Nợ CP hoạt động : (12.000 + 40.000) = 52.000 Nợ TSCĐVH: (3.000 + 20.000 + 2.000) = 25.000 Nợ TSCĐHH: 30.000 Có Tiền: 107.000 5.2. ( Phân bổ TSCĐ VH) + 31/12/20X3: Nợ CP khấu hao: 250.000 Có BPM: 250.000 Nợ CP khấu hao: 125.000 Có công nghệ phát triển: 125.000 => Tổng CP khấu hao mà Mỏgan sẽ trình bày trong BCTN cho niên độ kết thúc vào ngày 31/12/20X3 là 375.000 5.3. ( Phân bổ TSCĐ VH) 1. Tính CP khấu hao BSC cho 2 năm 20X1 và 20X2 + Năm 20X1: Nợ CP khấu hao: 250.000 Có BSC: 250.000 + Năm 20X2: Nợ CP khấu hao: 500.000 Có BSC: 500.000 2. Ghi nhận bút toán cho CP kiện tụng trong năm 20X3: Nợ CP kiện tụng: 650.000 Có tiền: 650.000 3. Tính CP khấu hao cho 20X3: Nợ CP khấu hao: 500.000 Có BSC: 500.000 5.4. ( CP nghiên cứu và phát triển ) + Dự án A ($280.000) => TS ( vốn hóa) + Dự án B ( $150.000) => CP + Dự án C ($110.000) => CP 5.5. ( CP nghiên cứu và phát triển )- - TSCĐ VH được ghi nhận = 1.600.000 + 60.000 = $ 1.660.000 - CP được ghi nhận = $ 2.425.000 5.7. ( Mô hình đánh giá lại ) 1. Tính khấu hao cho năm 20X3: KH = x 6 tháng = $ 60.000 Nợ CP khấu hao: 60.000 Có HM_LK : 60.000 2. Thực hiện bút toán nhật kí cho việc đánh giá lại TS trên: GTGS = 1.200.000 - 60.000 = 1.140.000 GT có thể thu hồi = 1..180.000 => Đánh giá tăng: 40.000 Nợ HM_LK: 60.000 Có TSCĐ VH: 60.000 Nợ TSCĐ VH: 40.000 Có OCI: 40.000 3. Tính khấu hao 20X4: KH = 124.211 Nợ CP khấu hao: 124.211 Có HM_LK: 124.211