Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Vật Lý Kì Hè 2021
Bài Tập Vật Lý Kì Hè 2021
2.1.
( Hai đoàn tàu cách nhau 75km chạy ngược chiều với cùng vận tốc 15km/h trên hai đường ray thẳng song
song. Một con chim bay với vận tốc 20km/h từ đầu đoàn tàu này đến gặp đầu đoàn tàu kia thì bay ngược trở
lại cho tới khi hai đoàn tàu gặp nhau.Tính tổng thi gian và quãng đường con chim đã bay qua)
3.1.
( Một máy bay được lệnh bay về phía bắc. Tốc độ tương đối của máy bay với không khí là 200km/h và gió
thổi từ tây sang đông với tốc độ 90km/h.
a. Máy bay phải bay theo hướng nào để đến đích?
b. Tốc độ tương đối của máy bay với mặt đất ?)
Đáp số: a) Máy bay phải bay theo hướng Tây-Bắc ; b) vpg = 179km/h.
3.2.
(Máy bay trực thăng thả thùng đồ tiếp tế xuống bãi đất trống. Độ cao máy bay khi bắt đầu thả thùng là 100m
và máy bay đang bay lên với vận tốc 25 m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc q0 = 36,90 . Chọn
gốc tọa độ trên mặt đất dọc theo phương thẳng đứng từ vị trí máy bay khi nó thả thùng hàng.
a. Tìm khoảng cách từ điểm thả đến điểm rơi theo phương ngang.
b. Nếu vận tốc máy bay không đổi, hãy xác định tọa độ của nó khi thùng hàng chạm đất.
c. Tìm thời gian để thùng hàng đạt độ cao lớn nhất h từ lúc thả và giá trị của độ cao h).
Đáp số: a) d = 126m ; b) Tọa độ x = 126m, y = 194,5m ; c) t = 1,53s ; h = 111,5m
3.3. (Một cảnh sát đuổi theo tên trộm, cả hai chạy trên nóc các nhà phố với cùng vận tốc 5 m/s. Khi cả hai
đến gần khoảng trống giữa hai tòa nhà rộng 4m và độ cao lệch 3m thì tên trộm có hiểu biết vật lý nên qua
được bằng cách nhảy lên với vận tốc 5 m/s nhưng hợp với phương ngang góc 450. Viên cảnh sát không có
kiến thức vật lý nên nhảy theo phương ngang với vận tốc 5 m/s.
a. Viên cảnh sát có qua được khoảng trống không?
b. Cú nhảy của tên trộm dài hơn khoảng trống bao nhiêu?
Đáp số: a) viên cảnh sát vừa chuyển động ngang vừa rơi, thời gian rơi 3m hết 0,782s, chuyển động ngang sau
0,782s đạt 3,91m. Do đó anh ta không vượt qua được.
b)Tên trộm nhảy lên nên có thời gian 1,22s; chuyển động ngang đạt 4,31m; dài hơn khoảng trống
0,31m).
3.4.
(Một hòn đá được ném lên từ nóc tòa nhà cao 45m với vận tốc đầu 20m/s hợp với phương ngang một góc
300. Tính:
a. Thời gian hòn đá “bay” trong không khí.0
b. Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất).
Đáp số: a) t = 4,22s ; v = 35,9m/s
3.5.
(Một phi công vũ trụ trên hành tinh lạ nhận thấy rằng cô ta có thể nhảy xa một khoảng cách 30 m dọc theo
phương ngang nếu vận tốc ban đầu bằng 9 m/s. Tìm gia tốc trọng trường trên hành tinh đó).
Đáp số: g = 2,7m/s2.
3.6. (Quỹ đạo của mặt trăng quay quanh quả đất có thể xem như đường tròn có bán kính 3,84.108m. Mặt
trăng quay một vòng quanh quả đất hết 27,3 ngày. Hãy tính:
a. Tốc độ trung bình của mặt trăng trên quỹ đạo.
b. Gia tốc hướng tâm của mặt trăng).
Đáp số: a) v = 1,02.103m/s ; b) a = 2,72.10-3m/s2
3.7.
(Một công nhân làm rơi chiếc búa trên mái nhà, búa trượt theo mái nhà xuống dưới với vận tốc không đổi
4m/s. Mái nhà có độ dốc 300 so với mặt phẳng ngang, mép dưới cùng cao 10m so với mặt đất. Tìm khoảng
cách mà chiếc búa đi được theo phương ngang sau khi nó rời mái nhà cho tới khi nó tiếp đất).
Đáp số: s = 4,26m
CHAPTER 4. THE LAWS OF MOTION
4.1 Trọng lực tác dụng lên một quả bóng chày là − 𝐹𝑔Ĵ.Một cầu thủ ném quả bóng với vận tốc bằng cách
tăng tốc đều nó dọc theo đường thẳng nằm ngang trong khoảng thời gian Δt=t - 0=t .
(a)Bắt đầu từ trạng thái nghỉ, tìm quãng đường mà quả bóng di chuyển được trước khi nó được ném ra?
(b)Lực do cầu thủ tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu? (độ lớn và hướng)
4.2
Hai lực, và cùng tác dụng lên một chất điểm có khối lượng 2.00 kg,
ban đầu nằm yên tại toạ độ (−2.00 m, +4.00 m).
(a) Tìm các thành phần vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 10.0 s?
(b) Tại t = 10.0 s, chất điểm di chuyển theo hướng nào?
(c) Tìm độ dịch chuyển của chất điểm trong khoảng 10.0 s đầu tiên?
(d) Toạ độ của chất điểm tại t = 10.0 s là bao nhiêu?
4.3 Ba lực tác dụng lên một vật lần lượt là
5.1 vật khối lượng m=2.50 kg được đẩy đi một đoạn d = 2.20 m trên mặt bàn nằm ngang, không ma sát bởi
một lực tác dụng có độ lớn F=16.0 N và có hướng hợp với phương ngang một góc θ= 25.08 (Hình P5.1).
Tính công tác dụng lên vật bởi
(b) tổng cơ năng tại vị trí cao nhất của mỗi viên đạn. Chọn tại vị trí của đầu nòng súng.
5.7 Một hạt trượt dọc theo vòng nhào lộn từ độ cao h = 3.50R như trong hình 5.8. Bán kính của vòng nhào
lộn là R .
(b) Hỏi phản lực tác dụng lên hạt tại vị trí A có độ lớn bao nhiêu nếu khối lượng của hạt là 5.00 g?
5.8 Một vật khối lượng 10.0 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng với tốc độ ban đầu 1.50 m/s. Lực kéo
có độ lớn 100 N và song song với mặt phẳng nghiêng. Biết mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang
một góc 20.0 , hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.400, và vật được kéo đi một đoạn 5.00 m.
Tính
6.1. (Trong một trận bóng chày, một quả bóng khối lượng 0,2 kg bay đến đập vào gậy với vận tốc 15,0 m/s ở
góc tới 45.0° bên dưới phương ngang. Cầu thủ bóng chày đánh quả bóng bay đến giữa sân với vận tốc 40,0
m/s ở góc 30.0° trên phương ngang.
a) Xác định xung của lực tác dụng lên quả bóng
b) Nếu lực tác dụng lên quả bóng tăng tuyến tính trong thời gian 4,0 ms, giữ không đổi trong 20.0 ms, và
giảm tuyến tính trong thời gian 4,0 ms, tìm lực tác dụng lớn nhất lên quả bóng.)
6.2.
(Như trong hình 7.2, một viên đạn khối lượng m và tốc độ v xuyên qua hoàn toàn một quả năng của con lắc
đơn khối lượng M. Viên đạn bay ra với tốc độ v/2. Quả nặng của con lắc đơn được treo bởi một thanh cứng
(không phải dây) chiều dài L và khối lượng không đáng kể. Tìm giá trị nhỏ nhất của v để quả nặng quay
được một vòng tròn?)
6.3. (Một cục đất sét 12,0 g được ném theo phương nằm ngang đến một khối gỗ 100 g đang đứng yên trên
một mặt phẳng nằm ngang. Cục đất sét dính vào khối gỗ. Sau va chạm, khối gỗ trượt 7.5 m trước khi dừng
lại. Nếu hệ số ma sát giữa khối gỗ và bề mặt là 0,65, tìm vận tốc của cục đất sét ngay sau va chạm.)
6.4. (Khối lượng của Trái đất là 5.97×1024 kg, khối lượng của Mặt trăng 7.35×1022 kg. Khoảng cách đo từ
khối tâm của chúng là 3.84×108 m. Xác định khối tâm của hệ Trái đất-Mặt trăng với gốc tọa độ đặt tại khối
tâm của Trái đất.)
Ans.: 4.66×106 m from the Earth's center
6.5. (Một phân tử nước bao gồm một nguyên tử Oxi và hai nguyên tử Hidro liên kết với nó. Góc tạo bởi hai
liên kết là 106o. Nếu các liên kết có độ dài 0,1 nm, xác định vị trí khối tâm của phân tử nước.)
CHAPTER 7: ROTATION OF A RIGID OBJECT ABOUT A FIXED AXIS
7.1.
(Khi đạp phanh, một bánh xe quay chậm dần với gia tốc góc 25.60 rad/s2. Trong khoảng thời gian 4,2 s, bánh
xe trên quay được 62.4 rad. Hỏi vận tốc góc của bánh xe trên sau khoảng thời gian 4,2 s là bao nhiêu?)
7.2. (Một bánh đà 150kg có dạng hình đĩa đặc đồng nhất nằm ngang có bán kính 1,5 m được cho chuyển
động bằng cách quấn một sợi dây quanh vành của đĩa và kéo sợi dây. Hỏi lực không đổi phải tác dụng vào
sợi dây bằng bao nhiêu để đưa bánh đà từ lúc đứng yên đến khi có tốc độ góc 0,5 vòng/s trong thời gian 2.0
s?
Ans.: F = 177 N
7.3(Hai vật có khối lượng m1 = 2.00 kg và m2 = 6.00 kg được nối với nhau bởi một sợi dây không khối lượng
qua một ròng rọc có dạng hình đĩa đặc với bán kính R = 0.250 m và khối lượng M = 10.0 kg. Một cái dốc
hình nem cố định tạo một góc θ= 30.0o như hình vẽ. Hệ số ma sát động cho cả hai vật là 0,36. (a) Vẽ giản đồ
lực tác dụng lên cả hai vật và ròng rọc. (b) Xác định gia tốc chuyển động của hai vật và lực căng dây cả hai
bên của ròng rọc.)
7.4.
Figure P7.6
(Bốn chất điểm trong hình P7.6 được nối với nhau bởi các thanh cứng có khối lượng rất nhỏ. Gốc tọa độ
nằm tại tâm của hình chữ nhật. Hệ trên quay trong mặt phẳng xy xung quanh trục z với tốc độ góc 6.00 rad/s.
Tính a) momen quán tính của hệ quanh trục z và b) động năng quay của hệ.)
7.5. (Một hình trụ có khối lượng 10.0 kg lăn không trượt trên một mặt phẳng nằm ngang. Tại một thời điểm,
khối tâm của nó có tốc độ 10.0 m/s. Xác định: a) động năng tịnh tiến của khối tâm, b) động năng quay quanh
khối tâm, và c) tổng năng lượng của nó.)