghệ
- Với dạng sản xuất đã được xác định là hàng loạt lớn thì quy trình công nghệ có
thể được xây dựng theo 2 nguyên tắc:
- Với chi tiết trục vít me thuộc chi tiết trục, kết cấu không quá phức tạp, gia
công các mặt trụ và các bề mặt đơn giản dễ gia công. Ta lựa chọn xây dựng quy
trình công nghệ theo nguyên tắc vừa tập trung nguyên công vừa phân tán
nguyên công để hướng tới chuyên môn hóa, đạt năng suất cao với điều kiện sản
xuất ở nước ta.
- Với chi tiết trục vít me ta có thể theo nguyên tắc phân tán nguyên công ở các
nguyên công như phay và theo nguyên tắc tập trung nguyên công ở nguyên
công tiện, khoan, vát mép.
Phương án 1 Phương án 2
-NC2: khỏa mặt đầu, 4 bậc tự -NC2: khỏa mặt đầu, khoan 4 bậc tự do
khoan tâm do tâm
-NC3: Tiện trơn Ø8 mặt 5 bậc tự -NC3 : Tiện trơn Ø15 5 bậc tự do
A, Ø15 do
-NC4: Đảo đầu tiện trơn 5 bậc tự -NC4: Tiện trơn Ø8 5 bậc tự do
Ø8 do
-NC5: Phay rãnh đầu A 5 bậc tự -NC5: Đảo đầu tiện trơn Ø8 5 bậc tự do
do
-NC6: Phay rãnh đầu B 5 bậc tự -NC6: Tiện ren M15x10 5 bậc tự do
do
-N7: Tiện ren M15x10 5 bậc tự - NC7: Phay rãnh hai đầu 5 bậc tự do
do
-NC10: Kiểm tra độ đồng 5 bậc tự -NC10: Kiểm tra độ đồng 5 bậc tự do
tâm do tâm
*Phương án 1:
Nguyên Công 1: Tạo phôi
- Mục đích yêu cầu: Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
- Định vị: Chống tâm hai đầu
- Dùng luynet tăng cứng vững
- Kẹp chặt : : Chi tiết được kẹp chặt nhờ lực ép của hai mũi tâm, và nhờ tốc
truyền mômen xoắn.
Định vị :
- Dùng hai khối V ngắn định vị 4 bậc tự do
- Dùng 1 chốt tì định vị 1 bậc tự do
- Kẹp chặt bằng khối V tùy động.
Nguyên công 6: Phay rãnh đầu B
Định vị :
- Dùng hai khối V ngắn định vị 4 bậc tự do
- Dùng 1 chốt tì định vị 1 bậc tự do
- Kẹp chặt bằng khối V tùy động.
Nguyên công 7: Tiện ren M15x10
- Mục đích yêu cầu: Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
- Định vị: Chống tâm hai đầu
- Dùng luynet tăng cứng vững
- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt nhờ lực ép của hai mũi tâm, và nhờ tốc truyền
mômen xoắn.
Nguyên công 8: Nhiệt luyện 42-45 HCR
- Mục đích yêu cầu: Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
- Định vị: Chống tâm hai đầu
- Dùng luynet tăng cứng vững
- Kẹp chặt : : Chi tiết được kẹp chặt nhờ lực ép của hai mũi tâm, và nhờ tốc
truyền mômen xoắn.
Nguyên công 4: Tiện trơn Ø8
- Mục đích yêu cầu: Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
- Định vị: Chống tâm hai đầu
- Dùng luynet tăng cứng vững
- Kẹp chặt : : Chi tiết được kẹp chặt nhờ lực ép của hai mũi tâm, và nhờ tốc
truyền mômen xoắn
Nguyên công 5: Tiện trơn Ø8 đầu còn lại
- Mục đích yêu cầu: Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
- Định vị: Chống tâm hai đầu
- Dùng luynet tăng cứng vững
- Kẹp chặt : : Chi tiết được kẹp chặt nhờ lực ép của hai mũi tâm, và nhờ tốc
truyền mômen xoắn
Nguyên công 6: Tiện ren M15x10
- Mục đích yêu cầu: Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
- Định vị: Chống tâm hai đầu
- Dùng luynet tăng cứng vững
- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt nhờ lực ép của hai mũi tâm, và nhờ tốc truyền
mômen xoắn.
Nguyên công 7: Phay rãnh 2 đầu
Định vị :
- Dùng hai khối V ngắn định vị 4 bậc tự do
- Dùng 1 chốt tì định vị 1 bậc tự do
Nguyên công 8: Nhiệt luyện 42-45 HCR
Nguyên công 9: Dưỡng ren
II.Tính toán, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
Nguyên công 1: tạo phôi
Lực cắt:
𝑦
10.𝐶𝑝 .𝑡 𝑥 .𝑆𝑧 𝐵𝑢 𝑍
𝑃𝑧 = . 𝑘𝑀𝑃
𝐷𝑞 .𝑛𝑤
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5-
9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
𝑃𝑧 .𝑉 772,22.59,66
Công suất cắt: 𝑁𝑒 = = =
1020.60 1020.60
0,75(𝑘𝑊)<Nm.n=7.0,75=5,25(kW)
750 𝑛𝑣
Tra bảng 5.1 và 5.2 [2] ta có kMV=𝑘𝑛 ( ) , 𝑘𝑛𝑣 =1, 𝑛𝑣 =-0,9
𝜎𝑏
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
41.400,25
Vậy V = . 0,9 = 65,3 (m/phút)
1200,2 .0,50,1 .0,130,4 .130,15 100
Lực cắt:
𝑦
10.𝐶𝑝 .𝑡 𝑥 .𝑆𝑧 𝐵𝑢 𝑍
𝑃𝑧 = . 𝑘𝑀𝑃
𝐷𝑞 .𝑛𝑤
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5-
9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
𝑃𝑧 .𝑉 242,5.75,36
Công suất cắt: 𝑁𝑒 = = = 0,3(𝑘𝑊)<Nm.n=7.0,75=5,25(kW)
1020.60 1020.60
2.Khoan lỗ tâm:
𝐷
Chiều sâu cắt: t = =6/2 = 3 (mm)
2
Lượng chạy dao khi khoan tâm: S = 0,12 (mm/vòng) (tra bảng 5-25 [2])
Tốc độ cắt khi khoan lỗ tâm:
𝐶𝑣 𝐷𝑞
V= 𝑘𝑣
𝑇 𝑚 .𝑆 𝑦
𝐿 + 𝐿1 1,28 + 1,28
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑚 = ∙𝑖 = ∙ 1 = 0,036(𝑝ℎú𝑡)
𝑆. 𝑛 0,12.1180
Thời gian cơ bản của nguyên công khỏa mặt đầu và khoan tâm:
To = T0thô + T0tinh +Totam = 0,05 + 0,017+ 0,036 = 0,103 (phút)
Ta có thời gian nguyên công là:
Ttc= T0+ Tp+ Tpv+
Ttn
T0 thời gian cơ bản
Khoan
P6M5 1180 0.12 0,5 0,036
tâm
6H82
Khỏa
P6M5 475 1,5 1,5 0,05
mặt
Bước
Máy Dao n (v/p) S(mm/vg) t(mm) To(ph)
CN
`
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Công suất cắt cần thiết N0= 1 kw≤ Nm×η= 10 x 0.75 = 7,5 kW (thỏa mãn)
- Chiều dài dịch chuyển bàn dao công
tác Lbd Lbd = Lc + L1
Ta có : L1 = t.cotg φ +(0,5÷2)= 2 (mm)
với φ = 90o
Theo sơ đồ có Lc = 40 (mm)
Vậy Lbd = 42 (mm)
Lbd 42
Thời gian gia công : To2= = =0,18 (phút)
n .S 1600.O,14
- Tiện ϕ 15
-Chọn dao cắt :
+Chọn dao tiện đầu cong P5M6
Khi tiện thô
-Chế độ cắt:
+ Chiều sâu cắt: t =2,5 (mm)
+ Chọn bước tiến:
Tra bảng 5-11 [2] có: S = 0,3 0,4 (mm/vg)
Chọn theo máy: S= 0,39 (mm/vg)
Tra bảng 5-63 [2] Vb=62 m/phút
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Công suất cắt cần thiết N0= 1 kw≤ Nm×η= 10 x 0.75 = 7,5 kW (thỏa mãn)
- Chiều dài dịch chuyển bàn dao công
tác Lbd Lbd = Lc + L1
Ta có : L1 = t.cotg φ +(0,5÷2)= 2 (mm)
với φ = 90o
Theo sơ đồ có Lc = 270 (mm)
Vậy Lbd = 272 (mm)
Lbd 272
Thời gian gia công : To2= = =1.2 (phút)
n .S 1600.O,14
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
Công suất cắt cần thiết N0= 1 kw≤ Nm×η= 10 x 0.75 = 7,5 kW (thỏa mãn)
- Chiều dài dịch chuyển bàn dao công
tác Lbd Lbd = Lc + L1
Ta có : L1 = t.cotg φ +(0,5÷2)= 2 (mm)
với φ = 90o
Theo sơ đồ có Lc = 40 (mm)
Vậy Lbd = 42 (mm)
Lbd 42
Thời gian gia công : To2= = =0,12 (phút)
n .S 1600.O,14
Chọn dao:
+ Dao phay ngón P6M5 D = 8 mm.
➢ Chế độ cắt :
- Chiều sâu cắt.
+ Chọn chiều sâu gia công: t = 1,65(mm).
- Lượng chạy dao.
+ Tra bảng 5-25 ( [3] ) ta có với đường kính dao 8 (mm) S = 0,12÷0,18
(mm/vòng) ta chọn S = 0,15 (mm/vòng).
𝐶𝑣 .𝐷𝑞
Tốc độ cắt V = 𝑦 . 𝑘𝑣
𝑇 𝑚 .𝑡 𝑥 .𝑆𝑧 .𝐵𝑢 .𝑍 𝑝
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5-
9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Chọn dao:
+ Dao phay ngón P6M5 D = 8 mm.
➢ Chế độ cắt :
- Chiều sâu cắt.
+ Chọn chiều sâu gia công: t = 1,65(mm).
- Lượng chạy dao.
+ Tra bảng 5-25 ( [3] ) ta có với đường kính dao 8 (mm) S = 0,12÷0,18
(mm/vòng) ta chọn S = 0,15 (mm/vòng).
𝐶𝑣 .𝐷𝑞
Tốc độ cắt V = 𝑦 . 𝑘𝑣
𝑇 𝑚 .𝑡 𝑥 .𝑆𝑧 .𝐵𝑢 .𝑍 𝑝
750 −0,9
𝑘𝑀𝑉 = 1. ( ) =1
750
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5-
9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
Cắt thô:
Ta có:
,phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cho ở bảng 5-6 [2];
Cắt tinh:
Ta có:
,phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cho ở bảng 5-6 [2];
270+1,5+1,5 270+1,5+1,5
Thời gian làm việc To=To1+To2= . 18+ . 10 =33 phút
10.80 10.100
➢
Định vị
Khi thực hiện nguyên công phay rãnh ta nên khống chế 6 bậc tự do .
nhưng đây là chi tiết dạng truc có hình trụ nên chỉ cần khống chế 5 bậc
tự do là đủ.
Chi tiết được định vị trên 2 khối V ở mặt trụ 15 để hạn chế 4 bậc tự
do và chốt tỳ chỏm cầu vào mặt cạnh để hạn chế 1 bậc tự do tịnh tiến.
12
16
40
Vị trí khối V quyết định vị trí của chi tiết gia công nên khối v cần phải định vị
trí chính xác trên thân đồ gá bằng hai chốt trụ .
- Chốt trụ được lắp ghép theo H7/k6 với khối V và sau đó dung vít vặn
chặt lại
- Độ nhám bề mặt đáy và bề mặt làm việc của khối V ≥ 0,7.
- Độ không phẳng của bề mặt đáy và bề
mặt làm việc của khối V ≤ 0.02 trên 100 mm
chiều dài .
- Vật liệu chế tạo khối V là thép 20X mặt đáy và bề mặt làm
việc thấm cacbon sâu ( 0,6-0,8) mm đạt 55÷60 HRC
- Vật liệu chế tạo thân đồ gá là giang xám
- Các kích thước khối V và đồ gá ghi trên bản vẽ
- Các bề mặt tiếp xúc với đồ định vị và mặt đáy tiếp xúc với bề
mặt gia công đạt ≥ ∆7
- Độ không phẳng của bề mặt định vị so với mặt đáy không quá
0,02 mm trên 100mm chiều dài
Chốt tỳ chỏm cầu: ta chọn chốt tỳ chỏm cầu có kích thước D= 8,
d= 6 , H=6 mm; L=11 mm;
Thân đồ gá: làm bằng gang xám có kích thước
Sơ đồ
Lực cắt:
𝒚
𝟏𝟎.𝑪𝒑 .𝒕𝒙 .𝑺𝒛 𝑩𝒖 𝒁
𝑷𝒛 = . 𝐤 𝐌𝐏
𝑫𝒒 .𝒏𝒘
kMP : hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5-
9 (2)
𝜎𝑏 𝑛 750 0,3
𝑘𝑀𝑃 = ( ) =( ) =1
750 750
N1+w1 = 4678 N
W1 = 1497 .9 (N)
Hệ số an toàn
K=K0.K1. K2 . K3. K4. K5. K6
K0-Hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp K0=1.5
K1- Hệ số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng
thay đổi K1=1,2 K2-Hệ số tăng lực cắt khi dao mòn
K2=1,3
K3-Hệ số tăng lực cắt khi gia công
gián đoạn K3=1 K4-Hệ số tính đến
sai số của cơ cấu kẹp chặt K4=1
K5-Hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu
kẹp chặt K5=1 K6-Hệ số tính đến mô men làm
quay chi tiết K6=1,5 K=1,5.1,2.1.1.1.1,5=2,7
vậy W= W1.K=4044.33 (N)
4044.33
vậy lực do 1 mỏ kẹp tạo ra là Wo1=Wo2= = 2022.1(N)
2
Trong đó :
𝜀𝑐 : sai số chuẩn :
𝜀𝑘 :
sai số kẹp chặt do lực kẹp gây ra, do phương của lực kẹp vuông góc với
phương của kích thước thực hiện nên sai số kẹp chặt 𝜀𝑘 = 0.
𝜀𝑚 : sai số mòn do đồ gá mòn. Sai số mòn được xác định theo công thức sau :
𝜀𝑚 = 𝛽√𝑁(𝜇𝑚)
Chọn N = 6889 vì sau loạt 6889 chi tiết đồ gá bị mòn qua sai số cho phép, sau
4224 chi tiết phải hiệu chỉnh đồ gá để loại bỏ sai số mòn.
𝜀𝑚 = 𝛽. √𝑁 = 0,3. √6889 = 24 𝜇𝑚
𝜀𝑑𝑐 : sai số điều chỉnh được sinh ra trong quá trình lắp giáp và điều chỉnh đồ gá
:
-Độ không song song của tâm khối V và mặt rãnh 0,062 mm
-Độ không song song giữa đường tâm và mặt đáy đồ gá 0,062mm trên 100mm chiều
dài
- Khi lắp ghép trên đồ gá đường tâm 2 khối V phải trùng nhau
- Độ không vuông góc giữ tâm chốt định vị và đế đồ gá 0,062 mm.
-Độ bóng lắp rap đạt cấp 8
-Độ cứng khối V và chốt định vị 55 60 HRC.
8 9 10 11
A
n
Ø6
H7/k6
Ø15
40
40
A
Ø10 H7/k6
M10x1.5
1 2 3 4 5 6 7 14 13 12
200±0.5
450±0.5
16
15
-Độ không song song của tâm khối V và mặt rãnh<= 0,062 mm 11 Cơ cấu bản lề 2 Thép C45
-Độ không song song giữa đường tâm và mặt đáy đồ gá <=0,062mm trên 8 Chốt bản lề 4 Thép C45
-Khi lắp ghép trên đồ gá đường tâm 2 khối V phải trùng nhau 3 Đai ốc M10 6 Thép C45
2 Thân đồ gá 1 GX15-32
-Độ không vuông góc giữ tâm chốt định vị và đế đồ gá <=0,062 mm. Đ.vị Tên chi tiết Số
lượng Vật liệu
Đ.vị Tổng số
Ghi chú
Số lượng
-Độ bóng lắp rap đạt cấp 8 ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Thiết kế quy trình công nghệ cho trục vít me
-Độ cứng khối V và chốt định vị 55 60 HRC. Tr.nhiệm Họ và tên Ký tên Ngày Tỉ lệ:
H.dẫn Phạm Thị Thiều Thoa Bản vẽ nguyên công Số lượng
Duyệt Phạm Thị Thiều Thoa Trường ĐHCN Hà Nội
Th.kế Nguyễn Công Tuấn Vật liệu: C45 Lớp CK3-K12
9
10
8
11
12
4 13
3
14
1 Thân đồ gá 1 GX15-32
Số Đ.vị Tổng số
Đ.vị Tên chi tiết lượng Vật liệu Ghi chú
Số lượng
Trong đó:
Cđg - chi phí của đồ gá với Cđg =1000000 đồng
A - hệ số khấu hao đồ gá A=0,5
B - hệ số tính đến sử dụng và bảo quản đồ gá B=0,1
N - số lượng chi tiết một năm N=7400 chi tiết
5.4 Chi phí điện
𝐶đ .𝑁.𝑛𝑀 .𝑇0 2600.7.0,2.0,23
Sđ = = = 19,58 (đồng)
60.𝑛𝑐 .𝑛đ 60.0,95.0,75
Trong đó
Cđ - giá thành 1KW/h Cđ =2600 (đồng)
Nm - công suất động cơ máy ( kw) Nm= 7 kw
nm - hệ số sử dụng máy theo công suất nm =0,2
T0 - thời gian gia công cơ bản với T0 = 0,23 phút
nc - hệ số thất thoát điện năng trong mạch điện nc =0,95
nđ - hiệu suất động cơ nđ =0,75