Professional Documents
Culture Documents
MFM Nhóm 2
MFM Nhóm 2
MFM Nhóm 2
Đề tài 1
- Giới thiệu một dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ được cung cấp bởi một ngân
hàng thương mại hiện đang hoạt động tại Việt Nam.
- So sánh dịch vụ đó với tài trợ bằng nội tệ tại ngân hàng bạn đang xem
xét và so sánh với dịch vụ tài trợ bằng nội tệ và ngoại tệ tại một ngân
hàng thương mại khác hiện đang hoạt động ở Việt Nam. Giải thích tại sao
nhóm bạn lại chọn hai ngân hàng nói trên để nghiên cứu nhóm dịch vụ
đó.
- Với tư cách là người sử dụng dịch vụ (doanh nghiệp có khả năng tiếp
cận dịch vụ bằng nội tệ hay ngoại tệ), các bạn có sẵn sàng sử dụng các
dịch vụ nói trên hay không? Tại sao?
CHƯƠNG I: Giới thiệu về ngân hàng Techcombank
Được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993, Ngân hàng thương mại
cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank là một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối
cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thồ trường với số vốn điều lệ
là 20 tỷ đồng và trụ sờ chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt,
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
1.1. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Huy động vốn: nhận tiền gửi kỳ hạn và không kỳ hạn bằng VNĐ;
phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, tiếp nhận vốn đầu
tư, uỷ thác do Ngân hàng phân bổ.
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước
- Cho vay bằng VNĐ và ngoại tệ đối với tổ chức kinh tế theo thời hạn
(ngắn hạn trung hạn và dài hạn)
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
- Bảo lãnh và tái bảo lãnh của các tổ chức doanh nghiệp
- Thực hiện thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác liên quan đến
thanh toán quốc tế
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ
- Mở L/C, cung cấp các sản phẩm xuất nhập khẩu
- Nhờ thu, bao thanh toán
- Thực hiện cung ứng tiền tệ, các nghiệp vụ phát sinh
CHƯƠNG III: So sánh dịch vụ tài trợ thương mại của ngân hàng
Techcombank với dịch vụ tài trợ thương mại của ngân hàng
Vietinbank
1. Tài trợ bằng ngoại tệ của Vietinbank
1.1. Tài trợ xuất khẩu
1.1.1 Tài trợ trước xuất khẩu
- Lợi ích:
Được tài trợ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh khi có
hợp đồng mua bán theo các phương thức thanh toán khác nhau
như: L/C, D/P, TTR... ;
Được tiết kiệm thời gian theo dõi công nợ và chuyển việc thu nợ
cho các chuyên gia của Ngân hàng, để tập trung vào sản xuất, kinh
doanh.
- Đặc điểm: VietinBank tài trợ vốn cho Doanh nghiệp xuất khẩu để mua
nguyên vật liệu đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh.
- Điều kiện sử dụng
Khách hàng được cấp Giới hạn tín dụng tại VietinBank.
L/C xuất khẩu đáp ứng các điều kiện về nội dung, điều khoản, thị
trường, hàng hóa theo quy định của VietinBank.
Ngân hàng phát hành đáp ứng các quy định của VietinBank;
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.1.2 Thông báo thư tín dụng xuất khẩu
- Lợi ích:
Được yên tâm giao hàng cho đối tác nhập khẩu do LC/sửa đổi LC
đã được VietinBank xác thực và thông báo chắc chắn là LC có thực
do một ngân hàng phát hành;
Được dễ dàng tiếp cận được nguồn tài trợ của VietinBank: tài trợ
trước xuất khẩu, tài trợ sau xuất khẩu (chiết khấu bộ chứng từ xuất
khẩu);
Được tư vấn về những điều khoản bất lợi trên LC nhằm đảm bảo
an toàn trong thanh toán và tiết kiệm chi phí.
- Đặc điểm:
VietinBank sẽ thông báo LC sửa đổi LC bằng phương tiện liên lạc
nhanh nhất;
Bản gốc LC/sửa đổi LC sẽ được giao trực tiếp cho người xuất khẩu
tại bất kỳ chi nhánh nào của VietinBank theo yêu cầu của người
xuất khẩu hoặc qua dịch vụ bưu điện.
- Điều kiện sử dụng:
L/C/Sửa đổi LC được Ngân hàng phát hành bằng thư/điện SWIFT
thông báo qua VietinBank.
L/C/ sửa đổi L/C phải được xác minh tính chân thực.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.1.3 Chuyển nhượng thư tín dụng xuất khẩu
- Lợi ích:
Được tiết kiệm chi phí do không cần sử dụng hạn mức tín dụng tại
VietinBank mà sử dụng L/C gốc của ngân hàng phát hành để đảm
bảo thanh toán cho người hưởng lợi thứ hai;
Được tiết kiệm thời gian theo dõi công nợ và chuyển việc thu nợ
cho các chuyên gia của Ngân hàng để tập trung vào sản xuất – kinh
doanh;
Được VietinBank dễ dàng tài trợ vốn lưu động, đáp ứng nhu cầu
kinh doanh khi chưa thu được tiền từ nước ngoài;
Được các chuyên gia ngân hàng tư vấn việc lập và thay thế chứng
từ.
- Đặc điểm: Sản phẩm đặc biệt hữu ích đối với các doanh nghiệp làm
trung gian môi giới xuất nhập khẩu (người hưởng lợi thứ nhất).
- Điều kiện sử dụng
L/C có quy định L/C có thể chuyển nhượng và VietinBank là ngân
hàng chuyển nhượng.
LC còn hiệu lực và số tiền để chuyển nhượng.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.1.4 Xác nhận thư tín dụng
- Lợi ích:
Được VietinBank đảm bảo thanh toán kể cả trong trường hợp ngân
hàng phát hành L/C không có khả năng thanh toán nếu khách hàng
xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản và điều kiện của
L/C;
Được tiếp cận dễ dàng nguồn tài trợ của VietinBank: tài trợ trước
xuất khẩu, tài trợ sau xuất khẩu (chiết khấu bộ chứng từ xuất
khẩu);
Được tư vấn trong việc đòi tiền, giải quyết tranh chấp thương mại
nhằm đảm bảo an toàn trong thanh toán.
- Đặc điểm: VietinBank thêm cam kết thanh toán L/C (bên cạnh cam kết
thanh toán của ngân hàng phát hành L/C) trong trường hợp người xuất
khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với điều kiện, điều khoản LC.
- Điều kiện sử dụng;
Ngân hàng phát hành L/C được VietinBank cấp Giới hạn tín dụng.
Điều khoản và điều kiện của thư tín dụng đáp ứng quy định của
VietinBank.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.1.5 Xử lý bộ chứng từ xuất khẩu
- Lợi ích:
Được tư vấn lập chứng từ, sửa đổi bổ sung chứng từ cho phù hợp
với các quy định của L/C cũng như giải quyết tranh chấp thương
mại nhằm đảm bảo an toàn trong thanh toán;
Được dễ dàng tiếp cận được nguồn tài trợ của VietinBank: tài trợ
trước xuất khẩu, tài trợ sau xuất khẩu (chiết khấu bộ chứng từ xuất
khẩu);
Được tiết kiệm thời gian theo dõi công nợ và chuyển việc thu nợ
cho các chuyên gia của Ngân hàng để tập trung vào sản xuất – kinh
doanh.
- Đặc điểm: VietinBank tiếp nhận bộ chứng từ thanh toán theo phương
thức L/C, nhờ thu trả ngay (D/P), nhờ thu trả chậm (D/A), kiểm tra chứng
từ và gửi đi đòi tiền, thực hiện ghi có vào tài khoản người xuất khẩu ngay
khi được ngân hàng nước ngoài thanh toán
- Điều kiện sử dụng:
Bộ chứng từ xuất khẩu theo L/C, nhờ thu trả ngay, nhờ thu trả
chậm xuất trình tại VietinBank.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.1.6 Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo LC nhờ thu TTR
- Lợi ích:
Được tài trợ vốn lưu động đối với các giao dịch thanh toán theo các
phương thức truyền thống như: L/C, nhờ thu, TTR, cải thiện được
dòng tiền, đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh, tăng độ thanh
khoản của bộ chứng từ;
Được nâng cao khả năng cạnh tranh bằng cách cấp tín dụng cho
người nhập khẩu thông qua việc chấp nhận thanh toán trả chậm;
Được chuyển việc thu tiền hàng cho các chuyên gia của Ngân hàng
để tập trung vào sản xuất, kinh doanh.
- Đặc điểm:
VietinBank thực hiện ứng trước tiền cho doanh nghiệp xuất khẩu
và gửi chứng từ tới ngân hàng phát hành/nhờ thu để được thanh
toán.
Việc chiết khấu được thực hiện trên nguyên tắc bảo lưu quyền truy
đòi người xuất khẩu.
- Điều kiện sử dụng
Khách hàng được cấp giới hạn chiết khấu tại VietinBank.
Bộ chứng từ theo L/C, nhờ thu, TTR đáp ứng các điều kiện về
khách hàng, điều kiện về hàng hóa xuất khẩu, điều kiện về hối
phiếu/bộ chứng từ của VietinBank.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.1.7 Hợp tác với ngân hàng đại lý triết khấu LC xuất khẩu trả chậm (LC
discounting forfaiting)
- Lợi ích:
Được bổ sung vốn lưu động kịp thời do được VietinBank thanh
toán Hối phiếu/Bộ chứng từ XK theo L/C trả chậm trước khi đến
hạn thanh toán;
Được đảm bảo rủi ro thanh toán trong trường hợp Ngân hàng phát
hành LC mất khả năng thanh toán;
Được hưởng mức lãi suất chiết khấu cạnh tranh do VietinBank
thỏa thuận được mức lãi suất tái chiết khấu thấp với NH đại lý.
- Đặc điểm:
VietinBank chiết khấu chứng từ LC xuất khẩu trả chậm cho khách
hàng và bán lại khoản phải thu này cho Ngân hàng đại lý.
NH đại lý ứng vốn tái chiết khấu miễn truy đòi cho VietinBank và
nhận tiền thanh toán từ NH phát hành LC vào thời điểm đáo hạn
hối phiếu.
KHXK sử dụng phương thức LC trả chậm hoặc đàm phán với đối
tác NK chuyển từ LC trả ngay sang LC trả chậm để sử dụng sản
phẩm này.
- Điều kiện sử dụng:
Khách hàng chiết khấu BCT theo L/C trả chậm từ 30 đến 360 ngày
tại VietinBank.
Ngân hàng đại lý đồng ý thực hiện tái chiết khấu BCT.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.2 Tài trợ nhập khẩu
1.2.1 Thư tín dụng nhập khẩu
- Lợi ích:
Được VietinBank đứng ra đảm bảo khả năng thanh toán cho người
xuất khẩu;
Được VietinBank tài trợ nhập khẩu;
Yên tâm khi các giao dịch phát hành L/C luôn được xử lý trực tiếp,
nhanh chóng, qua ít ngân hàng trung gian nhất;
Các L/C do một ngân hàng uy tín như VietinBank phát hành sẽ
được rất nhiều ngân hàng sẵn sàng xác nhận hoặc sẵn sàng chiết
khấu bộ chứng từ cho người xuất khẩu/người bán;
Được các chuyên gia ngân hàng tư vấn về hợp đồng, dự án phức
tạp, tư vấn về giải quyết tranh chấp TTTM.
- Đặc điểm:
Theo yêu cầu của Doanh nghiệp (người nhập khẩu/người mua)
VietinBank phát hành L/C nhập khẩu cam kết không hủy ngang sẽ
thanh toán cho người hưởng (người xuất khẩu/người bán) khi
người thụ hưởng xuất trình các chứng từ theo đúng điều kiện và
điều khoản của L/C. Các dịch vụ thư tín dụng nhập khẩu do
VietinBank cung cấp bao gồm:
Phát hành thư tín dụng nhập khẩu;
Sửa đổi thư tín dụng nhập khẩu;
Bảo lãnh nhận hàng theo LC/ủy quyền nhận hàng/Ký hậu vận đơn
trước khi bộ chứng từ gốc xuất trình tới VietinBank;
Thông báo, kiểm tra và từ chối (nếu có) bộ chứng từ xuất trình theo
thư tín dụng nhập khẩu;
Chấp nhận thanh toán/Thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
- Điều kiện sử dụng:
Khách hàng được cấp Giới hạn tín dụng tại VietinBank.
Hợp đồng mua bán quy định phương thức thanh toán bằng thư tín
dụng,
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.2.2 LC trả chậm có giá trị thanh toán trả ngay (UPAS LC)
- Lợi ích:
Điều kiện, thủ tục phát hành UPAS LC như đối với phát hành LC
trả ngay/trả chậm thông thường.
Khách hàng XK được trả ngay/được thanh toán theo điều kiện
thanh toán đã thỏa thuận với Khách hàng NK. Điều kiện thanh toán
trong Hợp đồng mua bán không thay đổi để áp dụng sản phẩm
UPAS LC.
Phí cho khách hàng NK cạnh tranh so với lãi suất vay thông
thường trên cơ sở lãi suất/phí trả cho NH Tài trợ thấp.
Được kéo dài thời hạn thanh toán với mức phí hấp dẫn tương
đương lãi suất vay ngoại tệ kể cả trường hợp KH không thuộc đối
tượng được vay ngoại tệ
- Đặc điểm:
UPAS LC là LC trả chậm có giá trị thanh toán trả ngay
VietinBank thu xếp với ngân hàng tài trợ thanh toán trả ngay cho
người hưởng LC khi doanh nghiệp xuất trình được bộ chứng từ
hợp lệ.
- Điều kiện sử dụng:
Khách hàng đáp ứng điều kiện phát hành L/C tại VietinBank và có
nhu cầu được thanh toán trả chậm theo UPAS LC.
Ngân hàng đại lý tài trợ VietinBank theo UPAS LC.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.2.3 Thư tín dụng theo chương trình hỗ trợ xuất khẩu nông sản mỹ
GSM-102 và US EXIMBANK
- Lợi ích:
Điều kiện, thủ tục phát hành LC như đối với phát hành LC trả
ngay/trả chậm thông thường.
Có thể yên tâm về uy tín của các nhà xuất khẩu vì các nhà xuất
khẩu được CCC/Eximbank/ngân hàng nước ngoài thẩm định và chỉ
được phê duyệt khi đủ điều kiện tham gia chương trình.
Khách hàng được vay ngoại tệ với lãi suất cạnh tranh trên cơ sở
nguồn vốn huy động với lãi suất hợp lý (trường hợp LC trả ngay).
Được trả chậm tối đa 360 ngày kể từ ngày giao hàng (trường hợp
LC trả chậm).
- Đặc điểm: Bằng việc phát hành L/C trả ngay/trả chậm nhập khẩu hàng
nông sản từ Mỹ qua VietinBank, Doanh nghiệp nhập khẩu có cơ hội được
tài trợ nhập khẩu lãi suất/chi phí ưu đãi theo chương trình hỗ trợ xuất
khẩu nông sản Mỹ GSM-102 và US Eximbank
- Điều kiện sử dụng:
Khách hàng nhập khẩu hàng nông sản Mỹ, đáp ứng điều kiện phát
hành L/C tại VietinBank.
Khách hàng xuất khẩu đăng ký giao dịch với Công ty Tín dụng
Hàng hóa Hoa Kỳ (CCC) thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ và được CCC
bảo lãnh thanh toán.
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.2.4 Nhờ thu nhập khẩu
- Lợi ích:
Được VietinBank tài trợ nhập khẩu theo từng trường hợp cụ thể;
Được VietinBank tư vấn về hợp đồng, các giao dịch phức tạp.
- Đặc điểm:
VietinBank thay mặt doanh nghiệp thanh toán cho nhà xuất khẩu,
đảm bảo thanh toán nhanh chóng, chính xác góp phần nâng cao uy
tín doanh nghiệp với đối tác. Các dịch vụ nhờ thu nhập khẩu do
VietinBank:
Phát hành ủy quyền nhận hàng theo nhờ thu/bảo lãnh nhận hàng
theo nhờ thu/ký hậu vận đơn trước khi bộ chứng từ nhờ thu nhập
khẩu về ngân hàng;
Thông báo bộ chứng từ nhờ thu nhập khẩu; thanh toán bộ chứng từ
nhờ thu nhập khẩu.
- Điều kiện sử dụng:
Khách hàng có hợp đồng mua bán quy định phương thức thanh
toán là nhờ thu và bộ chứng từ nhờ thu chỉ định VietinBank là ngân
hàng thu hộ.
Khách hàng được cấp Giới hạn tín dụng tại VietinBank (trường
hợp Khách hàng vay thanh toán nhờ thu)
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
1.2.5 Bao thanh toán nhập khẩu song phương
- Lợi ích: Được mua hàng trả chậm mà không cần mở LC hoặc theo các
phương thức truyền thống khác
- Đặc điểm:
VietinBank cấp hạn mức bảo đảm rủi ro tài chính bên nhập khẩu
cho người hưởng là đại lý bao thanh toán xuất khẩu để bảo đảm
cho các khoản phải thu bán hàng theo phương thức TTR trả chậm,
tài khoản mở (open account) dưới 180 ngày
Phí do bên xuất khẩu chịu hoàn toàn.
Dịch vụ bao gồm:
o Thu hộ khoản phải thu;
o Bảo đảm rủi ro tài chính bên mua.
- Điều kiện sử dụng:
Khách hàng nhập khẩu bán hàng theo phương thức TTR trả chậm,
tài khoản mở (open account), D/A không quá 180 ngày
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền,
các quy định về Tuân thủ của các quốc gia.
Từ thực tiễn hoạt động của Techcombank và những giải pháp đưa ra có thể đề
xuất một số kiến nghị sau:
Thứ nhất, Techcombank nên xây dựng quy trình chính thức tài trợ TM nhằm
làm cơ sở pháp lý cho cán bộ tín dụng và cán bộ tài trợ thương mại; các quy
trình nghiệp vụ cụ thể đối với việc mở và thanh toán một số loại L/C đặc biệt
hướng dẫn cho các chi nhánh thực hiện, tạo sự thống nhất trong toàn hệ thống
và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Thứ hai, hiện nay hàng năm Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) có tổ chức cuộc thi kiểm tra trình độ kiến thức về TDCT và cấp chứng
chỉ quốc tế cho những người tham gia. Trên thực tế, cuộc thi này còn xa lạ đối
với các NH Việt Nam. Tuy vậy, Techcombank có thể tìm hiểu và cử các thành
toán viên tham gia. Đây sẽ là cơ hội tốt để họ cùng cổ kiến thức và khẳng định
khả năng của mình, trên cơ sở đó thực hiện các nghiệp vụ ngày càng có hiệu
quả hơn
Thứ ba, mở rộng và củng cố quan hệ đại lý với các NH nước ngoài. Hiện nay,
Techcombank đã có quan hệ đại lý với nhiều NH trên thế giới nhưng chưa trai
đều các khu vực. Do đó, để phục vụ cho hoạt động tài trợ thương mại theo
phương thức thanh toán TDCT của toàn hệ thống, Techcombank nên chủ động
mở rộng quan hệ đại lý với các NH tại các khu vực như Châu Mỹ Latinh, Đông
Âu, Châu Phi... nơi mà đa số các NH Việt Nam chưa thực sự chú ý trong thời
gian qua. Hệ thống NH đại lý không chỉ là nơi cung cấp thông tin tốt nhất về
thị trường tại các khu vực đó, mà nó còn là nơi tạo mối quan hệ giữa khách
hàng nước sở tại và NH trong nước.
Thứ tư, phát triển các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ. Khi hoạt động tài trợ
thương mại phát triển thì việc cung cấp các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ càng
trở nên quan trọng vì các doanh nghiệp sẽ cần đến các nghiệp vụ này như một
công cụ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, bảo toản lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của mình. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ đa dạng sẽ tạo điều kiện cho
NH tăng doanh thu, nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động tài trợ
thương mại, thu hút nhiều khách hàng là các doanh nghiệp đến với NH. Chính
vì vậy, Techcombank cần nghiên cứu và triển khai các nghiệp vụ phí sinh như
Forward, Option, Future bởi vì hiện nay tại Techcombank hoạt động kinh
doanh ngoại tệ chủ yếu mới chỉ xoay quanh nghiệp vụ giao ngay. Để có thể
phát triển được các nghiệp vụ này thì không chỉ đòi hỏi nỗ lực từ bản thân NH
mà còn cần đến sự hợp tác của khách hàng. Do đó, Techcombank nên áp dụng
nhiều biện pháp để giới thiệu về các nghiệp vụ phái sinh, về công dụng và cách
thức thực hiện. .. để khách hàng làm quen và hiểu được tác dụng của chúng
trong việc bảo toàn lợi nhuận từ hoạt động thương mại của mình.
Tóm lại, tham gia vào lĩnh vực kinh doanh đối ngoại chưa lâu, Techcombank
chưa có đủ những điều kiện cần thiết để tạo lập cho mình một thị phần ổn định
cho hoạt động kinh doanh đối ngoại nói chung trong đó có hoạt động tài trợ
thương mại theo phương thức TDCT nói riêng. Chính vì vậy, để đứng vững và
giành thắng lợi trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Techcombank
cần phải nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng từ đó mở rộng hoạt động tài
trợ thương mại. Bên cạnh đó, Techcombank cũng như các NHTM Việt Nam
cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ về nhiều mặt từ phía Nhà nước, NHNN để từng bước
nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao vị thế của các NHTM Việt Nam cả ở
thị trường trong nước cũng như trên thị trường quốc tế.
4.2.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp Việt Nam
Một thương vụ chỉ có thể thành công khi có sự hợp tác của các bên tham gia,
trong đó sự đóng góp của các DN là vô cùng quan trọng. Vì vậy, bản thân DN
cần quan tâm đến một số kiến nghị sau:
Thứ nhất, DN nên xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ chuyên sâu về hoạt
động kinh doanh thương mại, am hiểu thị trường, luật lệ, tập quán, thương mại
quốc tế. Đội ngũ cán bộ này phải được đào tạo, nâng cao trình độ về kinh
doanh thương mại, cũng như được cập nhật tin tức thưởng xuyên về thị trường
tài chính, thị trường hàng hoá... để không thể bị bắt lỗi khi tham gia vào quan
hệ quốc tế.
Thứ hai, bản thân DN phải tạo dựng các mối quan hệ với bạn hàng để có được
những đối tác tin tưởng trong kinh doanh. Đây là điều hết sức cần thiết để
nhằm hạn chế những rủi ro thường gặp trong thương mại quốc tế cho DN
Chương I: Hiếu
Chương II: Giang, Hào
Chương III: Hoàng, Hùng, Hằng
Chương IV: Hương, Hiền