Professional Documents
Culture Documents
Manual Conveyor
Manual Conveyor
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU ................................................................................................................................ 3
1. Tổng quan ................................................................................................................................ 3
2. Thông số kĩ thuật ..................................................................................................................... 3
3. Tên gọi, Hình ảnh miêu tả. ...................................................................................................... 4
II. QUY ĐỊNH AN TOÀN .............................................................................................................. 5
1. Các kí hiệu cảnh báo ................................................................................................................ 5
2. Các quy định an toàn ............................................................................................................... 6
2.1 Quy định chung. ................................................................................................................. 6
2.2 Quy định an toàn. ............................................................................................................... 6
III. Hướng dẫn canh chỉnh lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ................................................................... 7
1. Căn chỉnh dây belt. .................................................................................................................. 7
2. Căn chỉnh cố định thân băng tải. ............................................................................................. 8
3. Căn chỉnh cố định động cơ truyền động. ................................................................................. 8
4. Tra dầu mỡ bôi trơn con lăn. ................................................................................................... 9
5. Bơm mỡ bò ổ lăn vị trí 2 đầu roller. ...................................................................................... 10
IV. BẢO TRÌ MÁY ...................................................................................................................... 10
1. Bảo trì điện ............................................................................................................................ 10
2. Bảo trì cơ khí ......................................................................................................................... 11
2.1. Các nguyên tắc an toàn khi thực hiện Bảo trì, bảo dưỡng: ................................................. 11
2.2 Quá trình bảo trì, bảo dưỡng gồm các yếu tố tiêu biểu sau: ............................................ 12
2.3 Lịch bảo trì, bảo dưỡng: ................................................................................................... 13
V. VỆ SINH THIẾT BỊ ................................................................................................................. 13
1. Tầm quan trọng của việc vệ sinh: .......................................................................................... 13
2. Hướng dẫn vệ sinh thiết bị: ................................................................................................... 14
2.1 Vệ sinh tổng quan: ........................................................................................................... 14
2.2 Vệ sinh dây belt: ............................................................................................................. 14
I. GIỚI THIỆU
1. Tổng quan
- Hệ băng tải belt gồm 4 băng tải với đầu vào được kết nối với máy đóng gói và đầu ra
hướng ra máng dẫn tới thùng đựng sản phẩm chuyển tới công đoạn kế tiếp.
- Chức năng : Vận chuyển sản phẩm sau khi đóng gói từ phòng sạch đóng gói ra bên ngoài.
2. Thông số kĩ thuật
- Nguồn động lực : 3 phase 380VAC, 50Hz.
- Nguồn điều khiển: 24VDC.
- Vật liệu: SUS 304.
- Tải trọng: Tối đa 30 Kg
- Vận tốc: 1.5 m/s
- Kích thước: LxWxH => 2200x 514 x 500 mm
2 Cụm bị động
6 Cụm khay đỡ
- Cảnh báo điện giật: Biển này được dán ở các khu vực có
điện. Cảnh báo nguy cơ điện giật có thể xảy ra
- Cảnh báo có điện 380 V: Biển này được dán ở các khu vực có
điện. Cảnh báo nguy cơ điện giật có thể xảy ra
- Cấm đạp chân: cấm người thao tác giẫm đạp, di chuyển trên
thiết bị.
- Cảnh báo kẹt tay băng tải: Biển này được dán ở các khu vực
có băng tải. Cảnh báo nguy cơ kẹt tay có thể xảy ra.
- Các ký hiệu cảnh báo được in lên tấm decal, dán lên các vị trí gây ra nguy hiểm cho
công nhân, người vận hành, nhân viên bảo trì. Nhằm cảnh báo các mối nguy hiểm có thể
xảy ra.
+ Các ký hiệu cảnh báo luôn được cập nhật, update thường xuyên lên các bị trí có thể
gây ra nguy hiểm cho con người.
+ Công nhân, người vận hành, nhân viên bảo trì, phải được học kỹ , hiểu các ký hiệu
được dán trên máy, tránh xảy ra rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Các quy định an toàn
2.1 Quy định chung.
- Chỉ những người được hướng dẫn và được phân công mới có trách nhiệm thực hiện.
- Đọc kỹ tài liệu này trước khi vận hành, bảo trì, sửa chữa máy
- Không dùng các vật cứng, sắc nhọn để thực hiện thao tác điều khiển.
- Phải đọc kỹ các cảnh báo an toàn trước khi vận hành thiết bị
- Trước khi bắt đầu công việc lắp ráp hãy trang bị thiết bị bảo hộ như găng tay, giày bảo
hộ lao động, mũ bảo hiểm, kính bảo hộ nếu cần.
- Nhân viên thực hiện tuân thủ an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
- Nhân viên vận hành tuân thủ đúng qui trình và hướng dẫn công việc.
- Ghi nhớ đầy đủ thông tin về sự cố của hệ thống.
- Thường xuyên theo dõi bám sát khi vận hành, báo cáo cấp trên kịp thời khi gặp sự cố
không giải quyết được.
- MitsuVN sẽ không chịu trách nhiệm về việc sử dụng thiết bị không đúng mục đích vượt
quá giới hạn của thiết bị hoặc các thao tác vận hành không tuân thủ theo tài liệu này.
2.2 Quy định an toàn.
- Chỉ những người được đào tạo và phân công mới được vận hành và bảo trì máy.
- Không tự ý mở tủ điện cũng như chạm vào thiết bị trên hệ thống khi máy đang hoạt
động.
- Chú ý những biển báo nguy hiểm để đề phòng gây ra những tai nạn trong quá trình vận
hành.
- Chú ý những biển cảnh báo để không vi phạm các quy định về bảo vệ thiết bị.
III. Hướng dẫn canh chỉnh lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ
1. Căn chỉnh dây belt.
Trước khi dây chuyển đi vào sản xuất, thiết bị “Băng tải” cần được kiểm tra độ căng bề
mặt belt bằng cách điều chỉnh các thanh ren tại vị trí 2 đầu cụm dẫn động và cụm bị
động, bộ phận tăng chỉnh cần phải
được điều chỉnh và siết cố định để có được chiều dài đai phù hợp và không bị lệch belt.
Lưu ý: Điều chỉnh lực căng co dãn vừa đủ nếu quá lớn ảnh hưởng tuổi thọ belt.
+ Dấu hiệu nhận biết:
- Khi bề mặt belt có hiện tượng bị trùng => Betl liên tục bị trượt hoặc lúc lăn lúc
không
- Khi belt liên tục bị lệch về một phía => Belt chạy 1 thời gian có hiện tượng lệch
hẳn về một bên cọ sát với thành băng tải.
+ Khi nào cần kiểm tra: Dễ dàng nhận biết khi quan sát thông thường, kiểm tra thường
xuyên
+ Bộ phận dự phòng thay thế :
• Dây Belt ( Số lượng 01 )
o Chiều dày belt: 2mm, Chiều rộng belt : 400 mm, Chu vi belt 4320 mm
o Vật liệu Belt: PVC - 2 class (Color White)
o Khoảng cách tâm roller: 2000 mm, đường kính Roller: Ø88,9
+ Nhân công thực hiện: 2-3 người.
+ Thời gian canh chỉnh: Phụ thuộc tay nghề thợ trung bình khoảng 30-45 phút.
Cao su giảm
lực cưỡng
bức lên trục
Siết chặt bulong sau
khi thực hiện tăng
chỉnh
Tắt nguồn điện trước khi thực hiện việc bảo trì hoặc sửa chữa máy.
Định kỳ 1 tháng :
+ Vệ sinh sạch sẽ tủ điện;
+ Kiểm tra các thiết bị : CB, relay, nguồn DC, đèn báo pha … trong điều kiện làm việc
tốt;
+ Kiểm tra dây dẫn điện;
+ Kiểm tra cách điện;
+ Kiểm tra tiếp địa;
Định kỳ 3 tháng :
1 . Trước khi bắt đầu khởi động băng tải sau khi bảo trì xong, hãy kiểm tra xung
quanh thiết bị đảm bảo rằng tất cả các thiết bị an toàn và cover đã được lắp đặt,
thu gọn dụng cụ, thiết bị bảo trì và dọn sạch mọi vật lạ khỏi thiết bị tại nơi vừa
thực hiện bảo trì bảo dưỡng.
2. Chắc chắn rằng tất cả các nhân viên quanh khu vực thực hiện đều được thông
tin rõ ràng rằng băng tải sắp được khởi động.
3. Chỉ có nhân viên được ủy quyền mới được phép khởi động băng tải nào sau khi
quá trình bảo trì bảo dưỡng kết thúc
2.2 Quá trình bảo trì, bảo dưỡng gồm các yếu tố tiêu biểu sau:
1. Kiểm tra cơ cấu căng belt
Điều chỉnh vị trí cơ cấu căng belt, đảm bảo độ co dãn của dây băng để kết cấu dây
belt mới không bị tách rời, đảm bảo tính ổn định trong khi vận hành của hệ thống.
Tránh hiện tượng bề mặt dây belt không ổn định, gây ra lệch belt, xoắn dây băng
gây giảm hiệu suất hệ thống, giảm tuổi thọ thiết bị.
2. Dầu, mỡ bôi trơn cho động cơ
Bôi dầu, mỡ giúp giảm ma sát, chống tăng nhiệt động cơ và đặc biệt là giảm ma
sát mài mòn cho máy móc. kiểm tra bảo dưỡng dầu mỡ cho hệ thống 1 tháng 1 lần
để đảm bảo băng tải vẫn hoạt động ổn định, vận hành êm ái trong một thời gian
dài.
3. Loại bỏ các nguồn ô nhiễm
Loại bỏ bớt đi những nguồn ô nhiễm. tránh khỏi các hóa chất gây hư hại và
thường xuyên vệ sinh sạch sẽ (rulo, dây belt,….), tạo điều kiện cho hệ thống vận
hành một cách tốt nhất.
+ Kiểm tra bề mặt rulo, độ mòn, tìm nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục,
có vật lạ, liệu dính, bánh vụn bám bề mặt rulo, ….
+ Kiểm tra bạc đạn rulo, bôi trơn, thay thế nếu cần thiết.
2.3 Lịch bảo trì, bảo dưỡng:
1. Định kỳ 1 tháng:
+ Kiểm tra siết chặt các bulong, ốc vít
+ Kiểm tra các xilanh chặn trong điều kiện hoạt động tốt
+ Kiểm tra mức nhớt motor, cấp thêm nếu cần
+ Bơm mỡ bạc đạn, xích
2. Định kỳ 3 tháng:
+ Kiểm tra siết chặt các bulong, ốc vít
+ Kiểm tra các xilanh chặn trong điều kiện hoạt động tốt
+ Kiểm tra mức nhớt motor, cấp thêm nếu cần
+ Bơm mỡ bạc đạn, xích
3. Định kỳ 6 tháng:
+ Kiểm tra mức nhớt motor, cấp thêm nếu cần
+ Bơm mỡ bạc đạn, xích
4. Định kỳ 12 tháng:
+ Kiểm tra siết chặt các bulong, ốc vít
+ Kiểm tra độ mòn của rulo, thay thế nếu cần
+ Kiểm tra mức nhớt motor, cấp thêm nếu cần
+ Bơm mỡ bạc đạn, xích.
V. VỆ SINH THIẾT BỊ
1. Tầm quan trọng của việc vệ sinh:
Hệ thống băng tải là một trong những hệ thống hiện nay được rất nhiều người lựa chọn
cho doanh nghiệp mình khi có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu. Vì vậy mà
hệ thống này được xem là hệ thống quan trọng trong trong sản xuất. Để kéo dài tuổi thọ,
đảm bảo sự hoạt động ổn định cho hệ thống băng tải thì việc vệ sinh cho hệ thống này
một cách đúng đắn chính là vấn đề cần lưu tâm. Công việc vệ sinh hệ thống băng tải nên
duy trì thường xuyên, có thể là hàng ngày hoặc hàng tuần.
+ Dùng khăn lau, chất khử trùng theo tiêu chuẩn cho phép của nhà máy để lau chùi, tẩy
liệu , bụi bẩn, mắc kẹt trên bề mặt rulo, tấm đỡ belt. (chú ý kiểm tra các bề mặt rulo có
điều gì bất thường hay không, ví dụ: xước, vật lạ bám vào,… để có biện pháp xử lý.
+ Lắp lại các rulo, tấm đỡ belt vào vị trí cũ, bắt bulong và kiểm tra.
+ Kiểm tra lại trước khi tiến hành vệ sinh các bộ phận tiếp theo.
Sau khi vệ sinh các bộ phận, tiến hành kiểm tra sơ bộ các vị trí để đảm bảo các bộ phận
đã được làm sạch, lắp đúng, đủ và an toàn. Loại bỏ các vật lạ khỏi thiết bị, thu gom và
dọn sạch các dụng cụ đã sử dụng trong quá trình vệ sinh.
Nguyễn Thắm