Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học :2021-2022
ĐỀ DỰ PHÒNG MÔN : ĐỊA LÝ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm):


a/ Nêu và giải thích đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
b/ Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào?
Câu 2 (2.5 điểm):
Nêu những nguyên nhân (tự nhiên, xã hội) dẫn đến kìm hãm sự phát triển nền kinh
tế - xã hội của châu Phi.
Câu3 (3,0 điểm):
Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của tình trạng ô nhiễm không khí ở
đới ôn hòa.
Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và lược đồ sau, em hãy:

a/ Cho biết châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương nào?
b/ Giải thích tại sao khí hậu châu Phi nóng, khô bậc nhất thế giới?
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Địa lí lớp 7

Câu Tóm tắt đáp án Điểm


thành
phần
Câu 1 a Đặc điểm khí hậu, nguyên nhân:
2,0điểm - Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất 0,5
dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.có góc chiếu sáng MT 0,5
nhỏ

b Sự thích nghi của động vật, thực vật:


- Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm 0,5
nước; một số đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa
đông lạnh. 0,5
- Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối
thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.

Câu - Tự nhiên:
2,5điểm + Khí hậu: khô hạn bậc nhất thế giới (phần lớn là hoang 0,5
mạc).
+ Địa hình: chủ yếu là cao nguyên khó khăn về giao 0,5
thông, sản xuất lương thực...
- Xã hội:
+ Bùng nổ dân số (tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất 0,5
thế giới).
+ Dịch bệnh: đại dịch AIDS đang hoành hành. 0,5
+ Xung đột tộc người.Nhiều nước châu Phi còn phụ 0.5
thuộc chặt chẻ vào tư bản nước ngoài.
Câu 3 : - Nguyên nhân:
3,0 điểm + Khí thải từ hoạt động công nghiệp. Khí thải từ phương
tiện giao thông.
+ Khí thải trong sinh hoạt của con người. cháy rừng, vụ
thử hạt nhân
- Hậu quả:
+ Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết cây cối,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu
biến đổi.
+ Thủng tầng ô zôn => dẫn đến các hủy hoại cuộc sống
con người và sinh vật...
- Biện Pháp: Cắt giảm lượng khí thải độc hại vào bầu khí
quyển
Câu 4: a Tiếp giáp với các biển và đại dương:
2,5điểm - Phía Bắc,Đông Bắc: Địa Trung Hải, BiểnĐỏ;.Phía Tây: 0,5
Đại Tây Dương,Phía Đông: Ấn Độ Dương.

b Giải thích khí hậu châu Phi nóng khô:


+ Vị trí: Phần lớn lãnh thổ nằm trong đới nóng, có 2 đường 0,5
chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối khí áp cao cận
chí tuyến.
+ Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng 0,5
hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ.
+ Địa hình:Có dạng bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển vào 0,5
sâu trong nội địa.
+ Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu 0,5
ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp
biển kín ĐTH.
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học :2021-2022
ĐỀ DỰ PHÒNG MÔN : ĐỊA LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,0 điểm)


Trình bày đặc điểm của sông ngòi Châu Á? Vì sao khu vực Tây và Trung Á
rất ít sông?
Câu 2: (3,0 điểm)
Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á? Trình bày đặc
điểm nền kinh tế Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập?
Câu 3: (4,0 điểm) Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, hãy:
So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu và cảnh quan giữa nửa phía Tây
và nửa phía Đông của phần đất liền thuộc khu vực Đông Á?

Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á.

Hết

(Giám thị không giải thích gì thêm)


TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Địa lí lớp 8

Câu Tóm tắt đáp án Thành


phần
điểm
Câu1 * Đặc điểm sông ngòi Châu Á:
(3,0 - Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp, nhưng phân bố
điểm)
không đều. 0,5đ
- Khu vực Bắc Á: Mạng lưới sông dày đặc, mùa đông nước đống
băng, mùa xuân có lũ do băng tan. 0,5đ
- Khu vực châu Á gió mùa: có nhiều sông lớn, chế độ nước theo mùa. 0,5 đ
- Khu vực Tây và Trung Á: Rất ít sông, cung cấp nước do băng tuyết
tan. 0,5 đ
* Khu vực Tây và Trung Á: Rất ít sông là vì khu vực này thuộc khí
hậu lục địa khô hạn nên ít nguồn nước cung cấp. 1,0 đ

Câu 2 * Nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là : Ấn Độ 0,5đ
(3,0 * Sau khi giành được độc lập:
điểm)
- Công nghiệp:
+ Xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại cả công nghiệp nặng
và công nghiệp nhẹ, đặc biệt là công nghiệp dệt. 0,5 đ
+ Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao. Đưa nền
công nghiệp đứng thứ 10 thế giới. 0,5 đ
- Nông nghiệp: Thực hiện thành công cuộc “Cách mạng xanh” và
“Cách mạng trắng”, giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho 1,0 đ
nhân dân.
- Dịch vụ: cũng đang phát triển, chiếm 48% GDP. 0,5đ

Câu 3 Phía Tây đất liền Phía Đông đất liền


(4,0 Địa - Nhiều núi, sơn nguyên đồ - Các đồng bằng rộng lớn 1,0 đ
điểm)
hình sộ, bồn địa cao rộng. xen lẫn vùng núi thấp
- Dãy Thiên sơn, Côn luân, - Đồng bằng: Hoa Bắc, Hoa
Sơn nguyên Tây tạng, bồn Trung, Tùng Hoa. 1,0 đ
địa Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ…
Khí hậu Cận nhiệt lục địa khô hạn, Ôn đới và cận nhiệt gió 1,0 đ
mưa ít mùa, mùa hạ lượng mưa
lớn
Cảnh Thảo nguyên khô, hoang Rừng cận nhiệt phát triển 1,0 đ
quan mạc, bán hoang mạc, núi cao
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học :2021-2022
ĐỀ DỰ PHÒNG MÔN : ĐỊA LÝ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3 điểm)
Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Em hãy kể tên các ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu 2: (3 điểm)
Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi
và khó khăn gì ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về giá trị
sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm 1995 2000 2002
Tiểu vùng
Tây Bắc 320,5 541,1 696,2
Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3

Câu 4: (1 điểm)
Nêu tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

(HS được sử dụng At-lat Địa Lí Việt Nam)

HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Địa lí 9
Điểm của bài thi được làm tròn đến 0,5đ

CÂU Tốm tắt đáp án Thành


phần
điểm
Câu 1 - Công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao 1,5đ
(3 điểm) trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên thế
mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ
lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: 1,5đ
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu
+ Công nghiệp điện
+ Công nghiệp cơ khí và điện tử
+ Công nghiệp hóa chất
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
+ Công nghiệp dệt may
Câu 2 - Những điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng kinh tế- xã hội ở
(3 điểm) Tây nguyên:
+ Vị trí ngã ba biên giới 3 nước (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia), 0,25đ
thuận lợi cho việc mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước
trong tiểu vùng Mê Công.
+ Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều con 0,25đ
sông -> Tiềm năng thủy điện lớn.
+ Diện tích đất Badan lớn: 1,36 triệu ha (66% cả nước), thích hợp 0,25đ
trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè,...)
+ Rừng có diện tích và trữ lượng gỗ lớn nhất cả nước, có nhiều gỗ 0,25đ
quý: hương, cẩm lai, lim, chò,...
+ Khoáng sản: Bô xít gần 3 tỉ tấn 0,25đ
+ Khí hậu mát mẽ 0,25đ
+ Nhiều phong cảnh đẹp: Đà Lạt, Biển Hồ, Bản Đôn,... 0,25đ
+ Bản sắc văn hóa phong phú với nhiều nét đặc thù. Có nhiều lễ 0,25đ
hội
- Khó khăn :
+ Mùa khô kéo dài gây hạn hán, thiếu nước cho sản xuất và sinh 0,25đ
hoạt.
+ Nạn phá rừng và săn bắt động vật quý hiếm. 0,25đ
+ Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật,... 0,25đ
+ Không có biển 0,25đ
Câu 3 *Vẽ: đúng, đẹp 1,5đ
(3 điểm)
* Nhận xét :
-Giá trị sản xuất công nghiệp của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây 0,5đ
Bắc từ năm 1995 đến năm 2002 đều tăng.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Đông Bắc lớn hơn 0,5đ
gấp rất nhiều lần so với tiểu vùng Tây Băc.
- Vì: Ở tiểu vùng Đông Bắc có nhiều khoáng sản, có lich sử phát 0,5đ
triển công nghiệp sớm hơn và có trình độ phát triển dân cư, xã hội
cao hơn tiểu vùng Tây Bắc
Câu 4 Thừa Thiên Huế, Đà Nẳng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định 1đ
(1điểm)

You might also like