Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THI KẾT THÚC MÔN HỌC KINH TẾ ĐẤT
HỌC KỲ 1, NĂM HỌC 2018 – 2019, LỚP DH17QD, TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
Câu I. Địa tô là gì? Bản chất của địa tô. Các loại địa tô. Phân biệt địa tô chênh lệch I và địa tô chênh
lệch II. Lời giải
- Tô là giá trị của tài nguyên đất tham gia vào sản xuất một sản phẩm, tô được tính bằng tổng doanh thu
trừ đi tổng chi phí.
- Bản chất của địa tô là phần còn lại của m’ do công nhân nông nghiệp sáng tạo ra sau khi đã trừ đi lợi
nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất.
- Địa tô chênh lệnh là loại địa tô thu được trên những thửa đất có lợi thế về mặt sản xuất (độ phì nhiêu,
màu mỡ, khoảng cách thị trường tiêu thụ).
- Địa tô chênh lệch I thu được trên những thửa đất tốt, khá, trung bình hoặc những thửa đất gần thị
trường tiêu thụ hoặc những thửa đất có khả năng tiếp cận thị trường giao thông hơn. Ví dụ (xem vui)
Vị trí Chi Sản Lợi Chi phí Tổng giá Giá cả Giá cả sản Địa
ruộng phí lượng nhuận vận cả sản sản xuất xuất chung tô
đất tư (tạ) bình chuyển xuất cá cá biệt 1 Của 1 Của chênh
bản quân (usd) biệt (usd) tạ (usd) tạ TSL lệch I
(usd) (usd) (usd)
Gần thị
100 5 40 0 140 28 31 155 15
trường
Xa thị
100 5 40 15 155 31 31 155 0
trường
- Địa tô chênh lệch II thu được do quá trình thâm canh mà có. (thâm canh là việc tăng năng suất bằng
việc bỏ thêm đầu tư mở rộng theo chiều sâu). (Giải thích thêm, không cần ghi ý này: Muốn vậy phải
đầu tư thêm tư liệu sản xuất và lao động trên cùng một khoảng ruộng đất, phải cải tiến kĩ thuật, nâng cao
chất lượng canh tác để tăng năng suất ruộng đất và năng suất lao động lên). Ví dụ (xem vui)
Lần đầu Tư bản Số lượng Giá cả sản
Giá cả sản xuất Địa tô
tư đầu tư (tạ) xuất cá biệt chung chênh
(Usd) Của 1 tạ Của TSL
(Usd) lệch II
(Usd) (Usd)
Lần thứ 1 100 4 25 25 100 0
Lần thứ 2 100 5 20 25 125 25
- Địa tô tuyệt đối là phần mà người thuê đất phải trả cho chủ đất dù đầu tư hay không đầu tư, dù sản
xuất hay không sản xuất, dù cho đất tốt hay đất xấu.
- Phân biệt: Địa tô chênh lệch I được tính trên hai thửa đất khác nhau còn địa tô chênh lệch II được tính
trên một thửa đất ở trạng thái trước và sau đầu tư.
Câu II. Tính địa tô chênh lệch, biết thửa đất X có diện tích 1ha. Trước khi người ta bỏ ra 100 triệu đồng
để mua phân bón cho đất thì năng suất đạt được của thửa đất là 100 tấn, sau khi bón phân thì năng suất
đạt được là 110 tấn; biết rằng một tấn bán được 30 triệu đồng. Ở mùa sau, người này có nên đầu tư tiếp
tục hay không? Vì sao? Lời giải
- Địa tô chênh lệch II trong bài được tính như sau: (Chú ý: Nếu thi gặp bài này thì phải ghi rõ là địa
tô chênh lệch II, không ghi coi như không có điểm)

110  100  30  100  200 triệu đồng.


Ôn tập thi kết thúc môn học Kinh tế đất (209422), học kỳ I, năm học 2018 – 2019, lớp DH17QD, lưu hành nội bộ. Trang 1
Lớp DH17QD – Địa chính và Quản lý đô thị
200
- Ở mùa sau, người này nên tiếp tục đầu tư, vì khoảng lợi nhuận còn lớn  2 lần.
100
Câu III.
a) Viết công thức tính địa tô của Von Thunen và chú giải các đại lượng có trong công thức.
b) Một mảnh đất đang trồng khoai với diện tích 2000m2; năng suất 6 tấn/ha; biết giá một kilogram
khoai là 15000đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/1kg/km, khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi bán 20 km,
chi phí để sản xuất được 1 kg khoai là 2500đ. Tính địa tô của thửa đất theo quan điểm của Von Thunen.
Lời giải
a) Công thức tính địa tô của Von Thunen: R = Y(p - c) - YFD. Trong đó:
R: Địa tô.
Y: Năng suất trên một đơn vị đất đai.
c: giá thành sản phẩm mỗi đơn vị hàng hoá được sản xuất từ đất đai.
p: giá thị trường mỗi đơn vị hàng hoá.
F: chi phí vận chuyển/ đơn vị đường.
D: khoảng cách tới thị trường.
b) Địa tô R = Y(p - c) - YFD = 0,2 x 6 x (15000 – 2500) – (0,2 x 6 x 200 x 20) = 15000 - 4800 = 10200
đồng. (Đổi diện tích 2000m2 = 0,2ha) * Không chắc đáp án nha 😊
Câu IV. Xác định địa tô của mảnh đất đang trồng lúa có thông tin như sau: Diện tích 3500m2; năng suất
7 tấn/ha nếu không sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Nếu bán tại ruộng thì giá 6000đ/kg; nếu
bán tại chợ, cách nơi sản xuất 10km thì giá 7900đ/kg. Chi phí vận chuyển 1500đ/1kg/12km. Chi phí để
sản xuất được 1 kg lúa là 3000đ.
a) Tính địa tô chênh lệch I
b) Tính địa tô chênh lệch II của thửa đất trên sau đó cho biết có nên thâm canh trong trường hợp này
không? Biết rằng người ta thâm canh thửa đất đó bằng cách bón phân và thuốc bảo vệ thực vật, thông tin
như sau:
- Năng suất 8.5 tấn/ha.
- Giá bán tại ruộng 6000đ/kg
- Chi phí thâm canh (phân với thuốc) tăng thêm 8.000.0000đ
Câu V.
a) Phương pháp (kỹ thuật) AHP là phương pháp định lượng dùng để sắp xếp các phương án, quyết định
và chọn một phương án thỏa mãn các tiêu chí cho trước. Vậy trong một trường hợp cụ thể thì số tiêu chí
tối đa và tối thiểu có thể dùng là bao nhiêu tiêu chí?
b) Cho ma trận biểu thị mức độ quan trọng giữa các tiêu chí: giá, cấu hình, độ bền, kiểu dáng như bên
dưới. Hãy cho biết giá trị trong ô được tô màu có ý nghĩa gì? Nêu đặc điểm của ma trận này?
Giá Cấu hình Độ bền Kiểu
Giá 1 0.2 0.5 2
Cấu hình 5 1 2 4
Độ bền 2.0 0.5 1 2
Kiểu 0.50 0.25 0.5 1

2
Câu VI. Ông A đang muốn đầu tư bất động sản và người tư vấn đưa cho ông ta 4 bất động sản A, B, C,
D. Và chỉ ra cho ông ta thấy điểm được điểm mất của các bất động sản này theo 4 tiêu chí: Giá cả, khả
năng sinh lời, tiện ích khu vực của từng bất đông sản và tình trạng tài chính của ông ta. Cụ thể với mức
ưu điểm và hạn chế (Mức độ quan trọng của các bất động sản) của các bất động sản được tóm gọm như
sau:
- Về mặt giá bất động sản (PRICE) thì: A có lợi thế hơn B 3 lần, hơn C 2 lần, hơn D 1/4 lần; B hơn
C 3 lần, hơn D 2 lần; C hơn D 2 lần.
- Về mặt khả năng sinh lời (PROFI): A hơn B 1/2 lần, hơn C 3 lần,, hơn D 5 lần; B hơn C 3 lần, hơn
D 2 lần; C hơn D 1,5 lần.
- Về tiện ích khu vực (UTILI) thì: A có lợi thế hơn B 4 lần, hơn C 3 lần, hơn D 2 lần; B hơn C 3 lần,
hơn D 4 lần; C hơn D 2 lần.
- Về mặt tài chính(FINAN): A hơn B 2 lần, hơn C 4 lần, hơn D 1/4 lần; B hơn C 3 lần, hơn D 2 lần;
C hơn D 3 lần.
a) Hãy lập ma trận biểu thị mức độ quan trọng giữa các bất động sản A,B,C,D theo tiêu chí PRICE;
PROFI; UTILI; FINAN
b) Theo quan điểm của một số chuyên gia người ta cho rằng: PROFI có mức độ quan trọng hơn
PRICE 5 lần, hơn UTILI 3 lần, hơn FINAN 2 lần; còn PRICE quan trọng hơn UTILI 1/2 lần, hơn FINAN
2 lần; UTILI quan trọng hơn FINAN 2 lần. Hãy lập ma trận thể hiện mức độ quan trọng giữa 4 tiêu chí
trên. Lời giải
a) * Về giá (PRICE) A B C D
- Bước 1, ta lập một ma trận (bảng) như bên dưới, điền các A 1
bất động sản A,B,C,D và các trị số 1 theo đường chéo B 1
chính. C 1
D 1
- Bước 2, đọc thông tin từ đề cho: “Về mặt giá bất động sản
(PRICE) thì: A có lợi thế hơn B 3 lần, hơn C 2 lần, hơn D 1/4 lần; B hơn C 3 lần, hơn D 2 lần; C hơn
D 2 lần”. Từ đó, ghi các số liệu vào bảng ma trận
A B C D
+ Hàng đầu tiên A có lợi thế hơn B 3 lần, hơn C 2 lần, hơn
A 1 3 2 ¼
D ¼ lần. B ? 1 3 2
+ Hàng thứ hai B hơn C 3 lần, hơn D 2 lần. C ? ? 1 2
+ Hàng thứ 3 C hơn D 2 lần. D ? ? ? 1
- Bước 3, ta điền số ở các ô trống còn lại bằng cách cứ tích
2 ô đối xứng nhau qua đường chéo chính thì bằng 1. (Xem A B C D
A 1 3 2 ¼
mũi tên trong hình vẽ). Kết quả ta được:
B 1/3 1 3 2
C ½ 1/3 1 2
D 4 1/2 1/2 1
* Tương tự cho các tiêu chí PROFI; UTILI; FINAN

A B C D A B C D A B C D
A 1 A 1 A 1
B 1 B 1 B 1
C 1 C 1 C 1
D 1 D 1 D 1

Ôn tập thi kết thúc môn học Kinh tế đất (209422), học kỳ I, năm học 2018 – 2019, lớp DH17QD, lưu hành nội bộ. Trang 3
Lớp DH17QD – Địa chính và Quản lý đô thị
b) Tương tự như câu a)
Câu VII. Anh (chị) hãy đánh giá tiềm năng về
PRICE PROFI UTILI FINAN mặt lợi ích của thửa đất có sổ đỏ ghi các thông
PRICE 1 tin sau:
PROFI 1 ▪ Chủ sử dụng: Ông Nguyễn Văn A.
UTILI 1 ▪ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
FINAN 1 cấp vào ngày: 21/12/2016
a) Thửa đất số 1496, tờ bản đồ số: 133
b) Địa chỉ: Khu phố 4, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
c) Diện tích: 143,2m2 (bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba phẩy hai mét vuông)
d) Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng.
đ) Mục đích sử dụng ODT: Đất ở tại đô thị (135,5m2); HNK: Đất trông cây hàng năm khác (7,7m2).
e) Thời hạn sử dụng: ODT: Lâu dài; HNK: sử dụng đất ngày 3/11/2019.
f) Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (ODT),
Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất (HNK).
▪ Ghi chú: Thửa đất 7,7m2 HNK thuộc HLATĐB và 19,8m2 ODT thuộc HLATĐB, thực hiện theo
các quy định của pháp luật về hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng.
Từ đó, anh (chị) hãy ra quyết định xem có nên đầu tư vào thửa đất này hay không? Hãy dự đoán các
loại mô hình nào tốt nhất để chồng lên thửa đất này để mang lại lợi ích nhiều nhất.
..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

4
Câu VIII. Đầu năm 2014 ông A bỏ ra số tiền 600 triệu để mua mảnh đất 250m2. Với tỷ lệ lạm phát qua
các năm như sau: năm 2012 là 6.8%; năm 2013 là 6.5%; năm 2014 là 3%; năm 2015 là 1%
a) Đến đầu năm 2018 ông A bán thửa đất này với 1.3 tỷ, biết số tiền ông A đầu tư là tiền tích lũy.
Xác định trạng thái đầu tư của ông A.
b) Đến đầu năm 2018 ông A bán thửa đất với giá 1.8 tỷ, biết số tiền ông A mua đất có 200 triệu đi
vay ngân hàng với lãi suất cố định trong các năm vay là 8%/năm. Xác định trạng thái đầu tư của ông A.
..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

Câu IX.
a) Trong tiểu luận kết thúc môn học vừa rồi, nhóm của anh (chị) đã lựa chọn khảo sát ở địa bàn nào
trong số các địa bàn đã cho? Hãy nêu các bước tiến hành khảo sát để có được bất động sản mà nhóm ưng
ý nhất.
b) Bất động sản X đang rao bán với giá 4 tỷ đồng, và mức thuê là 5 triệu đồng/tháng. Sau khi đã tìm
hiểu các bất động sản khác thì thu được số liệu như sau:
Giá Số tiền Số tiền Tỷ suất
Tỷ suất Giá trị
Rao Giá Cho thực thu thực thu vốn hóa
BĐS vốn hóa thực của
Bán thuê (B) triệu /năm (tỷ)/năm trung bình
(E) BĐS (P)
(A) (C) (D) (F)
1 5 tỷ 8 triệu
2 7 tỷ 6 triệu
3 3 tỷ 3 triệu
X 4 tỷ 5 triệu
Tương
tự Y 4 triệu

Ôn tập thi kết thúc môn học Kinh tế đất (209422), học kỳ I, năm học 2018 – 2019, lớp DH17QD, lưu hành nội bộ. Trang 5
Lớp DH17QD – Địa chính và Quản lý đô thị
Biết bất động sản Y chỉ cho thuê, không bán. Anh (chị) hãy tiến hành tính toán các giá trị ở các
cột C, D, E, F, P. Cuối cùng hãy đưa ra quyết định xem nên đầu tư vào bất động sản nào.
..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................

Chúc các bạn ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kì thi tới nhé!

You might also like