Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20210929 - 145723 - BG Phanloaidat2018
FILE - 20210929 - 145723 - BG Phanloaidat2018
- Xác định các nguyên tắc phân loại đất chính xác,
khoa học.
- Nghiên cứu các đơn vị PL trong toàn bộ hệ thống PLĐ.
- Xây dựng hệ thống danh mục.
- Nghiên cứu hệ thống tên gọi (danh pháp) của đất.
- Xác định các đặc điểm hay dấu hiệu của mỗi đơn vị
phân loại đất trong thiên nhiên và minh hoạ chúng lên
bản đồ đất.
Phân loại đất theo phát sinh
• * Cơ sở của phương pháp: là học thuyết phát sinh đất (bán
định lượng)
• Mỗi tầng đất trong phẩu diện là sản phẩm đặc trưng của
một hay nhiều quá trình phát sinh, gọi là tầng phát sinh. Kí
hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D,…
• Nội dung phương pháp:
• Nghiên cứu các yếu tố hình thành đất
• Xác định quá trình hình thành đất chính
• Xây dựng bảng phân loai đất
• Hệ thống phân vị:
• Loại đất - Loại phụ- Thuộc đất - Chủng.
Hệ thống phân loại đất theo USDA: Soil Taxonomy
•Hệ thống dựa trên các tính chấthiện tại của đất có thể q
uan sát hoặc xác định một cách khách quan.
•Hệ thống sử dụng các danh pháp quốc tế để đặt tên các
tính chất chính của đất.
•Nội dung phương pháp: Xác định và định lượng tầng ch
ẩn đoán. Tầng chẩn đoán là cơ sở để định tên các đơn vị
đất.
Cơ sở phân loại đất
•Dựa trên các tính chất hiện diện trong phẩu diện đất (là những tính
chất hiện tại của đất có quan hệ mật thiết với hình thái phẩu diện đất)
•Đồng thời chú ý đến các tiến trình phát sinh đất
Các tiêu chuẩn dùng trong phân loại đất
•Tình trạng ẩm độ, nhiệt độ trong năm, màu sắc, sa cấu và cấu trúc củ
a đất
•Các tính chất hóa học và khoáng học như hàm lượng chất hữu cơ, sét
, các oxide Fe, Al, sét silicate, muối hòa tan, pH, độ bảo hòa base, và
độ dày của dất.
Các tầng chẩn đoán dùng trong phân loại
•Tầng chẩn đoán là tên gọi của các tầng phát sinh trong phẩu diện,
mục đích dùng để phân loại đất.
•Có 2 nhóm tầng chẩn đoán: tầng chẩn đoán mặt và tầng chẩn đoán sâu.
•Tầng chẩn đoán mặt (epipedon):
Epipedon bao gồm phần trên cùng của đất, có màu sậm do có hàm
lượng chất hữu cơ cao, và các tầng rửa trôi phía trên. Epipedon cũng
có thể bao gồm một phần của tầng B nếu tầng B có màu sậm do
nhiều chất hữu cơ.
Các tầng chẩn đoán và những tính chất của c
húng
Tầng chẩn đoán Nguồn gốc danh pháp/ Tính chất chính
Các tầng chẩn đoán bề mặt= eppedon
Mollic (A) Latin mollic, mềm/ Dày, màu tối, BS % cao, cấu trúc bền
Umbric (A) Latin umbra, bóng tối,/ Giống mollic, trừ BS thấp
Ochric (A) Hylạp ochros, nhợt nhạt/ Màu rất sáng, ít hữu cơ; có thể cứng
và chắc khi khô
Melanic (A) Hylạp melas, đen; melan/ Dày, màu đen, nhiều hữu cơ(> 6% OC),
thường gặp trong đất tro núi lửa
Histic (H) Hylạp histos, tế bào/ Rất giàu hữu cơ, ướt trong một thời gian của
năm
Anthropic (A) Ðức anthropos, con người/ Gần giống mollic do tác động của con
người, giàu P dễ tiêu
Fimic (A) Latin fimum, phân, bùn sệt/ tàng do bón phân liên tục
Một số tính chất chẩn đoán thường gặp
Các tầng chẩn đoán phía dưới
Tầng chẩn Nguồn gốc danh pháp/ Tính chất chính
đoán
Argilic (Bt) Latin argila, sét/ Sét tích luỹ từ tầng trên xuống
Natric (Btn) Latin sodium, natri/ Tầng sét giàu natri, cấu trúc cột hay lăng trụ
Spodic (Bh, Bs) Hylạp spodos, tro gỗ/ Tầng tích luỹ chất hữu cơ, sắt và nhôm oxit
Ferralic (Bws) Latin ferum, alumen, sắt, nhôm/ Hàm lượng secquioxit cao, độ bão hoà thấp, ít nhất 8 % sét, dày ít
nhất trên 30 cm
Agic (A hay B) Latin agre, canh tác/ Tích luỹ sét và chất hữu cơ ngay dưới lớp
canh tác do trồng trọt
Oxic (Bo) Pháp oxide, ôxit/ Phong đá hoá mạnh hỗn hợp sắt và nhôm ôxit
và sét silicát loại hình 1:1
Cambic (Bw, Bg) Latin cambixre, thay đổi/ Thay đổi hay biến đổi do vận chuyển vật lý hoặc do phản ứng hoá học, nói
chung không có tích tụ
Albic (E) Latin albus, trắng / màu sáng, sét và sắt, nhôm ôxit rửa trôi mạnh
Calcic (Bk) Latin calx, đá vôi/ Tích luỹ CaCO3 hoặc CaCO3. MgCO3
Gipsic (By) Latin gypsum, thach cao/ Tích luỹ thạch cao
- Bộ (orders)
- Bộ phụ (suborders)
- Nhóm lớn (Great groups)
- Nhóm phụ (Subgroups)
- Họ (Families)
- Biểu loại (Series)/ Loại (types )
Hệ thống phân vị
Tên các Orders và yếu tố cấu
thành
• Andisols : Đất tro núi lửa (Có tính chất andic )
• Aridisols : Đất khí hậu khô hạn ( Không có ở VN )
• Entisols : Đất chưa phát triển ( Phổ biến ở VN )
• Gelisols : Đất đóng băng, điều kiện tầng băng vĩnh
cữu
• Inceptisols : Đất bắt đầu phát triển ( Phổ biến ở VN )
• Histosols : Đất hữu cơ Mollisols : Đất có tầng mặt
nhiều mùn ( BS > 50% )
• Oxisols : Đất tích lũy Al, Fe
• Spodosols : Đất hữ cơ, hình thành dưới rừng cây lá
kim
• Ultisols : Đất phát triển cổ xưa
• Vertisols : Đất tích sét, nứt nở
• Altisols : Phân bộ ở vùng đồi núi có độ cao hơn
Các tầng chẩn đoán và những tính chất của c
húng
Tầng chẩn đoán Nguồn gốc danh pháp/ Tính chất chính
Các tầng chẩn đoán bề mặt= eppedon
Mollic (A) Latin mollic, mềm/ Dày, màu tối, BS % cao, cấu trúc bền
Umbric (A) Latin umbra, bóng tối,/ Giống mollic, trừ BS thấp
Ochric (A) Hylạp ochros, nhợt nhạt/ Màu rất sáng, ít hữu cơ; có thể cứng
và chắc khi khô
Melanic (A) Hylạp melas, đen; melan/ Dày, màu đen, nhiều hữu cơ(> 6% OC),
thường gặp trong đất tro núi lửa
Histic (H) Hylạp histos, tế bào/ Rất giàu hữu cơ, ướt trong một thời gian của
năm
Anthropic (A) Ðức anthropos, con người/ Gần giống mollic do tác động của con
người, giàu P dễ tiêu
Fimic (A) Latin fimum, phân, bùn sệt/ tàng do bón phân liên tục
Các tầng chẩn đoán phía dưới
Tầng chẩn Nguồn gốc danh pháp/ Tính chất chính
đoán
Argilic (Bt) Latin argila, sét/ Sét tích luỹ từ tầng trên xuống
Natric (Btn) Latin sodium, natri/ Tầng sét giàu natri, cấu trúc cột hay lăng trụ
Spodic (Bh, Bs) Hylạp spodos, tro gỗ/ Tầng tích luỹ chất hữu cơ, sắt và nhôm oxit
Ferralic (Bws) Latin ferum, alumen, sắt, nhôm/ Hàm lượng secquioxit cao, độ bão hoà thấp, ít nhất 8 % sét, dày ít
nhất trên 30 cm
Agic (A hay B) Latin agre, canh tác/ Tích luỹ sét và chất hữu cơ ngay dưới lớp
canh tác do trồng trọt
Oxic (Bo) Pháp oxide, ôxit/ Phong đá hoá mạnh hỗn hợp sắt và nhôm ôxit
và sét silicát loại hình 1:1
Cambic (Bw, Bg) Latin cambixre, thay đổi/ Thay đổi hay biến đổi do vận chuyển vật lý hoặc do phản ứng hoá học, nói
chung không có tích tụ
Albic (E) Latin albus, trắng / màu sáng, sét và sắt, nhôm ôxit rửa trôi mạnh
Calcic (Bk) Latin calx, đá vôi/ Tích luỹ CaCO3 hoặc CaCO3. MgCO3
Gipsic (By) Latin gypsum, thach cao/ Tích luỹ thạch cao