Professional Documents
Culture Documents
EPN3035 Graphene Quantum Dots Nhóm7
EPN3035 Graphene Quantum Dots Nhóm7
1. Tổng quan
3. Ứng dụng
2. Phương
pháp tổng
hợp
1
Tổng quan
2
1.1 Giới thiệu
A. Chấm lượng tử
Là các hạt nano bán dẫn hoặc tinh thể nano, kích
thước từ 2-10 nm.
Kích thước nhỏ và tỷ lệ bề mặt trên thể tích cao ảnh
hưởng đến các đặc tính quang học và điện tử của
chúng và làm cho chúng khác biệt so với các hạt lớn
hơn được làm từ cùng một vật liệu.
Các chấm lượng tử giới hạn chuyển động của các
điện tử vùng dẫn, lỗ trống vùng hóa trị hoặc các
Hình 1: Hình ảnh về chấm lượng tử (QDs)
exciton theo cả ba hướng không gian.
3
1.1 Giới thiệu
B. Graphene
4
1.1 Giới thiệu
C. Graphene Quantum Dots
Là vật liệu graphene 0D, được đặc trưng bởi một mặt phẳng
graphite mỏng nguyên tử (thường là 1 hoặc 2 lớp, dày < 2 nm) với
kích thước bên thường <10 nm.
GQDs lý tưởng có một lớp nguyên tử duy nhất và chỉ chứa
cacbon.Trên thực tế, hầu hết các GQDs được điều chế cũng chứa
oxy và hydro, và thường có nhiều lớp nguyên tử, với kích thước nhỏ
hơn 10 nm.
Năng lượng vùng cấm của GQDs có thể được điều chỉnh từ 0 - 6 eV
Hình 3 : Ảnh Graphene Quantum
bằng cách thay đổi kích thước hai chiều hoặc tính chất hóa học bề Dots.
mặt, do hiệu ứng giới hạn lượng tử của miền π liên hợp và hiệu ứng
cạnh.
5
1.1 Giới thiệu
C. Graphene Quantum Dots
6
1.2 Tính chất
A. Tính quang học
a. Sự phát quang
Hình 6:
(a) Độc tính tế bào phụ thuộc vào liều lượng của NGO PEG
đối với tế bào Raji.
(b) Ảnh hưởng của GQDs đến khả năng tồn tại của tế bào
MG-63.
8
1.2 Tính chất
C. Các tính chất vật lý khác
Những đặc tính tuyệt vời khác của GQDs do cấu trúc vật lý của graphene GQDs.
Các GQDs có thể được xác định trong hoặc ngoài mặt phẳng với chất nền, bằng chức năng
hóa học tạo ra các tương tác phụ thuộc định hướng giữa các chấm lượng tử và các bề mặt.
Việc kiểm soát định hướng của GQDs có thể có ý nghĩa thiết thực trong việc xác định hiệu
suất của chúng trong các thiết bị.
GQDs có một xác suất hồi phục vào trạng thái triplet và phát ra cả lân quang và huỳnh quang
ở nhiệt độ phòng, với cường độ tương đối phụ thuộc vào năng lượng kích thích.
9
Phương
pháp tổng
hợp
10
2. Phương pháp
Thủy nhiệt
Hỗ trợ siêu âm
12
2.1 Phương pháp từ trên xuống
A. Thủy nhiệt
13
2.1 Phương pháp từ trên xuống
B. Oxy hóa điện hóa
Quét CV trong phạm vi ± 3,0 V với tốc độ quét 0,5 Vs -1 trong 0,1 m PBS.
Dây Pt và Ag / AgCl sử dụng làm điện cực đếm và điện cực so sánh.
Các GQDs hòa tan trong nước được thu thập sau khi lọc và thẩm tách bằng
túi màng cellulose ester. Các GQDs không chuẩn bị có phân bố kích thước
đồng đều (3–5 nm), phát quang màu xanh lục và có thể được giữ lại ổn định
trong nước trong vài tháng mà không có bất kỳ thay đổi nào.
14
2.1 Phương pháp từ trên xuống
B. Oxy hóa điện hóa
15
2.1 Phương pháp từ trên xuống
B. Oxy hóa điện hóa
Hình 9: Sơ đồ của các giai đoạn xử lý khác nhau liên quan đến việc
điều chế GQDs phát quang từ MWCNTs.
16
2.1 Phương pháp từ trên xuống
C. Sự phân cắt oxy hóa
17
2.1 Phương pháp từ trên xuống
C. Sự phân cắt oxy hóa
18
2.1 Phương pháp từ trên xuống
C. Sự phân cắt oxy hóa
Hình 12: Minh họa về quá trình tổng hợp GQDs bằng
phương pháp cắt oxy hóa.
19
2.1 Phương pháp từ trên xuống
D. Hỗ trợ siêu âm
20
2.1 Phương pháp từ trên xuống
E. Các phương pháp khác
21
2.1 Phương pháp từ trên xuống
E. Các phương pháp khác
22
2.2 Phương pháp từ dưới lên
A. Vi sóng
Rút ngắn đáng kể thời gian tổng hợp GQDs, có thể thu được trong
vài phút và có thể được pha tạp với các nguyên tố khác nhau, làm
phong , mở rộng chức năng của GQDs.
23
2.2 Phương pháp từ dưới lên
B. Carbon hóa
25
Ưu điểm, nhược điểm
Hình 19: Ưu, nhược điểm của các phương pháp khác nhau
26
Ứng dụng
27
3.1 Ứng dụng trong sinh học
A. Phân phối thuốc
28
3.1 Ứng dụng trong sinh học
A. Phân phối thuốc
29
3.1 Ứng dụng trong sinh học
B. Phân tích sinh học
a. In-vitro imaging
30
3.1 Ứng dụng trong sinh học
B. Phân tích sinh học
b. In-vivo imaging
31
3.1 Ứng dụng trong sinh học
B. Phân tích sinh học
b. In-vivo imaging
32
3.1 Ứng dụng trong sinh học
C. Cảm biến sinh học
33
3.1 Ứng dụng trong sinh học
C. Cảm biến sinh học
34
3.2 Ứng dụng lưu trữ năng lượng
GQDs được tổng hợp để chế tạo điện cực siêu tụ tiện hiệu suất cao
35
3.2 Ứng dụng lưu trữ năng lượng
Vật liệu nano dựa trên CuCo2S4 pha tạp
GQDs bằng quy trình thủy nhiệt để chế tạo
điện cực siêu tụ điện
(A) Quy trình tổng hợp của tấm nano CuCo2S4 và
vật liệu nano GQDs/CuCo2S4 được nuôi cấy trên
bọt Ni.
(B) Sơ đồ sự phát triển hình thái học của vật liệu
nano GQDs/CuCo2S4 trong quá trình sulfua hóa.
(C) Hình ảnh SEM của các tấm nano CuCo2S4.
(D) Hình ảnh SEM của vật liệu tổng hợp nano
GQDs/CuCo2S4.
(E) Đường đẳng nhiệt hấp thụ và giải hấp thụ
nitơ của các tấm nano CuCo2S4 và các vật liệu
Hình 27: Mô tả sự kết hợp GQDs với tấm nano CuCo2S4, bề
nano GQDs/CuCo2S4.
mặt của nanocomposite chuyển từ dạng mịn sang dạng hạt.
36
3.2 Ứng dụng lưu trữ năng lượng
Vật liệu composite dựa trên GQDs có chức năng amin và Ni(OH)2 là Ni(OH)2/af-GQDs) phát triển
siêu tụ điện dẫn đến tăng độ ổn định chu kỳ cũng như điện dung cụ thể của hai lớp điện hóa.
Hình 28: Quy trình điều chế af-GQDs, giấy EG và phép lai Ni(OH)2/af-GQDs
37
3.3 Ứng dụng xử lý nước
A. Quá trình oxy hóa nâng cao (AOP)
38
3.3 Ứng dụng xử lý nước
A. Quá trình oxy hóa nâng cao (AOP)
39
3.3 Ứng dụng xử lý nước
B. Sự hấp phụ
a. GQDs hoặc GQDs nanocomposites làm chất hấp
phụ trong việc loại bỏ thuốc trừ sâu và dược phẩm
41
3.3 Ứng dụng xử lý nước
B. Sự hấp phụ
b. GQDs nanocomposites làm chất hấp phụ trong việc loại bỏ thuốc nhuộm
Tương tác tĩnh điện, tương tác π-π cũng như liên kết hydro là các yếu tố chính ảnh hưởng đến cơ chế
hấp phụ giữa thuốc nhuộm RR2 và vật liệu graphene.
Hình 32: Cơ chế hấp phụ giữa thuốc nhuộm RR2 và vật liệu graphene.
42
3.3 Ứng dụng xử lý nước
B. Sự hấp phụ
GQDs nanocomposites làm chất hấp phụ trong
việc loại bỏ các kim loại nặng.
GQDs nanocomposites làm chất hấp phụ trong việc loại bỏ các kim loại nặng.
44
3.3 Ứng dụng xử lý nước
C. Công nghệ màng
45
3.3 Ứng dụng xử lý nước
C. Công nghệ màng