Professional Documents
Culture Documents
"Multiple-choice Questions and Exams": Hệ Cơ Sở Dữ Liệu (Co2013)
"Multiple-choice Questions and Exams": Hệ Cơ Sở Dữ Liệu (Co2013)
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (CO2013)
“Multiple-choice
Questions and Exams”
Mục lục
1 Mở đầu 2
1.1 Giới thiệu đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Người dùng hướng đến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
8 Ánh xạ lược đồ 9
11 Kết luận 10
Tài liệu 11
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 1/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
Bài báo cáo này trình bày về quá trình thực hiện bài tập lớn 1 môn học Hệ cơ sở dữ liệu.
1 Mở đầu
1.1 Giới thiệu đề tài
“Xem xét quản lý ngân hàng câu hỏi và đề thi trắc nghiệm dựa trên chuẩn đầu ra”
Dựa trên các chuẩn đầu ra của môn học, hệ thống sẽ phát triển các câu hỏi do các
giảng viên phụ trách môn đóng góp.
Từ đó ta có thể trích xuất, sử dụng các câu hỏi đó dễ dàng tạo nên các đề thi cho từng
học kì nhằm đánh giá sinh viên theo các chuẩn đầu ra đã được định sẵn.
Hệ thống cũng có thể ghi nhận lại tỉ lệ về việc hoàn thành chuẩn đầu ra cũng như trả
lời đúng các câu hỏi nhằm cải tiến môn học theo hướng phù hợp hơn.
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 2/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
4.2 LECTURER
• LecturerID: ID giảng viên
• Name: Họ và tên giảng viên
• Last_name: Họ
• First_name: Tên và tên lót
• Birthdate: Ngày tháng năm sinh
• Identity_number: Số CMND
• Major: Chuyên ngành giảng dạy
• Address: Địa chỉ
• Gender: Giới tính
• Diploma: Các bằng cấp chứng chỉ
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 3/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
4.3 ADMINISTRATION_LECTURER
Thừa kế các thuộc tính từ LECTURER
4.4 MAIN_SUBJECT_LECTURER
Thừa kế các thuộc tính từ LECTURER
4.5 SUBJECT_LECTURER
Thừa kế các thuộc tính từ LECTURER
4.6 SUBJECT
• SubjectID: ID môn học
• Subject_name: Tên môn học
4.7 SEMESTER
• SemesterID: ID học kì
• Semester_name: Tên học kì
• Start_date: Ngày bắt đầu của học kì
4.8 MAIN_MULTIPLE_CHOICE_TEST
• TestID: ID đề thi
• Test_Date: Thời gian bài thi
4.9 RECORDED_ANSWER
• RecordID: ID câu trả lời được ghi nhận
• Note: Ghi chú của sinh viên cho câu hỏi
• Answer: Các câu trả lời của sinh viên cho câu hỏi
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 4/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
4.10 QUESTION_SET
• SetID: ID tập câu hỏi
• Note: Ghi chú cho tập câu hỏi
4.11 QUESTION
• QuestionID: ID câu hỏi
• Version: Phiên bản câu hỏi
4.12 DESCRIPTION
• DescriptionID: ID mô tả chung
• Content: Nội dung mô tả chung
• Date_created: Ngày được tạo
4.13 DESCRIPTION_FILE
• File_ID: ID file mô tả
• Directory: Thư mục file
• File_name: Tên thư mục
• File_attribute: Thuộc tính của file
4.14 ANSWER
• AnswerID: ID câu trả lời
• Content: Nội dung câu trả lời
• Date_created: Ngày tạo đáp án
4.15 LEARNING_OUTCOME
• OutcomeID: ID chuẩn đầu ra
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 5/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
2. Giảng viên có thể tham gia giảng dạy nhiều môn nhưng phải đúng với chuyên ngành của
mình.
3. Giảng viên phụ trách môn chỉ có thể xây dựng câu hỏi của ngân hàng câu hỏi tương ứng
với môn thuộc chuyên ngành của mình.Tương tự, giảng viên quản lý cũng chỉ duyệt, ghi
chú vào các đề thi thuộc đúng chuyên ngành, bộ phận quản lý tương ứng.
4. Một đề thi không có ít hơn 10 câu hỏi. Thời gian làm bài không quá 3 giờ. Trong mỗi câu
hỏi không có ít hơn 2 lựa chọn và không quá 10 lựa chọn.
5. Sinh viên có thể làm hoặc không làm một số câu trong đề thi. Mỗi câu hỏi có thể chọn một
hay nhiều câu trả lời.
6. Thang điểm cho đề thi sẽ là thang điểm 10 và số điểm của từng câu hỏi sẽ được chia đều.
7. Mỗi đề thi sẽ có điểm liệt thường sẽ là nhỏ hơn 3/10 và các câu hỏi bắt buộc phải trả lời
8. Ngày ký xác nhận đề thi <= ngày ký duyệt <= ngày thi + 3
9. Phải có nhiều hơn một đề thi trắc nghiệm tại 1 lần thi. Xáo trộn giữa các đề về vị trí câu
hỏi và phần trả lời phải khác nhau ít nhất 50
10. Các câu hỏi trong tập câu khỏi để tạo đề sẽ không được cập nhật cho đến khi thi xong
11. Số chuẩn đầu ra của môn học không được ít hơn 2 và quá 20.
12. Ngày kết thúc học kì phải lớn hơn ngày mở đầu học kì ít nhất là 60 ngày.
2. Xem điểm sinh viên theo tứ tự tăng giảm dần, xếp theo các kì học, lần thi.
3. Xem các sinh viên có các câu sai đúng giống nhau một cách bất thường.
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 6/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
3. Sinh viên có thể xin vắng thi và thực hiện thi trở lại ở một lần thi khác với lí do chính
đáng.
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 7/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
Hình 1: Sơ đồ ERD
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 8/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
8 Ánh xạ lược đồ
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 9/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
11 Kết luận
Trong báo cáo này chúng tôi đã trình bày tóm lược về việc.
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 10/11
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
Tài liệu
[1-N] Tác giả. Tên tài liệu. Nhà xuất bản Năm xuất bản. https://google.com
Bài tập lớn môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa - Trang 11/11